Trắc nghiệm phần đọc đề động vật [250_TEST 49_Passage 4]

Chọn tab phù hợp

Insects’ lives are very short and they have many enemies, but they must survive long enough to breed and perpetuate their kind. The less insect-like they look, the better their chance of survival. To look “inedible” by resembling or imitating plants is a deception widely practiced by insects. Mammals rarely use this type of camouflage, but many fish and invertebrates do.

The stick caterpillar is well named. It is hardly distinguishable from a brown or green twig. This caterpillar is quite common and can be found almost anywhere in North America. It is also called “measuring worm” or “inchworm.” It walks by arching its body, than stretching out and grasping the branch with its front feet then looping its body again to bring the hind feet forward. When danger threatens, the stick caterpillar stretches its body away from the branch at an angle and remains rigid and still, like a twig, until the danger has passed.

Walking sticks, or stick insects, do not have to assume a rigid, twig-like pose to find protection; they look like inedible twigs in any position. There are many kinds of walking sticks, ranging in size form the few inches of the North American variety to some tropical species that may be over a foot long. When at rest their front legs are stretched out. heightening their camouflage. Some of the tropical species are adorned with spines or ridges. imitating the thorny bushes or trees in which they live.

Leaves also seem to be a favorite object for insects to imitate. Many butterflies can suddenly disappear from view by folding their wings and sitting quietly among the foliage that they resemble.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. What is the main subject of the passage?

 
 
 
 

2. In lines I and 4, the word “enemies” refers to

 
 
 
 

3. According to the passage, how does the stick caterpillar make itself look like a twig?

 
 
 
 

4. Which of the following is true of stick insects?

 
 
 
 

5. Which of the following are NOT mentioned in the passage as objects that are imitated as a means of protection?

 
 
 
 

6. In which paragraph does the author describe the way in which stick caterpillars move?

 
 
 
 

