Trắc nghiệm phần đọc đề thành thị [88_TEST 16_9-19]

Đề thi trắc nghiệm toefl itp, có chữa đề, dịch bài

Chọn tab phù hợp

The principal difference between urban growth in Europe and in the American

colonies was the slow evolution of cities in the former and their rapid growth in the latter.

In Europe they grew over a period of centuries from town economies to their present]

Line    urban structure. In North America, they started as wilderness communities and developed

(5)      to mature urbanism’s in little more than a century.

 

In the early colonial day in North America, small cities sprang up along the Atlantic

Coastline, mostly in what are now New America, small cities sprang up along the Atlantic

United States and in the lower Saint Lawrence valley in Canada. This was natural

because these areas were nearest England and France, particularly England, from which

(10)    most capital goods (assets such as equipment) and many consumer goods were imported

Merchandising establishments were, accordingly, advantageously located in port cities

from which goods could be readily distributed to interior settlements. Here, too, were the

favored locations for processing raw materials prior to export. Boston, Philadelphia, New

York, Montreal, and other cities flourished, and, as the colonies grew, these cities

(15)    increased in importance.

 

This was less true in the colonial South, where life centered around large farms, known

as plantations, rather than around towns, as was the case in the areas further north along

the Atlantic coastline. The local isolation and the economic self-sufficiency of the

plantations were antagonistic to the development of the towns. The plantations

(20)    maintained their independence because they were located on navigable streams and each

had a wharf accessible to the small shipping of that day. In face, one of the strongest

factors in the selection of plantation land was the desire to have it front on a water

highway.

 

When the United States became an independent nation in 1776, it did not have a single

(25)    city as large as 50,000 inhabitants, but by 1820 it had a city of more than 10,000 people,

and by 1880 it had recorded a city of over one million. It was not until after 1823, after

the mechanization of the spinning had weaving industries, that cities started drawing

young people away from farms. Such migration was particularly rapid following the Civil

War (1861-1865).

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

9. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

10. The word “they” in line 4 refers to

 
 
 
 

11. The passage compares early European and North American cities on the basis of which of the following?

 
 
 
 

12. The Word “accordingly” in line 11 is closest in meaning to

 
 
 
 

13. According to the passage, early colonial cities were established along the Atlantic coastline of North America due to

 
 
 
 

14. The passage indicates that during colonial times, the Atlantic coastline cities prepared which of the following for shipment to Europe?

 
 
 
 

15. According to the passage, all of the following aspects of the plantation system influenced the growth of southern cities EXCEPT the

 
 
 
 

16. It can be inferred from the passage that, in comparison with northern, cities, most southern cities were

 
 
 
 

17. The word “recorded” in line 26 is closest in meaning to

 
 
 
 

18. The word “drawing” in line 27 is closest in meaning to

 
 
 
 

