Chọn tab phù hợp
The economic depression in the late-nineteenth-century United States contributed
significantly to a growing movement in literature toward realism and naturalism. After the
1870′ s, a number of important authors began to reject the romanticism that had prevailed
Line immediately following the Civil War of 1861-1865 and turned instead to realism.
(5) determined to portray life as it was, with fidelity to real life and accurate representation
without idealization, they studied local dialects, wrote stories which focused on life in
specific regions of the country, and emphasized the “true” relationships between people. In
doing so, they reflected broader trends in the society, such as industrialization,
evolutionary theory which emphasized the effect of the environment on humans, and the
(10) influence of science.
Realists such as Joel Chandler Harris and Ellen Glasgow depicted life in the South;
Hamlin Garland described life on the Great Plains; and Sarah One Jewett wrote about
everyday life in rural New England. Another realist, Bret Harte, achieved fame with stories
that portrayed local life in the California mining camps.
(15) Samuel Clemens, who adopted the pen name Mark Twain, became the country’s most
outstanding realist author, observing life around him with a humorous and skeptical eye. In
his stories and novels, Twain drew on his own experiences and used dialect and common
speech instead of literary language, touching off a major change in American prose style.
Other writers became impatient even with realism. Pushing evolutionary theory to its
(20) limits, they wrote of a world in which a cruel and merciless environment determined
human fate. These writers, called naturalists, often focused on economic hardship,
studying people struggling with poverty, and other aspects of urban and industrial life.
Naturalists brought to their writing a passion for direct and honest experience.
Theodore Dreiser, the foremost naturalist writer, in novels such as Sister Carrie, grimly
(25) portrayed a dark world in which human beings were tossed about by forces beyond their
understanding or control. Dreiser thought that writers should tell the truth about human
affairs, not fabricate romance, and Sister Carrie, he said, was “not intended as a piece of
literary craftsmanship, but was a picture of conditions.”
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
life | 12 | /laif/ | n | đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh |
real | 10 | /riəl/ | adj | thiết thực |
writer | 10 | /’raitə/ | n | người viết (đang viết hay đã viết một cái gì) |
realist | 9 | /´riəlist/ | n | người theo thuyết duy thực |
wrote | 6 | /rəυt/ | v | viết |
literary | 6 | /´litərəri/ | adj | (thuộc) văn chương, (thuộc) văn học, có tính chất văn chương, có tính chất văn học |
author | 5 | /’ɔ:θə/ | n | tác giả |
story | 5 | /’stɔ:ri/ | n | chuyện, câu chuyện; sự tường thuật (những sự kiện, việc.. đã qua) |
human | 5 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
naturalist | 5 | /’nætʃərəlist/ | n | nhà tự nhiên học |
literature | 4 | /ˈlɪtərɪtʃə/ | n | văn chương, văn học |
realism | 4 | /´riə¸lizəm/ | n | chủ nghĩa hiện thực |
romanticism | 4 | /rou´mænti¸sizəm/ | n | sự lãng mạn |
follow | 4 | /’fɔlou/ | v | đi theo sau |
emphasize | 4 | /ˈɛmfəˌsaɪz/ | adj | nhấn mạnh |
influence | 4 | /ˈɪn.flu.əns/ | n | ảnh hưởng, tác dụng |
novel | 4 | /ˈnɒvəl/ | n | tiểu thuyết, truyện |
dialect | 4 | /’daɪəlekt/ | n | tiếng địa phương, thổ ngữ |
economic | 3 | /,i:kə’nɒmɪk hoặc ,ekə’nɒmɪk/ | adj | (thuộc) kinh tế |
civil | 3 | /’sivl/ | adj | (thuộc) công dân |
war | 3 | /wɔ:/ | n | chiến tranh; thời kỳ của chiến tranh |
focus | 3 | /’foukəs/ | v | tập trung |
relationship | 3 | /ri’lei∫әn∫ip/ | n | mối quan hệ, mối liên hệ |
common | 3 | /’kɒmən/ | adj | chung, công, công cộng |
speech | 3 | /spi:tʃ/ | n | sự nói; khả năng nói, năng lực nói; lời nói |
style | 3 | /stail/ | n | phong cách, tác phong, cách, lối |
aspect | 3 | /ˈæspekt/ | n | vẻ, bề ngoài; diện mạo |
depression | 2 | /dɪ’preʃn/ | n | chỗ lõm, chỗ đất lún, chỗ sụt xuống |
late-nineteenth-century | 2 | n | cuối thế kỷ xIx | |
naturalism | 2 | /’nætʃ(ə)rəlizm/ | n | tính tự nhiên |
important | 2 | /im’pɔ:tənt/ | adj | quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng |
reject | 2 | /’ri:ʤekt/ | v | không chấp thuận, loại bỏ, bác bỏ ( ai/cái gì) |
prevail | 2 | /pri’veil/ | v | ( + against, over) thắng thế, chiếm ưu thế; đánh bại |
instead | 2 | /in’sted/ | prep | thay cho, thay vì |
determine | 2 | /di’tз:min/ | v | định, xác định, định rõ |