7. Where in the passage does the author describe the habitat of tropical stick insects?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
Insect 13 /ˈɪn.sekt/ n (động vật học) sâu bọ, côn trùng
stick 11 /stick/ n cái gậy
caterpillar 6 /´kætə¸pilə/ n sâu bướm
like 6 /laik/ adj giống nhau, như nhau
pass 6 /´pa:s/ n sự thi đỗ; sự trúng tuyển hạng thứ (ở trường đại học)
look 5 /luk/ v cái nhìn, cái dòm
twig 5 /twig/ n cành con, nhánh con
body 5 /’bodi/ n thân thể, thể xác, thân hình
camouflage 4 /´kæmə¸fla:ʒ/ n sự nguỵ trang ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
walk 4 /wɔ:k/ v đi, đi bộ
live 3 /liv/ v sống
stretch 3 /stretʃ/ n sự căng ra, sự duỗi ra; sự bị căng ra, sự bị duỗi ra
branch 3 /brɑ:nt∫/ n cành cây
inedible 3 /i´nedibl/ adj không ăn được (vì độc…)
tropical 3 /´trɔpikəl/ adj (thuộc) nhiệt đới; có tính chất nhiệt đới, giống như vùng nhiệt đới, tìm thấy ở vùng nhiệt đới
wing 3 /wɪŋ/ n (động vật học); (thực vật học) cánh (chim, sâu bọ; quả, hạt)
enemies 2 /’enәmi/ n kẻ thù, kẻ địch, địch thủ; quân địch
long 2 /lɔɳ/ adj dài (không gian, thời gian); xa, lâu
kind 2 /kaind/ n loài, giống
less 2 /les/ adj nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém
north 2 /nɔ:θ/ n hướng bắc, phương bắc, phía bắc
front 2 /frʌnt/ n cái mặt
feet 2 /fiːt/ n chân
looping 2 /´lu:piη/ n móc (cần trục)
again 2 /ə’gein/ adv lại, lần nữa, nữa
danger 2 /’deinʤə(r)/ n sự nguy hiểm, mối hiểm nghèo
threaten 2 /ˈθret.ən/ n hăm dọa
rigid 2 /’ridʤid/ adj cứng; cứng nhắc, không linh động, không mềm dẻo
inch 2 /intʃ/ n đảo nhỏ ( Ê-cốt)
specie 2 /´spi:ʃi:/ n tiền đồng; đồng tiền kim loại (đối lại với tiền giấy)
long 2 /lɔɳ/ adj dài (không gian, thời gian); xa, lâu
imitate 2 /ˈɪmɪˌteɪ/ v theo gương, noi gương
tree 2 /tri:/ n cây
leave 2 /li:v/ v để lại, bỏ lại, bỏ quên
object 2 /əbˈdʒɛkt/ n đồ vật, vật thể, mục tiêu
imitate 2 /ˈɪmɪˌteɪ/ v theo gương, noi gương
sit 2 /sit/ v ngồi
short 1 /ʃɔ:t/ adj ngắn, cụt
survive 1 /sə’vaiv/ v tiếp tục sống, tiếp tục tồn tại; sống sót; còn lại
enough 1 /i’nʌf/ adj đủ, đủ dùng
perpetuate 1 /pə´petju¸eit/ v làm cho bất diệt, kéo dài mãi mãi, làm tồn tại mãi; duy trì
breed 1 /brid/ nòi, giống
insect-like 1 adj giống như côn trùng
better 1 /´betə/ adj hơn, tốt hơn, khá hơn, hay hơn, đẹp hơn
chance 1 /tʃæns , tʃɑ:ns/ n sự may rủi, sự tình cờ
survival 1 /sə’vaivəl/ n sự sống sót; sự tồn tại
resembling 1 /rɪˈzem.bəl/ adj giống như
plant 1 /plænt , plɑnt/ n thực vật
deception 1 /di’sepʃn/ n sự dối trá, sự lừa dối, sự lừa gạt
widely 1 /´waidli/ adv nhiều, xa
practice 1 /´præktis/ n thực hành, thực tiễn
mammal 1 /´mæml/ n (động vật học) loài động vật có vú; loài hữu nhũ
rarely 1 //”rea.li/ adv Ít khi; hiếm khi
use 1 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
type 1 /taip/ n loại (người, vật
fish 1 /fɪʃ/ n
invertebrate 1 /in´və:tibrit/ adj (động vật học) không xương sống
well 1 /wel/ v (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu)
name 1 /neim/ n tên, danh tánh
hardly 1 /´ha:dli/ adv khắc nghiệt, nghiêm khắc, tàn tệ, cứng rắn
distinguishable 1 /dis´tiηgwiʃəbl/ adj có thể phân bệt
brown 1 /braun/ adj nâu
green 1 /grin/ n xanh lá cây, lục
quite 1 /kwait/ adv hoàn toàn, hầu hết, đúng là
common 1 /’kɒmən/ adj chung, công, công cộng
found 1 /faund/ v nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…)
almost 1 /ˈɔːl.məʊst/ adv hầu hết
anywhere 1 /´eni¸wɛə/ adv bất kỳ chỗ nào, bất cứ nơi đâu
call 1 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
measuring 1 /´meʒəriη/ n dùng để đo
worm 1 /wɜrm/ n (động vật học) giun, sâu, trùng
arch 1 /ɑ:tʃ/ n khung tò vò, cửa tò vò
grasp 1 /gra:sp/ n sự túm lấy, sự níu lấy, sự ôm ghì
bring 1 /briɳ/ v cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại
forward 1 /ˈfɔrwərd/ adj ở trước, phía trước, tiến lên, tiến về phía trước
hind 1 /haind/ n (động vật học) hươu cái
away 1 /ə’wei/ adv xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa)
angle 1 /’æɳgl/ n góc
remain 1 /riˈmein/ v còn lại
still 1 /stil/ adv vẫn, vẫn còn
assume 1 /ə’sju:m/ v mang, khoác, có, lấy (cái vẻ, tính chất…)
twig-like 1 adj giống như cành
pose 1 /pouz/ n tư thế (chụp ảnh…), kiểu
find 1 /faɪnd/ v thấy, tìm thấy, tìm ra, bắt được
protection 1 /prə’tek∫n/ n sự bảo vệ, sự bảo hộ, sự che chở; sự bảo trợ
range 1 /reɪndʒ/ n phạm vi, lĩnh vực; trình độ
position 1 /pəˈzɪʃən/ n vị trí, chỗ (của một vật gì)
size 1 /saiz/ n quy mô; kích thước, độ lớn
few 1 /fju:/ adj Ít, vài
variety 1 /və’raiəti/ n sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng
foot 1 fut n chân, bàn chân (người, thú…)
rest 1 /rest / n sự nghỉ ngơi; lúc nghỉ ngơi; giấc ngủ
leg 1 /´leg/ n chân, cẳng (người, thú…)
heighten 1 /’haitn/ v làm cao lên, làm cao hơn, nâng cao
spine 1 /spain/ n xương sống
adorn 1 /ə´dɔ:n/ v tô điểm, trang điểm; trang trí, trang hoàng
ridge 1 /ridʒ/ n chóp, chỏm, ngọn, đỉnh (núi); nóc (nhà); sống (mũi)
bush 1 /bʊʃ/ n bụi cây, bụi rậm
thorny 1 /´θɔ:ni/ adj có gai; nhiều gai
seem 1 /si:m/ v có vẻ như, dường như, coi bộ
favorite 1 /ˈfeɪvərɪt , ˈfeɪvrɪt/ adj được mến chuộng, được ưa thích
butterflies 1 /’bʌtəflai/ n con bướm
suddenly 1 /’sʌd(ə)nli/’/ adv một cách bất ngờ
disappear 1 /disə’piə/ v biến đi, biến mất, mất
folding 1 /´fouldiη/ n sự tạo nếp
view 1 vjuː/ n sự nhìn qua, lượt xem
quietly 1 /’kwiətli/ adv Yên lặng, yên tĩnh, êm ả
among 1 /ə’mʌɳ/ prep giữa, ở giữa
foliage 1 /’fouliidʤ/ n (thực vật học) tán lá, bộ lá
resemble 1 /ri’zembl/ v giống với, tương tự (người nào, vật gì), có sự tương đồng với
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã 4aak5FTyeM0

