Trắc nghiệm phần đọc đề văn học [167_TEST 33_1-7]

phần đọc đề toefl itp

Chọn tab phù hợp

Joyce Carol Oates published her first collection of short stories, By The North Gate,

in 1963, two years after she had received her master’s degree from the University of

Wisconsin and become an instructor of English at the University of Detroit. Her

productivity since then has been prodigious, accumulating in less than two decades to

(5)      nearly thirty titles, including novels, collections of short stories and verse, play, and

literary criticism. In the meantime, she ahs continued to teach, moving in 1967 from

the University of Detroit to the University of Windsor, in Ontario, and, in 1978, to

Princeton University. Reviewers have admired her enormous energy, but find a

productivity of such magnitude difficult to assess.

 

(10)              In a period characterized by the abandonment of so much of the realistic tradition by

authors such as John Barth, Donald Barthelme, and Thomas Pynchon, Joyce Carol

Oates has seemed at times determinedly old-fashioned in her insistence on the

essentially mimetic quality of her fiction. Hers is a world of violence, insanity,

fractured love, and hopeless loneliness. Although some of it appears to come from her

(15)    own direct observations, her dreams, and her fears, much more is clearly from the

experiences of others. Her first novel, With Shuddering Fall (1964), dealt with stock

car racing, though she had never seen a race. In Them (1969) she focused on Detroit

from the Depression through the riots of 1967, drawing much of her material from the

deep impression made on her by the problems of one of her students. Whatever the

(20)    source and however shocking the events or the motivations, however, her fictive world

remains strikingly akin to that real one reflected in the daily newspapers, the television

news and talk shows, and popular magazines of our day.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. What is the main purpose of the passage?

 
 
 
 

2. Which of the following does the passage indicate about Joyce Carol Oates’ first publication?

 
 
 
 

3. Which of the following does the passage suggest about Joyce Carol Oates in terms of her writing career?

 
 
 
 

4. The word “characterized” in line 10 can best replaced by which of the following?

 
 
 
 

5. What was the subject of Joyce Carol Oates’ first novel?

 
 
 
 

6. Why does the author mention Oates book In Them?

 
 
 
 

