Trắc nghiệm phần đọc đề nghệ thuật, tranh [137_TEST 26_30-39]

phần đọc đề toefl itp

Chọn tab phù hợp

By 1776 the fine art of painting as it had developed in western Europe up to this

time had been introduced into the American colonies though books and prints,

European visitors and immigrants, and traveling colonists who brought back copies

Line   (and a few original) of old master paintings and acquaintance with European art

(5)      institutions.

 

By the outbreak of the Revolution against British rule in 1776, the status of the

artists had already undergone change. In the mid-eighteenth century, painters had been

willing to assume such artisan-related tasks as varnishing, gilding teaching, keeping

shops, and painting wheel carriages, houses, and signs. The terminology by which

(10)    artists were described at the time suggests their status: “limner” was usually applied to

the anonymous portrait painter up to the 1760’s: “painter” characterized anyone who

could paint a flat surface. By the second half of the century, colonial artists who were

trained in England or educated in the classics rejected the status of laborer and thought

of themselves as artists. Some colonial urban portraitists, such as John Singleton Copley,

(15)    Benjamin West, and Charles Wilson Peale, consorted with affluent patrons. Although

subject to fluctuations in their economic status, all three enjoyed sufficient patronage to

allow them to maintain an image of themselves as professional artists, an image

indicated by their custom of signing their paintings. A few art collectors James

Bowdoin III of Boston, William Byrd of Virginian, and the Aliens and Hamiltons of

(20)    Philadelphia introduced European art traditions to those colonists privileged to visit

their galleries, especially aspiring artists, and established in their respective

communities the idea of the value of art and the need for institutions devoted to its

encouragement.

 

Although the colonists tended to favor portraits, they also accepted landscapes,

(25)    historical works, and political engravings as appropriate artistic subjects. With the

coming of independence from the British Crown, a sufficient number of artists and their

works were available to serve nationalistic purposes. The achievements of the colonial

artists, particularly those of Copley, West, and Peale, lent credence to the boast that the

new nation was capable of encouraging genius and that political liberty was congenial

(30)    to the development of taste-a necessary step before art could assume an important role

in the new republic.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

30. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

31. The word “outbreak” in line 6 is closest in meaning to

 
 
 
 

32. The word “undergone” in line 7 is closest in meaning to

 
 
 
 

33. According to the passage, before the American Revolution the main task of limners was to

 
 
 
 

34. It can be inferred from the passage that artists who were trained in England

 
 
 
 

35. The word “consorted” in line 15 is closest in meaning to

 
 
 
 

36. The word “sufficient” in line 16 is closest in meaning to

 
 
 
 

37. According to the passage, artists such as Copley, West and Peal signed their paintings because it

 
 
 
 

38. The author mentions James Bowdoin III and William Byrd in line 19 as examples of which of the following?

 
 
 
 

