Chọn tab phù hợp
Alexis de Tocqueville, the French political scientist, historian, philosopher and politician, is most famous for a four-volume book he wrote called “Democracy in America”. He came to America in 1831 to study the American form of democracy and what it might mean to the rest of the world. After a visit of only nine months, he wrote a remarkable book which is regarded as a classic. De Tocqueville had unusual powers of observation. He described not only the democratic system of government and how it operated, but also its effect on how Americans think, feel, and act. Many scholars believe he had a deeper understanding of traditional American beliefs and values than anyone else who has written about the United States. What is so remarkable is that many of these traits which he observed nearly 200 years ago, are still visible and meaningful today. His observations are also important because the timing of his visit, the 1830s, was before America was industrialized. This was the era of the small farmer, the small businessman, and the settling of the western frontier. It was the period of history when the traditional values of the new country were newly established. In just a generation, some 40 years since the adoption of the U.S. Constitution, the new form of government had already produced a society of people with unique values. He was, however, a neutral observer and saw both the good and bad sides of these qualities.
The first part of “Democracy in America” was written in 1831-32 and published in 1835. A highly positive and optimistic account of American government and society, the book was very well received. He attempted to get a glimpse of the essence of American society, all the while promoting his own philosophy: the equaling of the classes and the inevitable depth of aristocratic privilege. The rest of the book he labored on for four years, and in 1840 the second part was published. This was substantially more pessimistic than the first, warning of the dangers despotism and governmental centralization, and applying his ideas and criticisms more directly to France. As a result, it was not received as well as the first part, except in England where it was acclaimed highly.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
book | 7 | /buk/ | n | sách |
mean | 7 | /mi:n/ | adj | trung bình, vừa, ở giữa |
part | 7 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
first | 7 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
book | 7 | /buk/ | n | sách |
democracy | 6 | /di’mɔkrəsi/ | n | nền dân chủ, chế độ dân chủ |
visit | 6 | /ˈvɪzɪt/ | n | sự đi thăm, sự thăm hỏi, sự thăm viếng; sự ở chơi |
observation | 6 | /obzә:’vei∫(ә)n/ | n | sự quan sát, sự theo dõi |
visit | 6 | /ˈvɪzɪt/ | n | sự đi thăm, sự thăm hỏi, sự thăm viếng; sự ở chơi |
act | 5 | /ækt/ | n | hành động, việc làm, cử chỉ, hành vi |
rest | 4 | /rest / | n | sự nghỉ ngơi; lúc nghỉ ngơi; giấc ngủ |
government | 4 | /ˈgʌvərnmənt , ˈgʌvərmənt/ | n | sự cai trị, sự thống trị |
second | 4 | /ˈsɛkənd/ | n | thứ hai, tiếp ngay sau cái thứ nhất (về thời gian, thứ tự, tầm quan trọng..) |
volume | 3 | /´vɔlju:m/ | n | (viết tắt) vol quyển, tập, cuốn sách (nhất là thuộc một bộ hay một loạt gắn với nhau) |
remarkable | 3 | /ri’ma:kәb(ә)l/ | adj | đáng chú ý, đáng để ý |
belief | 3 | /bɪ’li:f/ | n | lòng tin, đức tin; sự tin tưởng |
value | 3 | /’vælju:/ | n | giá trị (bằng tiền hoặc các hàng hoá khác mà có thể trao đổi được) |
visible | 3 | /’vizəbl/ | adj | hữu hình, thấy được, có thể nhìn thấy, có thể thấy; trong tầm mắt |
meaningful | 3 | /´mi:niηful/ | adj | đầy ý nghĩa, có ý nghĩa |
important | 3 | /im’pɔ:tənt/ | adj | quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng |
era | 3 | /’ɪərə/ | n | kỷ nguyên |
society | 3 | /sə’saiəti/ | n | xã hội |
publish | 3 | /’pʌbli∫/ | v | công bố; ban bố (sắc lệnh…), làm cho mọi người biết đến (cái gì) |
french | 2 | /frentʃ/ | adj | (thuộc) pháp |
political | 2 | /pə’lɪtɪkl/ | adj | về chính trị, về chính phủ, về những việc công cộng nói chung |
