Chọn tab phù hợp
The principal difference between urban growth in Europe and in the American
colonies was the slow evolution of cities in the former and their rapid growth in the latter.
In Europe they grew over a period of centuries from town economies to their present]
Line urban structure. In North America, they started as wilderness communities and developed
(5) to mature urbanism’s in little more than a century.
In the early colonial day in North America, small cities sprang up along the Atlantic
Coastline, mostly in what are now New America, small cities sprang up along the Atlantic
United States and in the lower Saint Lawrence valley in Canada. This was natural
because these areas were nearest England and France, particularly England, from which
(10) most capital goods (assets such as equipment) and many consumer goods were imported
Merchandising establishments were, accordingly, advantageously located in port cities
from which goods could be readily distributed to interior settlements. Here, too, were the
favored locations for processing raw materials prior to export. Boston, Philadelphia, New
York, Montreal, and other cities flourished, and, as the colonies grew, these cities
(15) increased in importance.
This was less true in the colonial South, where life centered around large farms, known
as plantations, rather than around towns, as was the case in the areas further north along
the Atlantic coastline. The local isolation and the economic self-sufficiency of the
plantations were antagonistic to the development of the towns. The plantations
(20) maintained their independence because they were located on navigable streams and each
had a wharf accessible to the small shipping of that day. In face, one of the strongest
factors in the selection of plantation land was the desire to have it front on a water
highway.
When the United States became an independent nation in 1776, it did not have a single
(25) city as large as 50,000 inhabitants, but by 1820 it had a city of more than 10,000 people,
and by 1880 it had recorded a city of over one million. It was not until after 1823, after
the mechanization of the spinning had weaving industries, that cities started drawing
young people away from farms. Such migration was particularly rapid following the Civil
War (1861-1865).
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
city | 17 | /’si:ti/ | n | thành phố, thành thị, đô thị |
north | 10 | /nɔ:θ/ | n | hướng bắc, phương bắc, phía bắc |
north | 10 | /nɔ:θ/ | n | hướng bắc, phương bắc, phía bắc |
plantation | 9 | /plæn´teiʃən/ | n | khu đất trồng cây, vườn ươm; cây trồng |
europe | 7 | /´juərəp/ | n | (địa lý) châu âu |
growth | 6 | /grouθ/ | n | sự lớn mạnh, sự phát triển |
goods | 6 | /gudz/ | n | hàng hoá, hàng |
colonial | 5 | /kə´lounjəl/ | adj | thuộc địa; thực dân |
follow | 5 | /’fɔlou/ | v | đi theo sau |
urban | 4 | /ˈɜrbən/ | adj | (thuộc) thành phố; ở thành phố, sống trong thành phố |
american | 4 | /əˈmer.ɪ.kən/ | adj | (thuộc) châu mỹ |
town | 4 | /taun/ | n | thị trấn, thị xã, thành phố (nhỏ) |
south | 4 | /saʊθ/ | n | hướng nam |
colony | 3 | /´kɔləni/ | n | thuộc địa |
develop | 3 | /di’veləp/ | v | phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt |
small | 3 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
because | 3 | /bi’kɔz/ | liên từ | vì, bởi vì |
increase | 3 | /’ɪŋkri:s/ | n | sự tăng, sự tăng thêm |
economic | 3 | /,i:kə’nɒmɪk hoặc ,ekə’nɒmɪk/ | adj | (thuộc) kinh tế |
people | 3 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
