Trắc nghiệm phần đọc đề nền dân chủ, hiến pháp [328_TEST 66_11-21]

Chọn tab phù hợp

Alexis de Tocqueville, the French political scientist, historian, philosopher and politician, is most famous for a four-volume book he wrote called “Democracy in America”. He came to America in 1831 to study the American form of democracy and what it might mean to the rest of the world. After a visit of only nine months, he wrote a remarkable book which is regarded as a classic. De Tocqueville had unusual powers of observation. He described not only the democratic system of government and how it operated, but also its effect on how Americans think, feel, and act. Many scholars believe he had a deeper understanding of traditional American beliefs and values than anyone else who has written about the United States. What is so remarkable is that many of these traits which he observed nearly 200 years ago, are still visible and meaningful today. His observations are also important because the timing of his visit, the 1830s, was before America was industrialized. This was the era of the small farmer, the small businessman, and the settling of the western frontier. It was the period of history when the traditional values of the new country were newly established. In just a generation, some 40 years since the adoption of the U.S. Constitution, the new form of government had already produced a society of people with unique values. He was, however, a neutral observer and saw both the good and bad sides of these qualities.

The first part of “Democracy in America” was written in 1831-32 and published in 1835. A highly positive and optimistic account of American government and society, the book was very well received. He attempted to get a glimpse of the essence of American society, all the while promoting his own philosophy: the equaling of the classes and the inevitable depth of aristocratic privilege. The rest of the book he labored on for four years, and in 1840 the second part was published. This was substantially more pessimistic than the first, warning of the dangers despotism and governmental centralization, and applying his ideas and criticisms more directly to France. As a result, it was not received as well as the first part, except in England where it was acclaimed highly.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

11. What is the passage primarily about?

 
 
 
 

12. All of the following fields of professional interest and activity are used to describe de Tocqueville EXCEPT

 
 
 
 

13. According to the passage, when did de Tocqueville visit America

 
 
 
 

14. The phrase “these traits” in lines 9-10 refers to

 
 
 
 

15. What in the passage is mentioned as being truly remarkable?

 
 
 
 

16. The word “unique” in line 16 is closest in meaning to

 
 
 
 

17. The word “neutral” in line 16 is closest in meaning to

 
 
 
 

18. Which of the following can be inferred from the passage?

 
 
 
 

19. The word “glimpse” in line 20 is closest in meaning to

 
 
 
 

20. According to the passage, “Democracy in America” consisted of how many volumes?

 
 
 
 