7. Which of the following would Joyce Carol Oates be most likely to write?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
car 9 /kɑ:/ n xe ô tô; xe
novel 6 /ˈnɒvəl/ n tiểu thuyết, truyện
fiction 6 /[‘fiksn]/ n điều hư cấu, điều tưởng tượng
university 5 /¸ju:ni´və:siti/ n trường đại học (thiết chế giảng dạy và sát hạch các sinh viên trong những ngành học cao cấp, phát học vị và cung cấp tiện nghi cho nghiên cứu học thuật)
first 4 /fə:st/ adj thứ nhất
short 4 /ʃɔ:t/ adj ngắn, cụt
author 3 /’ɔ:θə/ n tác giả
collection 2 /kəˈlɛkʃən/ n sự tập họp, sự tụ họp
story 2 /’stɔ:ri/ n chuyện, câu chuyện; sự tường thuật (những sự kiện, việc.. đã qua)
north 2 /nɔ:θ/ n hướng bắc, phương bắc, phía bắc
master 2 /’mɑ:stə/ n chủ, chủ nhân
instructor 2 /in´strʌktə/ n người dạy; huấn luyện viên
productivity 2 /¸prɔdʌk´tiviti/ n sức sản xuất, năng suất
less 2 /les/ adj nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém
teach 2 /ti:tʃ/ v dạy, dạy học; dạy bảo, dạy dỗ
productivity 2 /¸prɔdʌk´tiviti/ n sức sản xuất, năng suất
period 2 /’piəriəd/ n kỳ, thời kỳ, thời gian
characterize 2 /’kæriktəraiz/ v biểu thị đặc điểm, mô tả đặc điểm; định rõ đặc điểm
world 2 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
insanity 2 /in’sæniti/ n tính trạng điên, tình trạng mất trí; bệnh điên
loneliness 2 /’lounlinis/ adj sự vắng vẻ, sự hiu quạnh
come 2 /kʌm/ v đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại
racing 2 /´reisiη/ n cuộc đua
however 2 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
real 2 /riəl/ adj thiết thực
news 2 /nju:/ n tin tức
talk 2 /tɔ:k/ v nói chuyện, chuyện trò
show 2 /ʃou/ n sự bày tỏ
publish 1 /’pʌbli∫/ v công bố; ban bố (sắc lệnh…), làm cho mọi người biết đến (cái gì)
year 1 /jə:/ n năm
receive 1 /rɪˈsiːv/ v nhận
degree 1 /dɪˈgri:/ n độ
become 1 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
prodigious 1 /prə´didʒəs/ adj phi thường, kỳ lạ; to lớn, đồ sộ
accumulating 1 /ә’kju:mjuleit/ v chất đống, chồng chất, tích luỹ, gom góp lại
decade 1 /’dekeɪd hoặc dɪ’keɪd/ n thời kỳ mười năm, thập kỷ
nearly 1 /´niəli/ adv gần, sắp, suýt
title 1 /ˈtaɪ.t̬əl/ n (to sth / to do sth) (law) quyền sở hữu (bđs), giấy tờ xác nhận quyền sở hữu
including 1 /in´klu:diη/ v bao gồm cả, kể cả
verse 1 /və:s/ n thơ; thể thơ, thơ ca
play 1 /plei/ n sự vui chơi, sự nô đùa, sự đùa giỡn; trò chơi, trò đùa
literary 1 /´litərəri/ adj (thuộc) văn chương, (thuộc) văn học, có tính chất văn chương, có tính chất văn học
criticism 1 /´kriti¸sizəm/ n sự phê bình, sự phê phán, sự bình phẩm, sự chỉ trích
meantime 1 /´mi:n¸taim/ adj trong khi chờ đợi; trong lúc ấy
continue 1 /kən´tinju:/ v tiếp tục, làm tiếp
moving 1 /’mu:viɳ/ adj động, hoạt động
reviewer 1 /ri´vju:ə/ n nhà phê bình (sách…)
admire 1 /әd’maɪә(r)/ v ngắm nhìn một cách vui thích
enormous 1 /i’nɔ:məs/ adj to lớn, khổng lồ
energy 1 /ˈɛnərdʒi/ n năng lượng
magnitude 1 /’mægnitju:d/ n tầm lớn, độ lớn, lượng
difficult 1 /’difik(ə)lt/ adj khó, khó khăn, gay go
assess 1 /ə’ses/ v định giá (tài sản, hoa lợi…) để đánh thuế; đánh giá; ước định
abandonment 1 /ə’bændənmənt/ n sự bỏ, sự từ bỏ, sự bỏ rơi, sự ruồng bỏ
realistic 1 /ri:ə’listik adj (văn học) hiện thực
tradition 1 /trə´diʃən/ n sự truyền miệng (truyện cổ tích, phong tục tập quán… từ đời nọ qua đời kia)
seem 1 /si:m/ v có vẻ như, dường như, coi bộ
determinedly 1 /dɪˈtɝː.mɪnd.li/ adv đã được xác định, đã được định rõ
old-fashioned 1 /´ould´fæʃənd/ adj cũ, không hợp thời trang, như old fangled
insistence 1 /in´sistəns/ n sự cứ nhất định; sự khăng khăng đòi, sự cố nài
essentially 1 /ɪˈsen.ʃəl.i/ adv về bản chất, về cơ bản
mimetic 1 /mi´metik/ adj bắt chước; có tài bắt chước
quality 1 /’kwɔliti/ n chất lượng, phẩm chất, tính chất;
violence 1 /ˈvaɪələns/ n sự ác liệt, sự dữ dội, sự mãnh liệt; tính ác liệt, tính thô bạo
fracture 1 /’fræktʃə/ n (y học) sự gãy; chỗ gãy (xương)
love 1 /lʌv/ v lòng yêu, tình thương
hopeless 1 /’houplis/ adj không hy vọng, thất vọng, tuyệt vọng
although 1 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
appear 1 /ə’piə/ v xuất hiện, hiện ra, ló ra
own 1 /əʊn/ đại từ của chính mình, của riêng mình, tự mình
direct 1 /di’rekt; dai’rekt/ adj thẳng, ngay, lập tức
observation 1 /obzә:’vei∫(ә)n/ n sự quan sát, sự theo dõi
dream 1 /dri:m/ n giấc mơ, giấc mộng
fear 1 /fɪər/ n sự sợ, sự sợ hãi
clearly 1 /´kliəli/ adv rõ ràng, sáng sủa, sáng tỏ
experience 1 /iks’piəriəns/ n kinh nghiệm
dealt 1 /delt/ n gỗ tùng, gỗ thông
stock 1 /stɔk/ n kho dự trữ, kho; hàng cất trong kho; hàng tồn kho; nguồn cung cấp; nguồn hàng
seen 1 /si:n/ v thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét
though 1 /ðəʊ/ liên từ (dùng ở đầu câu biểu thị sự trang trọng) dù, dù cho, mặc dù, dẫu cho
focus 1 /’foukəs/ v tập trung
depression 1 /dɪ’preʃn/ n chỗ lõm, chỗ đất lún, chỗ sụt xuống
riot 1 /’raiət/ n cuộc bạo động
draw 1 /drɔ:/ n sự kéo; sự cố gắng, sự nỗ lực
material 1 /mə´tiəriəl/ n nguyên liệu, vật liệu
deep 1 /di:p/ adj sâu
impression 1 /ɪmˈprɛʃən/ n ấn tượng
made 1 /meid/ v làm, chế tạo
problem 1 /’prɔbləm/ n vấn đề, luận đề
student 1 /ˈstjuː.dənt/ n học sinh sinh viên
Whatever 1 /wɔt´evə/ adj sao cũng được, như thế nào cũng được
source 1 /sɔːrs/ n nguồn
shocking 1 /´ʃɔkiη/ adj gây ra căm phẫn, làm ghê tởm; rất tồi, sai trái
event 1 /i’vent/ n sự việc, sự kiện
motivation 1 /,mouti’veiʃn/ n sự thúc đẩy, động cơ thúc đẩy
fictive 1 /ˈfɪktɪv/ adj hư cấu, tưởng tượng
remain 1 /riˈmein/ v còn lại
strikingly 1 /ˈstraɪ.kɪŋ.li/ adv nổi bật, đập vào mắt, thu hút sự chú ý, thu hút sự quan tâm; đáng chú ý, gây ấn tượng
akin 1 /ә’kin/ adj thân thuộc, bà con, có họ
reflect 1 /ri’flekt/ v phản chiếu; phản xạ, phản hồi, bức xạ
daily 1 /’deili/ adj hằng ngày
newspaper 1 /’nju:zpeipə/ n báo
television 1 /´televiʒn/ n vô tuyến truyền hình; sự truyền hình
popular 1 /ˈpɑːpjələr/ adj được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ngưỡng mộ, được nhiều người ưa thích; phổ biến, nổi tiếng
magazine 1 /,mægə’zi:n/ n tạp chí
day 1 /dei/ n ngày
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã lWZyvfwcX6M