slow | 2 | /slou/ | adj | chậm, chậm chạp |
evolution | 2 | /,i:və’lu:ʃn/ | n | sự tiến triển (tình hình…) |
rapid | 2 | /’ræpid/ | adj | nhanh, nhanh chóng, mau lẹ |
period | 2 | /’piəriəd/ | n | kỳ, thời kỳ, thời gian |
start | 2 | /stɑ:t/ | v | bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành |
day | 2 | /dei/ | n | ngày |
sprang | 2 | /sprɪŋ/ | n | sự nhảy; cái nhảy |
natural | 2 | /’nætʃrəl/ | adj | (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên |
area | 2 | /’eəriə/ | n | diện tích, bề mặt |
particularly | 2 | /pə´tikjuləli/ | adv | một cách đặc biệt, đặc thù; cá biệt, riêng biệt |
capital | 2 | /ˈkæpɪtl/ | n | thủ đô, thủ phủ |
equipment | 2 | /i’kwipmənt/ | n | sự trang bị |
consumer | 2 | /kən’sju:mə/ | n | người tiêu dùng, người tiêu thụ (hàng hoá, thực phẩm…) |
accordingly | 2 | /ə’kɔ:diɳli/ | adv | phù hợp với điều đã được nhắc đến hoặc biết đến |
locate | 2 | /loʊˈkeɪt/ | v | xác định vị trí, định vị |
port | 2 | /pɔːt/ | n | hải cảng |
distribute | 2 | /dɪˈstrɪb.juːt/ | v | phân phát |
settlement | 2 | /’setlmənt/ | n | sự giải quyết, sự dàn xếp, sự hoà giải; sự thoả thuận (để giải quyết việc gì..) |
location | 2 | /ləʊˈkeɪʃn/ | n | vị trí, địa điểm |
material | 2 | /mə´tiəriəl/ | n | nguyên liệu, vật liệu |
around | 2 | /əˈraʊnd/ | adv | xung quanh, vòng quanh |
large | 2 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
self-sufficiency | 2 | /ˌself.səˈfɪʃ.ən.si/ | n | tự túc |
independence | 2 | /,indi’pendəns/ | n | sự độc lập; nền độc lập |
locate | 2 | /loʊˈkeɪt/ | v | xác định vị trí, định vị |
day | 2 | /dei/ | n | ngày |
factor | 2 | /’fæktə / | n | nhân tố |
land | 2 | /lænd/ | n | đất; đất liền |
record | 2 | /n.´rekɔ:d/ | n | sự ghi chép |
start | 2 | /stɑ:t/ | v | bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành |
draw | 2 | /drɔ:/ | n | sự kéo; sự cố gắng, sự nỗ lực |
migration | 2 | /maɪˈgreɪʃən/ | n | sự di trú |
civil | 2 | /’sivl/ | adj | (thuộc) công dân |
war | 2 | /wɔ:/ | n | chiến tranh; thời kỳ của chiến tranh |
principal | 1 | /ˈprɪntsɪpəl/ | adj | chính, chủ yếu, có ý nghĩa quan trọng |
difference | 1 | /ˈdɪfərəns , ˈdɪfrəns/ | n | sự khác nhau, tình trạng khác nhau; tính khác nhau; sự chênh lệch |
former | 1 | /´fɔ:mə/ | adj | trước, cũ, xưa, nguyên |
latter | 1 | /´lætə/ | adj | sau cùng, gần đây, mới đây |
grew | 1 | /’gru:/ | n | lớn, lớn lên (người) |
century | 1 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
economy | 1 | /iˈkɒn.ə.mi/ | n | nền kinh tế |
present | 1 | /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ | adj | có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..) |
structure | 1 | /’strʌkt∫ə/ | n | kết cấu, cấu trúc |
wilderness | 1 | /’wildənis/ | n | vùng hoang vu, vùng hoang dã |
community | 1 | /kə’mju:niti/ | n | dân, dân chúng, nhân dân (cùng ở một địa phương, quận, huyện, khu phố, tỉnh…) |
mature | 1 | /mə´tjuə/ | adj | chín, thuần thục, trưởng thành |
urbanism | 1 | /´ə:bə¸nizəm/ | n | kiến trúc đô thị |
little | 1 | /’lit(ә)l/ | adj | nhỏ bé, bé bỏng |
century | 1 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
early | 1 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
mostly | 1 | /´moustli/ | adv | hầu hết, phần lớn; thường là, chủ yếu là |
now | 1 | /naʊ/ | adv | hiện nay |
lower | 1 | /’louə/ | adj | thấp hơn, ở dưới, bậc thấp |
valley | 1 | /’væli/ | n | thung lũng; chỗ hỏm hình thung lũng, rãnh, máng |
nearest | 1 | adv | gần nhất | |
asset | 1 | /ˈæs.et/ | n | tài sản |
import | 1 | /im´pɔ:t/ | n | sự nhập, sự nhập khẩu (hàng hoá) |
merchandising | 1 | /ˈmɜː.tʃən.daɪ.zɪŋ/ | n | buôn bán |