19. The passage mentions the period following the Civil War (line28-29) because it was a time of

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
city 17 /’si:ti/ n thành phố, thành thị, đô thị
north 10 /nɔ:θ/ n hướng bắc, phương bắc, phía bắc
north 10 /nɔ:θ/ n hướng bắc, phương bắc, phía bắc
plantation 9 /plæn´teiʃən/ n khu đất trồng cây, vườn ươm; cây trồng
europe 7 /´juərəp/ n (địa lý) châu âu
growth 6 /grouθ/ n sự lớn mạnh, sự phát triển
goods 6 /gudz/ n hàng hoá, hàng
colonial 5 /kə´lounjəl/ adj thuộc địa; thực dân
follow 5 /’fɔlou/ v đi theo sau
urban 4 /ˈɜrbən/ adj (thuộc) thành phố; ở thành phố, sống trong thành phố
american 4 /əˈmer.ɪ.kən/ adj (thuộc) châu mỹ
town 4 /taun/ n thị trấn, thị xã, thành phố (nhỏ)
south 4 /saʊθ/ n hướng nam
colony 3 /´kɔləni/ n thuộc địa
develop 3 /di’veləp/ v phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt
small 3 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
because 3 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
increase 3 /’ɪŋkri:s/ n sự tăng, sự tăng thêm
economic 3 /,i:kə’nɒmɪk hoặc ,ekə’nɒmɪk/ adj (thuộc) kinh tế
people 3 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
slow 2 /slou/ adj chậm, chậm chạp
evolution 2 /,i:və’lu:ʃn/ n sự tiến triển (tình hình…)
rapid 2 /’ræpid/ adj nhanh, nhanh chóng, mau lẹ
period 2 /’piəriəd/ n kỳ, thời kỳ, thời gian
start 2 /stɑ:t/ v bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành
day 2 /dei/ n ngày
sprang 2 /sprɪŋ/ n sự nhảy; cái nhảy
natural 2 /’nætʃrəl/ adj (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên
area 2 /’eəriə/ n diện tích, bề mặt
particularly 2 /pə´tikjuləli/ adv một cách đặc biệt, đặc thù; cá biệt, riêng biệt
capital 2 /ˈkæpɪtl/ n thủ đô, thủ phủ
equipment 2 /i’kwipmənt/ n sự trang bị
consumer 2 /kən’sju:mə/ n người tiêu dùng, người tiêu thụ (hàng hoá, thực phẩm…)
accordingly 2 /ə’kɔ:diɳli/ adv phù hợp với điều đã được nhắc đến hoặc biết đến
locate 2 /loʊˈkeɪt/ v xác định vị trí, định vị
port 2 /pɔːt/ n hải cảng
distribute 2 /dɪˈstrɪb.juːt/ v phân phát
settlement 2 /’setlmənt/ n sự giải quyết, sự dàn xếp, sự hoà giải; sự thoả thuận (để giải quyết việc gì..)
location 2 /ləʊˈkeɪʃn/ n vị trí, địa điểm
material 2 /mə´tiəriəl/ n nguyên liệu, vật liệu
around 2 /əˈraʊnd/ adv xung quanh, vòng quanh
large 2 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
self-sufficiency 2 /ˌself.səˈfɪʃ.ən.si/ n tự túc
independence 2 /,indi’pendəns/ n sự độc lập; nền độc lập
locate 2 /loʊˈkeɪt/ v xác định vị trí, định vị
day 2 /dei/ n ngày
factor 2 /’fæktə / n nhân tố
land 2 /lænd/ n đất; đất liền
record 2 /n.´rekɔ:d/ n sự ghi chép
start 2 /stɑ:t/ v bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành
draw 2 /drɔ:/ n sự kéo; sự cố gắng, sự nỗ lực
migration 2 /maɪˈgreɪʃən/ n sự di trú
civil 2 /’sivl/ adj (thuộc) công dân
war 2 /wɔ:/ n chiến tranh; thời kỳ của chiến tranh
principal 1 /ˈprɪntsɪpəl/ adj chính, chủ yếu, có ý nghĩa quan trọng
difference 1 /ˈdɪfərəns , ˈdɪfrəns/ n sự khác nhau, tình trạng khác nhau; tính khác nhau; sự chênh lệch
former 1 /´fɔ:mə/ adj trước, cũ, xưa, nguyên
latter 1 /´lætə/ adj sau cùng, gần đây, mới đây
grew 1 /’gru:/ n lớn, lớn lên (người)
century 1 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
economy 1 /iˈkɒn.ə.mi/ n nền kinh tế
present 1 /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ adj có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..)
structure 1 /’strʌkt∫ə/ n kết cấu, cấu trúc
wilderness 1 /’wildənis/ n vùng hoang vu, vùng hoang dã
community 1 /kə’mju:niti/ n dân, dân chúng, nhân dân (cùng ở một địa phương, quận, huyện, khu phố, tỉnh…)
mature 1 /mə´tjuə/ adj chín, thuần thục, trưởng thành