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Joyce Carol Oates published her first collection of short stories, By The North Gate, in 1963, two years after she had received her master’s degree from the University of Wisconsin and become an instructor of English at the University of Detroit. Her productivity since then has been prodigious, accumulating in less than two decades to nearly thirty titles, including novels, collections of short stories and verse, play, and literary criticism. In the meantime, she ahs continued to teach, moving in 1967 from the University of Detroit to the University of Windsor, in Ontario, and, in 1978, to Princeton University. Reviewers have admired her enormous energy, but find a productivity of such magnitude difficult to assess.

In a period characterized by the abandonment of so much of the realistic tradition by authors such as John Barth, Donald Barthelme, and Thomas Pynchon, Joyce Carol Oates has seemed at times determinedly old-fashioned in her insistence on the essentially mimetic quality of her fiction. Hers is a world of violence, insanity, fractured love, and hopeless loneliness. Although some of it appears to come from her own direct observations, her dreams, and her fears, much more is clearly from the experiences of others. Her first novel, With Shuddering Fall (1964), dealt with stock car racing, though she had never seen a race. In Them (1969) she focused on Detroit from the Depression through the riots of 1967, drawing much of her material from the deep impression made on her by the problems of one of her students. Whatever the source and however shocking the events or the motivations, however, her fictive world remains strikingly akin to that real one reflected in the daily newspapers, the television news and talk shows, and popular magazines of our day.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Joyce Carol Oates xuất bản tập truyện ngắn đầu tiên của mình, By The North Gate, vào năm 1963, hai năm sau khi cô nhận bằng thạc sĩ tại Đại học Wisconsin và trở thành giảng viên tiếng Anh tại Đại học Detroit. Kể từ đó, bà ấy có rất nhiều các tác phẩm đồ sộ, tích lũy trong vòng chưa đầy hai thập kỷ đã lên đến gần ba mươi đầu sách, bao gồm tiểu thuyết, tuyển tập truyện ngắn và thơ, vở kịch và phê bình văn học. Trong thời gian đó, bà tiếp tục giảng dạy, chuyển từ Đại học Detroit đến Đại học Windsor ở Ontario vào năm 1967, và năm 1978, thì chuyển đến Đại học Princeton. Những nhà phê bình (sách) đã ngưỡng mộ nguồn năng lượng to lớn ở bà, nhưng ở mức độ đó, khó mà tìm được khối sản phẩm văn học đồ sộ như vậy.

Trong một thời kỳ được đặc trưng bởi sự từ bỏ quá nhiều truyền thống hiện thực của các tác giả như John Barth, Donald Barthelme và Thomas Pynchon, đôi khi Joyce Carol Oates tỏ ra rất cổ hủ khi cứ muốn nhấn mạnh vào chất lượng cơ bản của tiểu thuyết của mình . Hers là một thế giới của bạo lực, điên rồ, tình yêu rạn nứt và sự cô đơn vô vọng. Mặc dù dường như một số điều đó đến từ những quan sát trực tiếp của chính bà ấy, những giấc mơ và nỗi sợ hãi của bà ấy, nhưng phần nhiều rõ ràng là lấy từ trải nghiệm của những người khác. Cuốn tiểu thuyết đầu tiên của bà, Với sự rùng mình (1964), đề cập đến cuộc đua xe cổ, mặc dù bà chưa từng xem một cuộc đua nào. Trong Them (1969), bà tập trung vào Detroit từ thời kỳ suy thoái thông qua các cuộc bạo loạn năm 1967, chọn lọc được phần lớn tài liệu của mình từ ấn tượng sâu sắc của bà về những vấn đề của một trong những học sinh của bà. Tuy nhiên, dù nguồn gốc là gì và các sự kiện hay động cơ gây sốc đến đâu, thế giới hư cấu của bà vẫn rất giống với thế giới thực được phản ánh trên các tờ báo hàng ngày, tin tức truyền hình và các chương trình trò chuyện, và các tạp chí nổi tiếng thời nay.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

2 thoughts on “Trắc nghiệm phần đọc đề văn học [167_TEST 33_1-7]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now