39. With which of the following would the author be most likely to agree?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
art 39 /ɑ:t/ n tài khéo léo, kỹ xảo
artist 24 /’ɑ:tist/ n nghệ sĩ
painting 9 /’peintiɳ/ n bức hoạ, bức tranh
Europe 7 /´juərəp/ n (địa lý) châu âu
colonial 7 /kə´lounjəl/ adj thuộc địa; thực dân
status 5 /ˈsteɪtəs , ˈstætəs/ n tình trạng (làm việc, ăn ở..)
painter 5 /peintə/ n thợ sơn
portrait 5 /’pɔ:trit/ n chân dung, ảnh (người, vật); hình tượng, điển hình
paint 5 /peint/ n sơn; vôi màu; thuốc màu
though 4 /ðəʊ/ liên từ (dùng ở đầu câu biểu thị sự trang trọng) dù, dù cho, mặc dù, dẫu cho
revolution 4 /ˌrev.əˈluː.ʃən/ n sự xoay vòng; vòng quay; vòng, tua
century 4 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
patron 4 /’peitrən/ n người bảo trợ, người đỡ đầu; ông bầu
develop 3 /di’veləp/ v phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt
colony 3 /´kɔləni/ n thuộc địa
colonist 3 /´kɔlənist/ n người đi khai hoang, người định cư đất mới ( (cũng) colonizer)
sign 3 /sain/ n dấu, dấu hiệu, ký hiệu; mật hiệu
themselve 3 /ðəm’selvz/ n tự chúng, tự họ, tự
west 3 /west/ n ( theỵwest) (viết tắt) W hướng tây, phương tây; một trong bốn hướng chính của la bàn
subject 3 sʌbdʒɪkt ; v. səbˈdʒɛkt/ n chủ đề; vấn đề; đề tài
sufficient 3 /sə’fi∫nt/ n ( + for) đủ; thích đáng
image 3 /´imindʒ/ n hình, hình ảnh, ảnh (trong gương…)
collector 3 /kə´lektə/ n người thu thập, người sưu tầm; người thu (thuế, tiền…)
value 3 /’vælju:/ n giá trị (bằng tiền hoặc các hàng hoá khác mà có thể trao đổi được)
political 3 /pə’lɪtɪkl/ adj về chính trị, về chính phủ, về những việc công cộng nói chung
few 2 /fju:/ adj Ít, vài
institution 2 /insti’tju:ʃn/ n sự thành lập, sự lập
outbreak 2 /’autbreik/ n sự phun lửa (núi lửa)
british 2 /´britiʃ/ adj thuộc về nước anh
undergone 2 /,ʌndə’gou/ v chịu đựng, trải qua (khó khăn, đau đớn)
assume 2 /ə’sju:m/ v mang, khoác, có, lấy (cái vẻ, tính chất…)
task 2 /tɑːsk/ n nhiệm vụ, nghĩa vụ, phận sự (nhất là vất vả, khó khăn)
wheel 2 /wil/ n bánh xe (ở xe bò. xe ô tô…)
carriage 2 /’kæridʤ/ n xe ngựa
limner 2 /´limnə/ n (từ cổ,nghĩa cổ) thợ vẽ
usually 2 /’ju:ʒәli/ adv theo cách thông thường; thường thường
flat 2 /flæt/ n dãy phòng (ở một tầng trong một nhà khối)
surface 2 /ˈsɜrfɪs/ n bề mặt
train 2 /trein/ n xe lửa, tàu hoả
peale 2 n hạt đậu
consort 2 /´kɔnsɔ:t/ n chồng, vợ (của vua chúa)
although 2 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
patronage 2 /ˈpeɪtrənɪdʒ , ˈpætrənɪdʒ/ n sự bảo trợ, sự đỡ đầu
visit 2 /ˈvɪzɪt/ n sự đi thăm, sự thăm hỏi, sự thăm viếng; sự ở chơi
institution 2 /insti’tju:ʃn/ n sự thành lập, sự lập
work 2 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
nation 2 /’nei∫n/ n nước, quốc gia
assume 2 /ə’sju:m/ v mang, khoác, có, lấy (cái vẻ, tính chất…)
important 2 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
fine 1 /fain/ adj tốt, nguyên chất (vàng, bạc…)
western 1 /ˈwes.tɚn/ adj về phía tây, ở phía tây
introduce 1 /’intrədju:s/ v giới thiệu
book 1 /buk/ n sách
print 1 /print/ n dấu in; vết, dấu
visitor 1 /’vizitə/ n khách, người đến thăm (một người hoặc một nơi nào đó)
immigrant 1 /´imigrənt/ adj nhập cư (dân…)
traveling 1 /´trævəliη/ n đang chạy
brought 1 /brɔ:t/ v cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại
back 1 /bæk/ n mặt sau, mặt trái; sống (dao); gáy (sách); mu (bàn tay)
copies 1 /’kɔpi/ n bản sao, bản chép lại
original 1 /ə’ridʒənl/ adj bản gốc
old 1 /ould/ adj già
master 1 /’mɑ:stə/ n chủ, chủ nhân
acquaintance 1 /ə’kweintəns/ n sự biết, sự hiểu biết
against 1 /ə’geinst/ prep chống lại, ngược lại, phản đối
rule 1 /ru:l/ n phép tắc, quy tắc, nguyên tắc; quy luật; điều lệ, luật lệ
already 1 /ɔ:l´redi/ adv đã, rồi; đã… rồi
change 1 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
willing 1 /´wiliη/ adj bằng lòng, vui lòng; muốn
artisan-related 1 adj liên quan đến nghệ nhân
varnishing 1 /’vɑ:ni∫iη/ n sự đánh véc ni, sự quét dầu
gilding 1 /´gildiη/ n vàng mạ
teaching 1 /’ti:t∫iŋ/ n sự dạy, công việc dạy học
keeping 1 /´ki:piη/ n sự giữ, sự giữ gìn, sự bảo quản
shop 1 /ʃɔp/ n cửa hàng, cửa hiệu (như) store
house 1 /haus/ n nhà ở, căn nhà, toà nhà