scientist | 2 | /’saiəntist/ | n | nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học |
philosopher | 2 | /fi´lɔsəfə/ | n | nhà triết học; triết gia |
politician | 2 | /,pɒlə’tɪʃn/ | n | nhà chính trị; chính khách; người say mê chính trị |
wrote | 2 | /rəυt/ | v | viết |
form | 2 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
power | 2 | /ˈpauə(r)/ | n | khả năng; tài năng, năng lực |
describe | 2 | /dɪˈskraɪb/ | v | diễn tả, mô tả, miêu tả |
think | 2 | /θiŋk/ | v | nghĩ, suy nghĩ, ngẫm nghĩ |
feel | 2 | /fi:l/ | v | thấy, cảm thấy, có cảm giác, có cảm tưởng |
understand | 2 | /ʌndə’stænd/ | v | hiểu, nắm được ý (của một người) |
belief | 2 | /bɪ’li:f/ | n | lòng tin, đức tin; sự tin tưởng |
written | 2 | /’ritn/ | adj | viết ra, được thảo ra; trên giấy tờ, thành văn bản |
trait | 2 | /treit/ | n | nét tiêu biểu; đặc điểm |
still | 2 | /stil/ | adv | vẫn, vẫn còn |
today | 2 | /tə’dei/ | n | hôm nay, ngày này, ngày hôm nay |
because | 2 | /bi’kɔz/ | liên từ | vì, bởi vì |
small | 2 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
country | 2 | /ˈkʌntri/ | n | nước, quốc gia |
adoption | 2 | /ə´dɔpʃən/ | n | sự nhận làm con nuôi, nghĩa dưỡng |
constitution | 2 | /ˌkɒnstɪˈtuʃən, ˌkɒnstɪˈtyuʃən/ | n | hiến pháp |
unique | 2 | /ju:´ni:k/ | adj | đơn nhất; độc nhất vô nhị, chỉ có một |
neutral | 2 | /’nju:trəl/ | adj | trung lập, (hoá học) trung tính |
highly | 2 | /´haili/ | adv | rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao |
positive | 2 | /’pɔzətiv/ | adj | tích cực; tỏ ra tin cậy, lạc quan |
optimistic | 2 | /¸ɔpti´mistik/ | adj | lạc quan, yêu đời |
well | 2 | /wel/ | v | (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu) |
receive | 2 | /rɪˈsiːv/ | v | nhận |
glimpse | 2 | /glɪmps/ | n | cái nhìn lướt qua, cái nhìn thoáng qua |
own | 2 | /əʊn/ | đại từ | của chính mình, của riêng mình, tự mình |
class | 2 | /klɑ:s/ | n | lớp học |
receive | 2 | /rɪˈsiːv/ | v | nhận |
well | 2 | /wel/ | v | (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu) |
except | 2 | /ik’sept/ | v | trừ ra, loại ra |
highly | 2 | /´haili/ | adv | rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao |
historian | 1 | /his´tɔ:riən/ | n | nhà viết sử, sử gia |
famous | 1 | /’feiməs/ | adj | nổi tiếng, nổi danh, trứ danh |
call | 1 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
came | 1 | /keɪm/ | v | đã đến |
study | 1 | /’stʌdi/ | n | nghiên cứu ,điều tra 1 vđề |
might | 1 | /mait/ | v | có thể, có lẽ |
world | 1 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
month | 1 | /mʌnθ/ | n | tháng |
regard | 1 | /ri’gɑ:d/ | n | cái nhìn |
unusual | 1 | /ʌn´ju:ʒuəl/ | adj | hiếm, không thông thường, lạ, khác thường |
classic | 1 | /’klæsik/ | adj | kinh điển |
democratic | 1 | /,demə’krætik/ | adj | dân chủ |
system | 1 | /’sistəm/ | n | hệ thống; chế độ |
operate | 1 | /’ɔpəreit/ | v | hoạt động; đang làm việc, thi hành (máy…) |
effect | 1 | /əˈfekt/ | n | hiệu lực, hiệu quả, tác dụng |
scholar | 1 | /’skɔlə/ | n | nhà nghiên cứu; học giả |
believe | 1 | /bi’li:v/ | n | tin, tin tưởng |
deeper | 1 | /di:p/ | adj | sâu hơn |
anyone | 1 | /´eni¸wʌn/ | đại từ | bất cứ người nào, bất cứ ai |
else | 1 | /els/ | adv | khác, nữa |
state | 1 | /steit/ | n | trạng thái; tình trạng |
observe | 1 | /əbˈzə:v/ | v | quan sát, theo dõi |
nearly | 1 | /´niəli/ | adv | gần, sắp, suýt |
timing | 1 | /ˈtaɪ.mɪŋ/ | n | sự quyết định thời gian, sự điều hoà thời gian, sự tính toán thời gian (khi một hành động hoặc sự kiện diễn ra) |
before | 1 | /bi´fɔ:/ | n | trước, trước mắt, trước mặt |
industrialize | 1 | /in’dʌstriəlaiz/ | v | công nghiệp hoá |
farmer | 1 | /’fɑ:mə(r)/ | n | người chủ trại |
businessman | 1 | /’biznismən/ | n | nhà kinh doanh, thương gia |
settling | 1 | /´setliη/ | n | sự dàn xếp, sự bố trí, sự sắp đặt |
western | 1 | /ˈwes.tɚn/ | adj | về phía tây, ở phía tây |
frontier | 1 | /’frʌntjə/ | n | biên giới |
period | 1 | /’piəriəd/ | n | kỳ, thời kỳ, thời gian |
history | 1 | /´histri/ | n | sử, sử học, lịch sử |
new | 1 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
newly | 1 | /´nju:li/ | adv | mới |