21. Which of the following is true, according to the passage?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
book 7 /buk/ n sách
mean 7 /mi:n/ adj trung bình, vừa, ở giữa
part 7 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
first 7 /fə:st/ adj thứ nhất
book 7 /buk/ n sách
democracy 6 /di’mɔkrəsi/ n nền dân chủ, chế độ dân chủ
visit 6 /ˈvɪzɪt/ n sự đi thăm, sự thăm hỏi, sự thăm viếng; sự ở chơi
observation 6 /obzә:’vei∫(ә)n/ n sự quan sát, sự theo dõi
visit 6 /ˈvɪzɪt/ n sự đi thăm, sự thăm hỏi, sự thăm viếng; sự ở chơi
act 5 /ækt/ n hành động, việc làm, cử chỉ, hành vi
rest 4 /rest / n sự nghỉ ngơi; lúc nghỉ ngơi; giấc ngủ
government 4 /ˈgʌvərnmənt , ˈgʌvərmənt/ n sự cai trị, sự thống trị
second 4 /ˈsɛkənd/ n thứ hai, tiếp ngay sau cái thứ nhất (về thời gian, thứ tự, tầm quan trọng..)
volume 3 /´vɔlju:m/ n (viết tắt) vol quyển, tập, cuốn sách (nhất là thuộc một bộ hay một loạt gắn với nhau)
remarkable 3 /ri’ma:kәb(ә)l/ adj đáng chú ý, đáng để ý
belief 3 /bɪ’li:f/ n lòng tin, đức tin; sự tin tưởng
value 3 /’vælju:/ n giá trị (bằng tiền hoặc các hàng hoá khác mà có thể trao đổi được)
visible 3 /’vizəbl/ adj hữu hình, thấy được, có thể nhìn thấy, có thể thấy; trong tầm mắt
meaningful 3 /´mi:niηful/ adj đầy ý nghĩa, có ý nghĩa
important 3 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
era 3 /’ɪərə/ n kỷ nguyên
society 3 /sə’saiəti/ n xã hội
publish 3 /’pʌbli∫/ v công bố; ban bố (sắc lệnh…), làm cho mọi người biết đến (cái gì)
french 2 /frentʃ/ adj (thuộc) pháp
political 2 /pə’lɪtɪkl/ adj về chính trị, về chính phủ, về những việc công cộng nói chung
scientist 2 /’saiəntist/ n nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học
philosopher 2 /fi´lɔsəfə/ n nhà triết học; triết gia
politician 2 /,pɒlə’tɪʃn/ n nhà chính trị; chính khách; người say mê chính trị
wrote 2 /rəυt/ v viết
form 2 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
power 2 /ˈpauə(r)/ n khả năng; tài năng, năng lực
describe 2 /dɪˈskraɪb/ v diễn tả, mô tả, miêu tả
think 2 /θiŋk/ v nghĩ, suy nghĩ, ngẫm nghĩ
feel 2 /fi:l/ v thấy, cảm thấy, có cảm giác, có cảm tưởng
understand 2 /ʌndə’stænd/ v hiểu, nắm được ý (của một người)
belief 2 /bɪ’li:f/ n lòng tin, đức tin; sự tin tưởng
written 2 /’ritn/ adj viết ra, được thảo ra; trên giấy tờ, thành văn bản
trait 2 /treit/ n nét tiêu biểu; đặc điểm
still 2 /stil/ adv vẫn, vẫn còn
today 2 /tə’dei/ n hôm nay, ngày này, ngày hôm nay
because 2 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
small 2 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
country 2 /ˈkʌntri/ n nước, quốc gia
adoption 2 /ə´dɔpʃən/ n sự nhận làm con nuôi, nghĩa dưỡng
constitution 2 /ˌkɒnstɪˈtuʃən, ˌkɒnstɪˈtyuʃən/ n hiến pháp
unique 2 /ju:´ni:k/ adj đơn nhất; độc nhất vô nhị, chỉ có một
neutral 2 /’nju:trəl/ adj trung lập, (hoá học) trung tính
highly 2 /´haili/ adv rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao
positive 2 /’pɔzətiv/ adj tích cực; tỏ ra tin cậy, lạc quan
optimistic 2 /¸ɔpti´mistik/ adj lạc quan, yêu đời
well 2 /wel/ v (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu)
receive 2 /rɪˈsiːv/ v nhận
glimpse 2 /glɪmps/ n cái nhìn lướt qua, cái nhìn thoáng qua
own 2 /əʊn/ đại từ của chính mình, của riêng mình, tự mình
class 2 /klɑ:s/ n lớp học
receive 2 /rɪˈsiːv/ v nhận
well 2 /wel/ v (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu)
except 2 /ik’sept/ v trừ ra, loại ra
highly 2 /´haili/ adv rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao
historian 1 /his´tɔ:riən/ n nhà viết sử, sử gia
famous 1 /’feiməs/ adj nổi tiếng, nổi danh, trứ danh
call 1 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
came 1 /keɪm/ v đã đến
study 1 /’stʌdi/ n nghiên cứu ,điều tra 1 vđề
might 1 /mait/ v có thể, có lẽ
world 1 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
month 1 /mʌnθ/ n tháng
regard 1 /ri’gɑ:d/ n cái nhìn
unusual 1 /ʌn´ju:ʒuəl/ adj hiếm, không thông thường, lạ, khác thường
classic 1 /’klæsik/ adj kinh điển
democratic 1 /,demə’krætik/ adj dân chủ
system 1 /’sistəm/ n hệ thống; chế độ
operate 1 /’ɔpəreit/ v hoạt động; đang làm việc, thi hành (máy…)
effect 1 /əˈfekt/ n hiệu lực, hiệu quả, tác dụng
scholar 1 /’skɔlə/ n nhà nghiên cứu; học giả
believe 1 /bi’li:v/ n tin, tin tưởng
deeper 1 /di:p/ adj sâu hơn
anyone 1 /´eni¸wʌn/ đại từ bất cứ người nào, bất cứ ai
else 1 /els/ adv khác, nữa
state 1 /steit/ n trạng thái; tình trạng
observe 1 /əbˈzə:v/ v quan sát, theo dõi
nearly 1 /´niəli/ adv gần, sắp, suýt