establishment | 1 | /is’tæbli∫mənt/ | n | sự thành lập, sự thiết lập, sự kiến lập |
advantageously | 1 | /ˌæd.vænˈteɪ.dʒəs.li/ | adv | thuận lợi |
readily | 1 | /´redili/ | adv | sẵn sàng |
interior | 1 | /in’teriə/ | adj | ở trong, ở phía trong |
favor | 1 | /’feivə/ | n | thiện ý; sự quý mến |
processing | 1 | /´prousəsiη/ | n | sự chế biến, sự gia công |
raw | 1 | /rɔː/ | nguyên | |
prior | 1 | /’praɪə(r)/ | n | giáo trưởng; trưởng tu viện; cha (mẹ) bề trên |
export | 1 | /iks´pɔ:t/ | n | hàng xuất khẩu; ( số nhiều) khối lượng hàng xuất khẩu |
flourish | 1 | /’flʌri∫/ | n | sự trang trí bay bướm; nét trang trí hoa mỹ; nét viền hoa mỹ |
importance | 1 | /im’pɔ:təns/ | n | sự quan trọng, tầm quan trọng |
less | 1 | /les/ | adj | nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém |
true | 1 | /tru:/ | adj | thật, đúng (phù hợp với hiện thực, đúng với sự thật đã biết) |
life | 1 | /laif/ | n | đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh |
center | 1 | /’sentə/ | n | tâm, lõi, trục tâm, mũi tâm, định tâm |
farm | 1 | /fa:m/ | n | trại, trang trại, đồn điền |
known | 1 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
rather | 1 | /’rɑ:ðə/ | adv | thà… hơn, thích… hơn |
case | 1 | /keis/ | n | trường hợp, cảnh ngộ, hoàn cảnh, tình thế |
further | 1 | /’fə:ðə/ | adj | xa hơn nữa, bên kia |
local | 1 | /’ləʊk(ə)l/ | adj | địa phương |
isolation | 1 | /¸aisə´leiʃən/ | n | sự cô lập |
antagonistic | 1 | /æn¸tægə´nistik/ | adj | trái ngược, nghịch; đối lập, đối kháng, tương phản |
development | 1 | /dɪˈvel.əp.mənt/ | n | sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt |
maintain | 1 | /mein´tein/ | v | giữ gìn, duy trì; bảo vệ |
navigable | 1 | /’nævigəbl/ | adj | để tàu bè đi lại được (sông, biển) |
stream | 1 | /stri:m/ | dòng suối | |
wharf | 1 | /wɔ:f/ | n | (hàng hải) cầu tàu (cấu trúc bằng gỗ hoặc đá ở mép nước, nơi tàu bè có thể bỏ neo để lấy hàng, dỡ hàng) |
accessible | 1 | /ək’sesəbl/ | adj | có thể tới được, có thể gần được |
shipping | 1 | /´ʃipiη/ | n | tàu thuyền (nói chung; của một nước, ở một hải cảng) |
face | 1 | /feis/ | n | mặt |
strong | 1 | /strɔŋ , strɒŋ/ | adj | bền, vững, chắc chắn, kiên cố |
selection | 1 | /si’lekʃn/ | n | sự lựa chọn, sự chọn lọc, sự tuyển lựa; sự được lựa chọn, sự được chọn lọc, sự được tuyển lựa |
desire | 1 | /di’zaiə/ | v | mong ước cháy bỏng |
front | 1 | /frʌnt/ | n | cái mặt |
highway | 1 | /´haiwei/ | n | đường chính công cộng; quốc lộ |
became | 1 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
nation | 1 | /’nei∫n/ | n | nước, quốc gia |
single | 1 | /’siɳgl/ | adj | đơn, đơn độc, một mình, chỉ một |
inhabitant | 1 | /in´hæbitənt/ | n | người ở, người cư trú, dân cư |
million | 1 | /´miljən/ | n | một triệu |
mechanization | 1 | /mekənai’zeiʃn/ | n | sự cơ khí hoá |
spin | 1 | /spɪn/ | n | sự quay tròn, sự xoay tròn |
weaving | 1 | wiving | n | sự dệt |
industry | 1 | /’indəstri/ | n | công nghiệp, kỹ nghệ |
young | 1 | /jʌɳ/ | adj | trẻ, trẻ tuổi, thiếu niên, thanh niên |
away | 1 | /ə’wei/ | adv | xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa) |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The principal difference between urban growth in Europe and in the American colonies was the slow evolution of cities in the former and their rapid growth in the latter. In Europe they grew over a period of centuries from town economies to their present urban structure. In North America, they started as wilderness communities and developed to mature urbanism’s in little more than a century.