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Insects’ lives are very short and they have many enemies, but they must survive long enough to breed and perpetuate their kind. The less insect-like they look, the better their chance of survival. To look “inedible” by resembling or imitating plants is a deception widely practiced by insects. Mammals rarely use this type of camouflage, but many fish and invertebrates do.

The stick caterpillar is well named. It is hardly distinguishable from a brown or green twig. This caterpillar is quite common and can be found almost anywhere in North America. It is also called “measuring worm” or “inchworm.” It walks by arching its body, than stretching out and grasping the branch with its front feet then looping its body again to bring the hind feet forward. When danger threatens, the stick caterpillar stretches its body away from the branch at an angle and remains rigid and still, like a twig, until the danger has passed.

Walking sticks, or stick insects, do not have to assume a rigid, twig-like pose to find protection; they look like inedible twigs in any position. There are many kinds of walking sticks, ranging in size form the few inches of the North American variety to some tropical species that may be over a foot long. When at rest their front legs are stretched out heightening their camouflage. Some of the tropical species are adorned with spines or ridges imitating the thorny bushes or trees in which they live.

Leaves also seem to be a favorite object for insects to imitate. Many butterflies can suddenly disappear from view by folding their wings and sitting quietly among the foliage that they resemble.

 

bài đọc toefl itp tiếng việt

Cuộc sống của côn trùng rất ngắn và chúng có nhiều kẻ thù, nhưng chúng phải tồn tại đủ lâu để sinh sản và duy trì đồng loại. Chúng càng ít bị nhìn thấy thì cơ hội sống sót của chúng càng cao. Để ngụy trang theo kiểu “không thể ăn được” bằng cách làm giống hoặc bắt chước thực vật là một trò lừa bịp – ngụy trang phổ biến đối với côn trùng. Động vật có vú hiếm khi sử dụng kiểu ngụy trang này, nhưng nhiều loài cá và động vật không xương sống thì có.

Sâu bướm dính cũng được đặt tên. Nó khó có thể phân biệt được (vì chúng giống) với một cành cây màu nâu hoặc màu xanh lá cây. Loài sâu bướm này khá phổ biến và có thể được tìm thấy ở hầu hết mọi nơi ở Bắc Mỹ. Nó còn được gọi là “sâu đo” hoặc “sâu chỉ”. Nó đi bằng cách ưỡn thân, co vào rồi duỗi ra và nắm lấy cành cây bằng bàn chân trước, sau đó cong thân lại để đưa chân sau về phía trước. Khi nguy hiểm đe dọa, sâu bướm gậy vươn người ra một góc khỏi cành và vẫn cứng ngắc và đứng yên như một cành cây, cho đến khi nguy hiểm qua đi.

Sâu gậy, hoặc côn trùng bám, không nhất thiết phải tạo ra một tư thế cứng nhắc, giống như cành cây để tìm sự bảo vệ; chúng trông giống như những cành cây không thể ăn được ở bất kỳ vị trí nào. Có nhiều loại sâu gậy, có kích thước từ vài inch của giống ở Bắc Mỹ đến một số loài nhiệt đới có thể dài hơn một foot. Khi nghỉ ngơi, chân trước của chúng được duỗi ra nâng cao khả năng ngụy trang của chúng. Một số loài nhiệt đới được ngụy trang bằng các gai hoặc cái cạnh nổi lên như cái gai bắt chước những bụi cây hoặc cây có gai mà chúng sống bám vào.

Lá dường như cũng là một đối tượng yêu thích để côn trùng bắt chước. Nhiều loài bướm có thể đột ngột biến mất khỏi tầm nhìn bằng cách gập đôi cánh lại và ngồi yên lặng giữa những tán lá mà chúng giống.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now