terminology 1 /,tə:mi’nɔləʤi/ n thuật ngữ (những từ chuyên môn của một vấn đề riêng biệt)
describe 1 /dɪˈskraɪb/ v diễn tả, mô tả, miêu tả
suggest 1 /sə’dʤest/ v đề nghị; đề xuất; gợi ý
applied 1 /ə’plaid/ adj Ứng dụng
anonymous 1 /ə’nɔniməs/ adj giấu tên, ẩn danh, nặc danh
characterize 1 /’kæriktəraiz/ v biểu thị đặc điểm, mô tả đặc điểm; định rõ đặc điểm
anyone 1 /´eni¸wʌn/ đại từ bất cứ người nào, bất cứ ai
second 1 /ˈsɛkənd/ n thứ hai, tiếp ngay sau cái thứ nhất (về thời gian, thứ tự, tầm quan trọng..)
half 1 /hɑ:f/ n phân nửa, một nửa, phần chia đôi
educate 1 /’edju:keit/ v giáo dục, cho ăn học
classic 1 /’klæsik/ adj kinh điển
reject 1 /’ri:ʤekt/ v không chấp thuận, loại bỏ, bác bỏ ( ai/cái gì)
laborer 1 /’leibə/ n người lao động
thought 1 /θɔ:t/ n sự suy nghĩ; khả năng suy nghĩ; quá trình suy nghĩ
urban 1 /ˈɜrbən/ adj (thuộc) thành phố; ở thành phố, sống trong thành phố
portraitist 1 /´pɔ:tritist/ n người vẽ ảnh chân dung. người chụp ảnh chân dung
affluent 1 /´æfluənt/ adj nhiều, dồi dào, phong phú
fluctuation 1 /ˌflʌktʃuˈeɪʃən/ n sự dao động, sự lên xuống, sự thay đổi bất thường
economic 1 /,i:kə’nɒmɪk hoặc ,ekə’nɒmɪk/ adj (thuộc) kinh tế
enjoy 1 /ɪnˈdʒɔɪ/ v thích thú, khoái (cái gì)
allow 1 /ә’laƱ/ v cho phép, để cho
maintain 1 /mein´tein/ v giữ gìn, duy trì; bảo vệ
professional 1 /prə’feʃənl/ adj (thuộc) nghề, (thuộc) nghề nghiệp; có tay nghề
indicate 1 /´indikeit/ v chỉ, cho biết, ra dấu
signing 1 /´sainiη/ n việc dùng cử chỉ để nói với người điếc
custom 1 /’kʌstəm/ n phong tục, tục lệ
tradition 1 /trə´diʃən/ n sự truyền miệng (truyện cổ tích, phong tục tập quán… từ đời nọ qua đời kia)
privilege 1 /’privəlidʒ/ n đặc quyền; đặc lợi (về một tầng lớp, cấp bậc..); đặc quyền đặc lợi
galleries 1 /’gæləri/ n phòng trưng bày tranh tượng
especially 1 /ɪ’speʃəli/ adv đặc biệt là, nhất là
aspire 1 /əˈspaɪər/ v ( + to, after, at) thiết tha, mong mỏi, khao khát
establish 1 /ɪˈstæblɪʃ/ v lập, thành lập, thiết lập, kiến lập
respective 1 /rɪspek.tɪv/ adj riêng từng người, riêng từng cái; tương ứng (với vị trí, thứ tự, địa vị…)
community 1 /kə’mju:niti/ n dân, dân chúng, nhân dân (cùng ở một địa phương, quận, huyện, khu phố, tỉnh…)
idea 1 /aɪˈdiː.ə/ n quan niệm, tư tưởng, ý tưởng, ý nghĩ, ý kiến
need 1 /ni:d/ n sự cần
devote 1 /di’vout/ v hiến dâng, dành hết cho
encouragement 1 /in´kʌridʒmənt/ n sự làm can đảm, sự làm mạnh dạn
favor 1 /’feivə/ n thiện ý; sự quý mến
tend 1 /tend/ v trông nom, săn sóc, chăm sóc; giữ gìn
accept 1 /əkˈsept/ n chấp nhận
landscape 1 /’lændskeip/ n phong cảnh
historical 1 /his’tɔrikəl/ adj lịch sử, (thuộc) lịch sử; có liên quan đến lịch sử
engraving 1 /in’greiviŋ/ n sự khắc, sự trổ, sự chạm
appropriate 1 /ə’proupriət/ adj ( + to, for) thích hợp, thích đáng
artistic 1 /a:´tistik/ adj (thuộc) nghệ thuật; (thuộc) mỹ thuật
coming 1 /´kʌmiη/ n sự đến, sự tới
independence 1 /,indi’pendəns/ n sự độc lập; nền độc lập
crown 1 /kraun/ n vòng hoa, vòng lá (đội trên đầu); (nghĩa bóng) phần thưởng
number 1 /´nʌmbə/ n số
available 1 /ə’veɪləbl/ adj sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng, có thể dùng được
serve 1 /sɜ:v/ v phục vụ, phụng sự, phụ trách, đảm nhiệm
nationalistic 1 /ˌnæʃ.ən.əlˈɪs.tɪk/ n quốc gia
purpose 1 /’pɜ:pəs/ n mục đích, ý định
achievement 1 /əˈtʃivmənt/ n thành tích, thành tựu
particularly 1 /pə´tikjuləli/ adv một cách đặc biệt, đặc thù; cá biệt, riêng biệt
lent 1 /lent/ v cho mượn
credence 1 /’kri:dəns/ n sự tin; lòng tin; tín ngưỡng
boast 1 /boust/ n khoe khoang, khoác lác
capable 1 /’keipәb(ә)l/ adj có tài, có năng lực giỏi
encouraging 1 /in´kʌridʒiη/ adj làm can đảm, làm mạnh dạn
genius 1 /ˈdʒinyəs/ n thiên tài, thiên tư
libert 1 adj tự do
congenial 1 /kən´dʒi:niəl/ adj cùng tính tình, cùng tính chất, hợp nhau, ăn ý nhau, thông cảm nhau, tương đắc
development 1 /dɪˈvel.əp.mənt/ n sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt
taste 1 /teist/ n vị
necessary 1 /’nesəseri/ adj cần, cần thiết, thiết yếu
step 1 /step/ n bước, bước đi; bước khiêu vũ
role 1 /roul/ n vai trò
republic 1 /ri’pʌblik/ n nước cộng hoà; nền cộng hoà
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề thể thao, bóng chày [322_TEST 65_1-10]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