timing 1 /ˈtaɪ.mɪŋ/ n sự quyết định thời gian, sự điều hoà thời gian, sự tính toán thời gian (khi một hành động hoặc sự kiện diễn ra)
before 1 /bi´fɔ:/ n trước, trước mắt, trước mặt
industrialize 1 /in’dʌstriəlaiz/ v công nghiệp hoá
farmer 1 /’fɑ:mə(r)/ n người chủ trại
businessman 1 /’biznismən/ n nhà kinh doanh, thương gia
settling 1 /´setliη/ n sự dàn xếp, sự bố trí, sự sắp đặt
western 1 /ˈwes.tɚn/ adj về phía tây, ở phía tây
frontier 1 /’frʌntjə/ n biên giới
period 1 /’piəriəd/ n kỳ, thời kỳ, thời gian
history 1 /´histri/ n sử, sử học, lịch sử
new 1 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
newly 1 /´nju:li/ adv mới
establish 1 /ɪˈstæblɪʃ/ v lập, thành lập, thiết lập, kiến lập
generation 1 /ˌdʒɛnəˈreɪʃən/ n sự sinh ra, sự phát sinh ra
already 1 /ɔ:l´redi/ adv đã, rồi; đã… rồi
produce 1 /prɔ’dju:s/ n sản lượng,sản vật, sản phẩm
people 1 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
however 1 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
observer 1 /ə’bzɜ:ver/ n người theo dõi, người quan sát
saw 1 /sɔ:/ n cái cưa
both 1 /bɘʊθ/ adj cả hai
good 1 /gud/ adj tốt, hay, tuyệt
bad 1 /bæd/ adj xấu, tồi, dở
side 1 /said/ n mặt, mặt phẳng
qualities 1 /’kwɔliti/ n chất lượng, phẩm chất, tính chất;
written 1 /’ritn/ adj viết ra, được thảo ra; trên giấy tờ, thành văn bản
account 1 /ə’kaunt/ n sự tính toán
attempt 1 /ə’tempt/ n sự cố gắng, sự thử
get 1 /get/ v được, có được, kiếm được, lấy được
essence 1 /ˈɛsəns/ n cốt lõi, điều cốt yếu
promoting 1 /prəˈmoʊt/ n thăng chức, thăng cấp; đề bạt; cho lên lớp
philosophy 1 /fɪˈlɒsəfi/ n triết học; triết lý
equal 1 /´i:kwəl/ adj ngang, bằng
inevitable 1 /in´evitəbl/ adj không thể tránh được, chắc chắn xảy ra ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
depth 1 /depθ/ adj chiều sâu, bề sâu, độ sâu; độ dày
aristocratic 1 /¸æristə´krætik/ adj (thuộc) dòng dõi quý tộc; có tính chất quý tộc, có vẻ quý phái
rest 1 /rest / n sự nghỉ ngơi; lúc nghỉ ngơi; giấc ngủ
privilege 1 /’privəlidʒ/ n đặc quyền; đặc lợi (về một tầng lớp, cấp bậc..); đặc quyền đặc lợi
labor 1 /’leibə/ n nhân công
substantially 1 /səb´stænʃəli/ adv về thực chất, về căn bản
pessimistic 1 /¸pesi´mistik/ adj bi quan, yếm thế
warning 1 /’wɔ:niɳ/ n sự báo trước; lời báo trước; dấu hiệu báo trước
danger 1 /’deinʤə(r)/ n sự nguy hiểm, mối hiểm nghèo
despotism 1 /’despətizm/ n chế độ chuyên quyền
centralization 1 /¸sentrəlai´zeiʃən/ n sự tập trung
apply 1 /ə´plai/ v gắn vào, áp vào, ghép vào, đính vào, đắp vào, tra vào
idea 1 /aɪˈdiː.ə/ n quan niệm, tư tưởng, ý tưởng, ý nghĩ, ý kiến
criticism 1 /´kriti¸sizəm/ n sự phê bình, sự phê phán, sự bình phẩm, sự chỉ trích
directly 1 /dai´rektli/ adv thẳng, ngay, lập tức
France 1 /fra:ns/ n quốc gia pháp, nước pháp
result 1 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
England 1 /ˈɪŋ.ɡlənd/ n nước anh
acclaim 1 /ə’kleim/ v hoan hô, hoan nghênh
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề chính trị, chiến tranh [21_TEST 02_20-30]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Alexis de Tocqueville, the French political scientist, historian, philosopher and politician, is most famous for a four-volume book he wrote called “Democracy in America”. He came to America in 1831 to study the American form of democracy and what it might mean to the rest of the world. After a visit of only nine months, he wrote a remarkable book which is regarded as a classic. De Tocqueville had unusual powers of observation. He described not only the democratic system of government and how it operated, but also its effect on how Americans think, feel, and act. Many scholars believe he had a deeper understanding of traditional American beliefs and values than anyone else who has written about the United States. What is so remarkable is that many of these traits which he observed nearly 200 years ago, are still visible and meaningful today. His observations are also important because the timing of his visit, the 1830s, was before America was industrialized. This was the era of the small farmer, the small businessman, and the settling of the western frontier. It was the period of history when the traditional values of the new country were newly established. In just a generation, some 40 years since the adoption of the U.S. Constitution, the new form of government had already produced a society of people with unique values. He was, however, a neutral observer and saw both the good and bad sides of these qualities.