establish | 1 | /ɪˈstæblɪʃ/ | v | lập, thành lập, thiết lập, kiến lập |
generation | 1 | /ˌdʒɛnəˈreɪʃən/ | n | sự sinh ra, sự phát sinh ra |
already | 1 | /ɔ:l´redi/ | adv | đã, rồi; đã… rồi |
produce | 1 | /prɔ’dju:s/ | n | sản lượng,sản vật, sản phẩm |
people | 1 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
however | 1 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
observer | 1 | /ə’bzɜ:ver/ | n | người theo dõi, người quan sát |
saw | 1 | /sɔ:/ | n | cái cưa |
both | 1 | /bɘʊθ/ | adj | cả hai |
good | 1 | /gud/ | adj | tốt, hay, tuyệt |
bad | 1 | /bæd/ | adj | xấu, tồi, dở |
side | 1 | /said/ | n | mặt, mặt phẳng |
qualities | 1 | /’kwɔliti/ | n | chất lượng, phẩm chất, tính chất; |
written | 1 | /’ritn/ | adj | viết ra, được thảo ra; trên giấy tờ, thành văn bản |
account | 1 | /ə’kaunt/ | n | sự tính toán |
attempt | 1 | /ə’tempt/ | n | sự cố gắng, sự thử |
get | 1 | /get/ | v | được, có được, kiếm được, lấy được |
essence | 1 | /ˈɛsəns/ | n | cốt lõi, điều cốt yếu |
promoting | 1 | /prəˈmoʊt/ | n | thăng chức, thăng cấp; đề bạt; cho lên lớp |
philosophy | 1 | /fɪˈlɒsəfi/ | n | triết học; triết lý |
equal | 1 | /´i:kwəl/ | adj | ngang, bằng |
inevitable | 1 | /in´evitəbl/ | adj | không thể tránh được, chắc chắn xảy ra ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
depth | 1 | /depθ/ | adj | chiều sâu, bề sâu, độ sâu; độ dày |
aristocratic | 1 | /¸æristə´krætik/ | adj | (thuộc) dòng dõi quý tộc; có tính chất quý tộc, có vẻ quý phái |
rest | 1 | /rest / | n | sự nghỉ ngơi; lúc nghỉ ngơi; giấc ngủ |
privilege | 1 | /’privəlidʒ/ | n | đặc quyền; đặc lợi (về một tầng lớp, cấp bậc..); đặc quyền đặc lợi |
labor | 1 | /’leibə/ | n | nhân công |
substantially | 1 | /səb´stænʃəli/ | adv | về thực chất, về căn bản |
pessimistic | 1 | /¸pesi´mistik/ | adj | bi quan, yếm thế |
warning | 1 | /’wɔ:niɳ/ | n | sự báo trước; lời báo trước; dấu hiệu báo trước |
danger | 1 | /’deinʤə(r)/ | n | sự nguy hiểm, mối hiểm nghèo |
despotism | 1 | /’despətizm/ | n | chế độ chuyên quyền |
centralization | 1 | /¸sentrəlai´zeiʃən/ | n | sự tập trung |
apply | 1 | /ə´plai/ | v | gắn vào, áp vào, ghép vào, đính vào, đắp vào, tra vào |
idea | 1 | /aɪˈdiː.ə/ | n | quan niệm, tư tưởng, ý tưởng, ý nghĩ, ý kiến |
criticism | 1 | /´kriti¸sizəm/ | n | sự phê bình, sự phê phán, sự bình phẩm, sự chỉ trích |
directly | 1 | /dai´rektli/ | adv | thẳng, ngay, lập tức |
France | 1 | /fra:ns/ | n | quốc gia pháp, nước pháp |
result | 1 | /ri’zʌlt/ | n | kết quả (của cái gì) |
England | 1 | /ˈɪŋ.ɡlənd/ | n | nước anh |
acclaim | 1 | /ə’kleim/ | v | hoan hô, hoan nghênh |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Alexis de Tocqueville, the French political scientist, historian, philosopher and politician, is most famous for a four-volume book he wrote called “Democracy in America”. He came to America in 1831 to study the American form of democracy and what it might mean to the rest of the world. After a visit of only nine months, he wrote a remarkable book which is regarded as a classic. De Tocqueville had unusual powers of observation. He described not only the democratic system of government and how it operated, but also its effect on how Americans think, feel, and act. Many scholars believe he had a deeper understanding of traditional American beliefs and values than anyone else who has written about the United States. What is so remarkable is that many of these traits which he observed nearly 200 years ago, are still visible and meaningful today. His observations are also important because the timing of his visit, the 1830s, was before America was industrialized. This was the era of the small farmer, the small businessman, and the settling of the western frontier. It was the period of history when the traditional values of the new country were newly established. In just a generation, some 40 years since the adoption of the U.S. Constitution, the new form of government had already produced a society of people with unique values. He was, however, a neutral observer and saw both the good and bad sides of these qualities.