urbanism 1 /´ə:bə¸nizəm/ n kiến trúc đô thị
little 1 /’lit(ә)l/ adj nhỏ bé, bé bỏng
century 1 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
early 1 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
mostly 1 /´moustli/ adv hầu hết, phần lớn; thường là, chủ yếu là
now 1 /naʊ/ adv hiện nay
lower 1 /’louə/ adj thấp hơn, ở dưới, bậc thấp
valley 1 /’væli/ n thung lũng; chỗ hỏm hình thung lũng, rãnh, máng
nearest 1 adv gần nhất
asset 1 /ˈæs.et/ n tài sản
import 1 /im´pɔ:t/ n sự nhập, sự nhập khẩu (hàng hoá)
merchandising 1 /ˈmɜː.tʃən.daɪ.zɪŋ/ n buôn bán
establishment 1 /is’tæbli∫mənt/ n sự thành lập, sự thiết lập, sự kiến lập
advantageously 1 /ˌæd.vænˈteɪ.dʒəs.li/ adv thuận lợi
readily 1 /´redili/ adv sẵn sàng
interior 1 /in’teriə/ adj ở trong, ở phía trong
favor 1 /’feivə/ n thiện ý; sự quý mến
processing 1 /´prousəsiη/ n sự chế biến, sự gia công
raw 1 /rɔː/ nguyên
prior 1 /’praɪə(r)/ n giáo trưởng; trưởng tu viện; cha (mẹ) bề trên
export 1 /iks´pɔ:t/ n hàng xuất khẩu; ( số nhiều) khối lượng hàng xuất khẩu
flourish 1 /’flʌri∫/ n sự trang trí bay bướm; nét trang trí hoa mỹ; nét viền hoa mỹ
importance 1 /im’pɔ:təns/ n sự quan trọng, tầm quan trọng
less 1 /les/ adj nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém
true 1 /tru:/ adj thật, đúng (phù hợp với hiện thực, đúng với sự thật đã biết)
life 1 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
center 1 /’sentə/ n tâm, lõi, trục tâm, mũi tâm, định tâm
farm 1 /fa:m/ n trại, trang trại, đồn điền
known 1 /nəυn/ v biết; hiểu biết
rather 1 /’rɑ:ðə/ adv thà… hơn, thích… hơn
case 1 /keis/ n trường hợp, cảnh ngộ, hoàn cảnh, tình thế
further 1 /’fə:ðə/ adj xa hơn nữa, bên kia
local 1 /’ləʊk(ə)l/ adj địa phương
isolation 1 /¸aisə´leiʃən/ n sự cô lập
antagonistic 1 /æn¸tægə´nistik/ adj trái ngược, nghịch; đối lập, đối kháng, tương phản
development 1 /dɪˈvel.əp.mənt/ n sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt
maintain 1 /mein´tein/ v giữ gìn, duy trì; bảo vệ
navigable 1 /’nævigəbl/ adj để tàu bè đi lại được (sông, biển)
stream 1 /stri:m/ dòng suối
wharf 1 /wɔ:f/ n (hàng hải) cầu tàu (cấu trúc bằng gỗ hoặc đá ở mép nước, nơi tàu bè có thể bỏ neo để lấy hàng, dỡ hàng)
accessible 1 /ək’sesəbl/ adj có thể tới được, có thể gần được
shipping 1 /´ʃipiη/ n tàu thuyền (nói chung; của một nước, ở một hải cảng)
face 1 /feis/ n mặt
strong 1 /strɔŋ , strɒŋ/ adj bền, vững, chắc chắn, kiên cố
selection 1 /si’lekʃn/ n sự lựa chọn, sự chọn lọc, sự tuyển lựa; sự được lựa chọn, sự được chọn lọc, sự được tuyển lựa
desire 1 /di’zaiə/ v mong ước cháy bỏng
front 1 /frʌnt/ n cái mặt
highway 1 /´haiwei/ n đường chính công cộng; quốc lộ
became 1 /bikeim/ v trở nên, trở thành
nation 1 /’nei∫n/ n nước, quốc gia
single 1 /’siɳgl/ adj đơn, đơn độc, một mình, chỉ một
inhabitant 1 /in´hæbitənt/ n người ở, người cư trú, dân cư
million 1 /´miljən/ n một triệu
mechanization 1 /mekənai’zeiʃn/ n sự cơ khí hoá
spin 1 /spɪn/ n sự quay tròn, sự xoay tròn
weaving 1 wiving n sự dệt
industry 1 /’indəstri/ n công nghiệp, kỹ nghệ
young 1 /jʌɳ/ adj trẻ, trẻ tuổi, thiếu niên, thanh niên
away 1 /ə’wei/ adv xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa)
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề động vật [209_TEST 41_23-33]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The principal difference between urban growth in Europe and in the American colonies was the slow evolution of cities in the former and their rapid growth in the latter. In Europe they grew over a period of centuries from town economies to their present urban structure. In North America, they started as wilderness communities and developed to mature urbanism’s in little more than a century.