By 1776 the fine art of painting as it had developed in western Europe up to this time had been introduced into the American colonies though books and prints, European visitors and immigrants, and traveling colonists who brought back copies (and a few original) of old master paintings and acquaintance with European art institutions.

By the outbreak of the Revolution against British rule in 1776, the status of the artists had already undergone change. In the mid-eighteenth century, painters had been willing to assume such artisan-related tasks as varnishing, gilding teaching, keeping shops, and painting wheel carriages, houses, and signs. The terminology by which artists were described at the time suggests their status: “limner” was usually applied to the anonymous portrait painter up to the 1760’s: “painter” characterized anyone who could paint a flat surface. By the second half of the century, colonial artists who were trained in England or educated in the classics rejected the status of laborer and thought of themselves as artists. Some colonial urban portraitists, such as John Singleton Copley, Benjamin West, and Charles Wilson Peale, consorted with affluent patrons. Although subject to fluctuations in their economic status, all three enjoyed sufficient patronage to allow them to maintain an image of themselves as professional artists, an image indicated by their custom of signing their paintings. A few art collectors James Bowdoin III of Boston, William Byrd of Virginian, and the Aliens and Hamiltons of Philadelphia introduced European art traditions to those colonists privileged to visit their galleries, especially aspiring artists, and established in their respective communities the idea of the value of art and the need for institutions devoted to its encouragement.