In the early colonial day in North America, small cities sprang up along the Atlantic Coastline, mostly in what are now New America, small cities sprang up along the Atlantic United States and in the lower Saint Lawrence valley in Canada. This was natural because these areas were nearest England and France, particularly England, from which most capital goods (assets such as equipment) and many consumer goods were imported. Merchandising establishments were, accordingly, advantageously located in port cities from which goods could be readily distributed to interior settlements. Here, too, were the favored locations for processing raw materials prior to export. Boston, Philadelphia, New York, Montreal, and other cities flourished, and, as the colonies grew, these cities increased in importance.
This was less true in the colonial South, where life centered around large farms, known as plantations, rather than around towns, as was the case in the areas further north along the Atlantic coastline. The local isolation and the economic self-sufficiency of the plantations were antagonistic to the development of the towns. The plantations maintained their independence because they were located on navigable streams and each had a wharf accessible to the small shipping of that day. In face, one of the strongest factors in the selection of plantation land was the desire to have it front on a water highway.
When the United States became an independent nation in 1776, it did not have a single city as large as 50,000 inhabitants, but by 1820 it had a city of more than 10,000 people, and by 1880 it had recorded a city of over one million. It was not until after 1823, after the mechanization of the spinning had weaving industries, that cities started drawing young people away from farms. Such migration was particularly rapid following the Civil War (1861-1865).
bài đọc toefl itp tiếng việt
Sự khác biệt cơ bản giữa tăng trưởng đô thị ở châu Âu và ở các thuộc địa của Mỹ là sự phát triển chậm chạp của các thành phố ở khu vực trước và tốc độ phát triển nhanh chóng của chúng ở khu vực sau. Ở Châu Âu, họ đã phát triển trong một khoảng thời gian hàng thế kỷ từ các nền kinh tế thị trấn đến cấu trúc đô thị hiện tại. Ở Bắc Mỹ, họ bắt đầu như những cộng đồng hoang dã và phát triển thành đô thị trưởng thành trong hơn một thế kỷ.
Trong thời kỳ đầu thuộc địa ở Bắc Mỹ, các thành phố nhỏ mọc lên dọc theo Bờ biển Đại Tây Dương, chủ yếu ở khu vực bây giờ là Tân Mỹ, các thành phố nhỏ mọc lên dọc theo Đại Tây Dương Hoa Kỳ và ở thung lũng Saint Lawrence thấp hơn ở Canada. Điều này là tự nhiên bởi vì những khu vực này gần Anh và Pháp nhất, đặc biệt là Anh, từ đó hầu hết tư liệu sản xuất (tài sản như thiết bị) và nhiều hàng tiêu dùng được nhập khẩu. Theo đó, các cơ sở buôn bán nằm ở vị trí thuận lợi ở các thành phố cảng, từ đó hàng hóa có thể được phân phối dễ dàng đến các khu định cư nội địa. Đây cũng là những địa điểm được ưa chuộng để chế biến nguyên liệu thô trước khi xuất khẩu. Boston, Philadelphia, New York, Montreal, và các thành phố khác phát triển mạnh mẽ, và khi các thuộc địa phát triển, các thành phố này càng tăng thêm tầm quan trọng.
Điều này ít đúng hơn ở miền Nam thuộc địa, nơi cuộc sống tập trung xung quanh các trang trại lớn, được gọi là đồn điền, thay vì xung quanh các thị trấn, như trường hợp của các khu vực xa hơn về phía bắc dọc theo bờ biển Đại Tây Dương. Sự cô lập của địa phương và khả năng tự cung tự cấp về kinh tế của các đồn điền đối nghịch với sự phát triển của các thị trấn. Các đồn điền duy trì sự độc lập của chúng vì chúng nằm trên các con suối có thể đi lại được và mỗi đồn điền đều có một cầu cảng để vận chuyển hàng hóa nhỏ ngày đó. Thực tế thì, một trong những các yếu tố trong việc lựa chọn đất trồng là mong muốn có được nó ở phía trước trên một con đường thủy.
Khi Hoa Kỳ trở thành một quốc gia độc lập vào năm 1776, nơi đây không có một thành phố nào lớn tới 50.000 dân, nhưng đến năm 1820, nơi đây đã có một thành phố với hơn 10.000 dân, và đến năm 1880, nơi đây đã ghi nhận một thành phố hơn một triệu người. Mãi cho đến sau năm 1823, sau khi cơ giới hóa kéo sợi có ngành dệt, các thành phố mới bắt đầu thu hút những người trẻ tuổi rời khỏi các trang trại. Sự di cư này đặc biệt nhanh chóng sau Nội chiến (1861-1865).
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.