The first part of “Democracy in America” was written in 1831-32 and published in 1835. A highly positive and optimistic account of American government and society, the book was very well received. He attempted to get a glimpse of the essence of American society, all the while promoting his own philosophy: the equaling of the classes and the inevitable depth of aristocratic privilege. The rest of the book he labored on for four years, and in 1840 the second part was published. This was substantially more pessimistic than the first, warning of the dangers despotism and governmental centralization, and applying his ideas and criticisms more directly to France. As a result, it was not received as well as the first part, except in England where it was acclaimed highly.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Alexis de Tocqueville, nhà khoa học chính trị, sử gia, triết gia và chính trị gia người Pháp, nổi tiếng nhất với cuốn sách bốn tập mà ông đã viết có tên “Nền dân chủ ở Mỹ”. Ông đến Mỹ vào năm 1831 để nghiên cứu về hình thức dân chủ của Mỹ và ý nghĩa của nó đối với phần còn lại của thế giới. Sau một chuyến thăm chỉ trong chín tháng, ông đã viết một cuốn sách đáng chú ý được coi là kinh điển. De Tocqueville thể hiện khả năng quan sát khác thường. Ông không chỉ mô tả hệ thống dân chủ của chính phủ và cách nó vận hành, mà còn cả tác động của nó đối với cách người Mỹ suy nghĩ, cảm nhận và hành động. Nhiều học giả tin rằng ông có hiểu biết sâu sắc hơn về các niềm tin và giá trị truyền thống của Mỹ hơn bất kỳ ai khác đã viết về Hoa Kỳ. Điều đáng chú ý là nhiều đặc điểm mà ông đã quan sát được cách đây gần 200 năm, vẫn còn hiển hiện và có ý nghĩa cho đến ngày nay. Những quan sát của ông cũng rất quan trọng vì thời điểm ông đến thăm, những năm 1830, là trước khi nước Mỹ được công nghiệp hóa. Đây là thời đại của hộ nông dân nhỏ, hộ buôn bán nhỏ, và sự định cư ở biên giới phía Tây. Đó là thời kỳ lịch sử mà những giá trị truyền thống của đất nước mới được hình thành. Chỉ trong một thế hệ, khoảng 40 năm kể từ khi Hiến pháp Hoa Kỳ được thông qua, mô hình chính phủ mới đã tạo ra một xã hội gồm những người với những giá trị độc đáo. Tuy nhiên, ông là một nhà quan sát trung lập và nhìn thấy cả mặt tốt và mặt xấu của những phẩm chất này.

Phần đầu tiên của “Nền dân chủ ở Mỹ” được viết vào năm 1831-32 và xuất bản năm 1835. Một lời kể rất tích cực và lạc quan về chính phủ và xã hội Mỹ, cuốn sách đã được đón nhận rất nồng nhiệt. Ông cố gắng có được cái nhìn thoáng qua về bản chất của xã hội Mỹ, đồng thời thúc đẩy triết lý của riêng mình: sự bình đẳng của các giai cấp và chiều sâu tất yếu của đặc quyền quý tộc. Phần còn lại của cuốn sách ông đã làm trong bốn năm, và vào năm 1840, phần thứ hai được xuất bản. Điều này về cơ bản là bi quan hơn nhiều so với lần đầu tiên, cảnh báo về mối nguy hiểm của chế độ chuyên quyền và tập trung hóa chính quyền, đồng thời áp dụng các ý tưởng và phê bình của ông trực tiếp hơn vào nước Pháp. Kết quả là nó không được đón nhận như phần đầu tiên, ngoại trừ ở Anh, nơi nó được đánh giá cao.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now