Although the colonists tended to favor portraits, they also accepted landscapes, historical works, and political engravings as appropriate artistic subjects. With the coming of independence from the British Crown, a sufficient number of artists and their works were available to serve nationalistic purposes. The achievements of the colonial artists, particularly those of Copley, West, and Peale, lent credence to the boast that the new nation was capable of encouraging genius and that political liberty was congenial to the development of taste-a necessary step before art could assume an important role in the new republic.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Đến năm 1776, nghệ thuật hội họa đã phát triển ở Tây Âu cho đến thời điểm này đã được du nhập vào các thuộc địa của Mỹ thông qua sách và bản in, du khách và người nhập cư châu Âu và những người thực dân đi du lịch đã mang về bản sao (và một số bản gốc) của các bức tranh bậc thầy cũ và làm quen với các tổ chức nghệ thuật châu Âu.

Khi cuộc Cách mạng chống lại sự cai trị của Anh Quốc bùng nổ vào năm 1776, địa vị -vai trò của các nghệ sĩ đã có nhiều thay đổi. Vào giữa thế kỷ thứ mười tám, các họa sĩ đã sẵn sàng đảm nhận những công việc liên quan đến nghệ nhân như đánh bóng, dạy mạ vàng, giữ cửa hàng và sơn bánh xe, nhà cửa và bảng hiệu. Thuật ngữ mà các nghệ sĩ được mô tả vào thời điểm đó gợi ý về tình trạng của họ: “thợ vẽ” thường được áp dụng cho các họa sĩ chân dung vô danh cho đến những năm 1760: “họa sĩ” là chỉ bất kỳ ai có thể vẽ trên một bề mặt phẳng. Vào nửa sau của thế kỷ, các nghệ sĩ thuộc địa đã được đào tạo ở Anh hoặc được giáo dục về các tác phẩm kinh điển đã chối bỏ công việc của người lao động và nghĩ mình là nghệ sĩ. Một số người vẽ chân dung đô thị thuộc địa, chẳng hạn như John Singleton Copley, Benjamin West và Charles Wilson Peale, kết giao với những người bảo trợ giàu có. Mặc dù tình trạng kinh tế của họ có nhiều biến động, cả ba người đều được hưởng sự bảo trợ đầy đủ để cho phép họ duy trì hình ảnh bản thân như những nghệ sĩ chuyên nghiệp, một hình ảnh được thể hiện qua phong tục ký tên vào tranh. Một số nhà sưu tập nghệ thuật James Bowdoin III ở Boston, William Byrd ở Virginian, và Aliens và Hamiltons ở Philadelphia đã giới thiệu truyền thống nghệ thuật châu Âu cho những người thuộc địa có đặc quyền đến thăm các phòng trưng bày của họ, đặc biệt là các nghệ sĩ có tham vọng, và thiết lập trong cộng đồng tương ứng của họ ý tưởng về giá trị của nghệ thuật và sự cần thiết của các tổ chức dành cho việc khuyến khích điều đó.

Mặc dù những người thuộc địa có xu hướng ưa chuộng tranh chân dung, xong họ cũng chấp nhận phong cảnh, tác phẩm lịch sử và chính trị có ý nghĩa sâu sắc như những chủ đề nghệ thuật phù hợp . Với việc giành được độc lập từ Vương quốc Anh, đã có sẵn một số lượng đủ các nghệ sĩ và tác phẩm của họ để phục vụ các mục đích dân tộc. Những thành tựu của các nghệ sĩ thuộc địa, đặc biệt là của Copley, West và Peale, cho thấy sự tự hào rằng quốc gia mới có khả năng khuyến khích thiên tài và tự do chính trị là yếu tố thuận lợi cho sự phát triển của thị hiếu – một bước cần thiết trước khi nghệ thuật có thể đảm nhận một vai trò quan trọng trong nền cộng hòa mới.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now