In the early colonial day in North America, small cities sprang up along the Atlantic Coastline, mostly in what are now New America, small cities sprang up along the Atlantic United States and in the lower Saint Lawrence valley in Canada. This was natural because these areas were nearest England and France, particularly England, from which most capital goods (assets such as equipment) and many consumer goods were imported. Merchandising establishments were, accordingly, advantageously located in port cities from which goods could be readily distributed to interior settlements. Here, too, were the favored locations for processing raw materials prior to export. Boston, Philadelphia, New York, Montreal, and other cities flourished, and, as the colonies grew, these cities increased in importance.

This was less true in the colonial South, where life centered around large farms, known as plantations, rather than around towns, as was the case in the areas further north along the Atlantic coastline. The local isolation and the economic self-sufficiency of the plantations were antagonistic to the development of the towns. The plantations maintained their independence because they were located on navigable streams and each had a wharf accessible to the small shipping of that day. In face, one of the strongest factors in the selection of plantation land was the desire to have it front on a water highway.

When the United States became an independent nation in 1776, it did not have a single city as large as 50,000 inhabitants, but by 1820 it had a city of more than 10,000 people, and by 1880 it had recorded a city of over one million. It was not until after 1823, after the mechanization of the spinning had weaving industries, that cities started drawing young people away from farms. Such migration was particularly rapid following the Civil War (1861-1865).

bài đọc toefl itp tiếng việt

Sự khác biệt cơ bản giữa tăng trưởng đô thị ở châu Âu và ở các thuộc địa của Mỹ là sự phát triển chậm chạp của các thành phố ở khu vực trước và tốc độ phát triển nhanh chóng của chúng ở khu vực sau. Ở Châu Âu, họ đã phát triển trong một khoảng thời gian hàng thế kỷ từ các nền kinh tế thị trấn đến cấu trúc đô thị hiện tại. Ở Bắc Mỹ, họ bắt đầu như những cộng đồng hoang dã và phát triển thành đô thị trưởng thành trong hơn một thế kỷ.

Trong thời kỳ đầu thuộc địa ở Bắc Mỹ, các thành phố nhỏ mọc lên dọc theo Bờ biển Đại Tây Dương, chủ yếu ở khu vực bây giờ là Tân Mỹ, các thành phố nhỏ mọc lên dọc theo Đại Tây Dương Hoa Kỳ và ở thung lũng Saint Lawrence thấp hơn ở Canada. Điều này là tự nhiên bởi vì những khu vực này gần Anh và Pháp nhất, đặc biệt là Anh, từ đó hầu hết tư liệu sản xuất (tài sản như thiết bị) và nhiều hàng tiêu dùng được nhập khẩu. Theo đó, các cơ sở buôn bán nằm ở vị trí thuận lợi ở các thành phố cảng, từ đó hàng hóa có thể được phân phối dễ dàng đến các khu định cư nội địa. Đây cũng là những địa điểm được ưa chuộng để chế biến nguyên liệu thô trước khi xuất khẩu. Boston, Philadelphia, New York, Montreal, và các thành phố khác phát triển mạnh mẽ, và khi các thuộc địa phát triển, các thành phố này càng tăng thêm tầm quan trọng.

Điều này ít đúng hơn ở miền Nam thuộc địa, nơi cuộc sống tập trung xung quanh các trang trại lớn, được gọi là đồn điền, thay vì xung quanh các thị trấn, như trường hợp của các khu vực xa hơn về phía bắc dọc theo bờ biển Đại Tây Dương. Sự cô lập của địa phương và khả năng tự cung tự cấp về kinh tế của các đồn điền đối nghịch với sự phát triển của các thị trấn. Các đồn điền duy trì sự độc lập của chúng vì chúng nằm trên các con suối có thể đi lại được và mỗi đồn điền đều có một cầu cảng để vận chuyển hàng hóa nhỏ ngày đó. Thực tế thì, một trong những các yếu tố trong việc lựa chọn đất trồng là mong muốn có được nó ở phía trước trên một con đường thủy.

Khi Hoa Kỳ trở thành một quốc gia độc lập vào năm 1776, nơi đây không có một thành phố nào lớn tới 50.000 dân, nhưng đến năm 1820, nơi đây đã có một thành phố với hơn 10.000 dân, và đến năm 1880, nơi đây đã ghi nhận một thành phố hơn một triệu người. Mãi cho đến sau năm 1823, sau khi cơ giới hóa kéo sợi có ngành dệt, các thành phố mới bắt đầu thu hút những người trẻ tuổi rời khỏi các trang trại. Sự di cư này đặc biệt nhanh chóng sau Nội chiến (1861-1865).

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now