The first part of “Democracy in America” was written in 1831-32 and published in 1835. A highly positive and optimistic account of American government and society, the book was very well received. He attempted to get a glimpse of the essence of American society, all the while promoting his own philosophy: the equaling of the classes and the inevitable depth of aristocratic privilege. The rest of the book he labored on for four years, and in 1840 the second part was published. This was substantially more pessimistic than the first, warning of the dangers despotism and governmental centralization, and applying his ideas and criticisms more directly to France. As a result, it was not received as well as the first part, except in England where it was acclaimed highly.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Alexis de Tocqueville, nhà khoa học chính trị, sử gia, triết gia và chính trị gia người Pháp, nổi tiếng nhất với cuốn sách bốn tập mà ông đã viết có tên “Nền dân chủ ở Mỹ”. Ông đến Mỹ vào năm 1831 để nghiên cứu về hình thức dân chủ của Mỹ và ý nghĩa của nó đối với phần còn lại của thế giới. Sau một chuyến thăm chỉ trong chín tháng, ông đã viết một cuốn sách đáng chú ý được coi là kinh điển. De Tocqueville thể hiện khả năng quan sát khác thường. Ông không chỉ mô tả hệ thống dân chủ của chính phủ và cách nó vận hành, mà còn cả tác động của nó đối với cách người Mỹ suy nghĩ, cảm nhận và hành động. Nhiều học giả tin rằng ông có hiểu biết sâu sắc hơn về các niềm tin và giá trị truyền thống của Mỹ hơn bất kỳ ai khác đã viết về Hoa Kỳ. Điều đáng chú ý là nhiều đặc điểm mà ông đã quan sát được cách đây gần 200 năm, vẫn còn hiển hiện và có ý nghĩa cho đến ngày nay. Những quan sát của ông cũng rất quan trọng vì thời điểm ông đến thăm, những năm 1830, là trước khi nước Mỹ được công nghiệp hóa. Đây là thời đại của hộ nông dân nhỏ, hộ buôn bán nhỏ, và sự định cư ở biên giới phía Tây. Đó là thời kỳ lịch sử mà những giá trị truyền thống của đất nước mới được hình thành. Chỉ trong một thế hệ, khoảng 40 năm kể từ khi Hiến pháp Hoa Kỳ được thông qua, mô hình chính phủ mới đã tạo ra một xã hội gồm những người với những giá trị độc đáo. Tuy nhiên, ông là một nhà quan sát trung lập và nhìn thấy cả mặt tốt và mặt xấu của những phẩm chất này.
Phần đầu tiên của “Nền dân chủ ở Mỹ” được viết vào năm 1831-32 và xuất bản năm 1835. Một lời kể rất tích cực và lạc quan về chính phủ và xã hội Mỹ, cuốn sách đã được đón nhận rất nồng nhiệt. Ông cố gắng có được cái nhìn thoáng qua về bản chất của xã hội Mỹ, đồng thời thúc đẩy triết lý của riêng mình: sự bình đẳng của các giai cấp và chiều sâu tất yếu của đặc quyền quý tộc. Phần còn lại của cuốn sách ông đã làm trong bốn năm, và vào năm 1840, phần thứ hai được xuất bản. Điều này về cơ bản là bi quan hơn nhiều so với lần đầu tiên, cảnh báo về mối nguy hiểm của chế độ chuyên quyền và tập trung hóa chính quyền, đồng thời áp dụng các ý tưởng và phê bình của ông trực tiếp hơn vào nước Pháp. Kết quả là nó không được đón nhận như phần đầu tiên, ngoại trừ ở Anh, nơi nó được đánh giá cao.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.