idealization | 2 | /ai¸diəlai´zeiʃən/ | n | sự lý tưởng hoá |
local | 2 | /’ləʊk(ə)l/ | adj | địa phương |
specific | 2 | /spĭ-sĭf’ĭk/ | adj | rành mạch, rõ ràng; cụ thể |
region | 2 | /’ri:dʒən/ | n | vùng, miền |
country | 2 | /ˈkʌntri/ | n | nước, quốc gia |
people | 2 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
industrialization | 2 | /in¸dʌstriəlai´zeiʃən/ | n | sự công nghiệp hoá |
evolutionary | 2 | /i:və’lu:ʃnəri/ | adj | (thuộc) sự tiến triển |
theory | 2 | /ˈθɪr.i/ | n | học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện) |
effect | 2 | /əˈfekt/ | n | hiệu lực, hiệu quả, tác dụng |
environment | 2 | /in’vaiərənmənt/ | n | môi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh |
science | 2 | /’saiəns/ | n | khoa học |
depict | 2 | /di’pikt/ | v | mô tả, miêu tả |
describe | 2 | /dɪˈskraɪb/ | v | diễn tả, mô tả, miêu tả |
camp | 2 | /kæmp/ | n | trại, chỗ cắm trại, hạ trại |
mining | 2 | /’mainiŋ/ | n | sự khai mỏ |
became | 2 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
country | 2 | /ˈkʌntri/ | n | nước, quốc gia |
humorous | 2 | /´hju:mərəs/ | adj | khôi hài, hài hước; hóm hỉnh |
experience | 2 | /iks’piəriəns/ | n | kinh nghiệm |
instead | 2 | /in’sted/ | prep | thay cho, thay vì |
prose | 2 | /prouz/ | n | văn xuôi |
world | 2 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
study | 2 | /’stʌdi/ | n | nghiên cứu ,điều tra 1 vđề |
experience | 2 | /iks’piəriəns/ | n | kinh nghiệm |
foremost | 2 | /’fɔ:moust/ | adj | đầu tiên, trước nhất |
contribute | 1 | /kən’tribju:t/ | v | đóng góp, góp phần |
significantly | 1 | /sig’nifikəntli/ | adv | theo một cách truyền đạt có ý nghĩa đặc biệt |
grow | 1 | /grou/ | v | lớn, lớn lên (người) |
movement | 1 | /’mu:vmənt/ | n | sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động |
toward | 1 | /´touəd/ | prep | về phía |
number | 1 | /´nʌmbə/ | n | số |
began | 1 | /bi’gæn/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
immediately | 1 | /i’mi:djətli/ | adv | ngay lập tức, tức thì |
turn | 1 | /tə:n/ | n | sự quay; vòng quay |
portray | 1 | /pɔ:´trei/ | v | vẽ chân dung |
fidelity | 1 | /fi’deliti/ | n | lòng trung thành; tính trung thực |
accurate | 1 | /’ækjurit/ | adj | đúng đắn, chính xác, xác đáng |
representation | 1 | /,reprizen’tei∫n/ | n | sự thay mặt, sự đại diện; sự làm phát ngôn viên cho; những người đại diện |
without | 1 | /wɪ’ðaʊt/ | prep | không, không có |
studied | 1 | /ˈstʌd.id/ | v | nghiên cứu |
dialect | 1 | /’daɪəlekt/ | n | tiếng địa phương, thổ ngữ |
true | 1 | /tru:/ | adj | thật, đúng (phù hợp với hiện thực, đúng với sự thật đã biết) |
reflect | 1 | /ri’flekt/ | v | phản chiếu; phản xạ, phản hồi, bức xạ |
broader | 1 | /brɔ:d/ | adj | rộng |
trend | 1 | /trend/ | n | phương hướng |
society | 1 | /sə’saiəti/ | n | xã hội |
south | 1 | /saʊθ/ | n | hướng nam |
everyday | 1 | /’evridei/ | adj | hằng ngày, dùng hằng ngày |
rural | 1 | /´ruərəl/ | adj | (thuộc) nông thôn, thôn dã; ở vùng nông thôn, gợi lên vùng nông thôn |
another | 1 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
achieve | 1 | /ə’t∫i:v/ | v | đạt được, giành được (thành quả) |
fame | 1 | /feim/ | n | tiếng tăm, danh tiếng, tên tuổi |
adopt | 1 | /əˈdɒpt/ | v | nhận làm con nuôi |
pen | 1 | /pen/ | n | bút, cây bút |
name | 1 | /neim/ | n | tên, danh tánh |
outstanding | 1 | /¸aut´stændiη/ | adj | nổi bật, đáng chú ý; nổi tiếng, vượt trội |
observing | 1 | /əb’zə:viɳ/ | n | có khả năng nhận xét, hay quan sát |
around | 1 | /əˈraʊnd/ | adv | xung quanh, vòng quanh |
skeptical | 1 | /’skeptikəl/ | adj | hoài nghi |
eye | 1 | /ai/ | n | mắt, con mắt |
drew | 1 | /dru:/ | v | kéo |
own | 1 | /əʊn/ | đại từ | của chính mình, của riêng mình, tự mình |
language | 1 | /ˈlæŋgwɪdʒ/ | n | tiếng, ngôn ngữ |
touch | 1 | /tʌtʃ/ | n | sự sờ, sự mó, sự đụng, sự chạm |
major | 1 | /ˈmeɪdʒər/ | n | chuyên ngành |
change | 1 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
impatient | 1 | /ɪm’peɪʃnt/ | adj | thiếu kiên nhẫn, không kiên tâm, nóng vội, nôn nóng; hay sốt ruột |
even | 1 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
push | 1 | /puʃ/ | n | sự xô, sự đẩy; cú đẩy |
limit | 1 | /’limit/ | n | giới hạn, ranh giới, hạn định |
cruel | 1 | /’kru:ә(l)/ | adj | độc ác, dữ tợn, hung ác, ác nghiệt, tàn ác, tàn bạo, tàn nhẫn |
merciless | 1 | /´mə:silis/ | adj | nhẫn tâm, tàn nhẫn |
fate | 1 | /feit/ | n | thiên mệnh, định mệnh, số mệnh, số phận |
call | 1 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
hardship | 1 | /’hɑ:dʃip/ | n | sự gian khổ, sự thử thách gay go |
struggling | 1 | /´strʌgliη/ | adj | vật lộn, đấu tranh, sống chật vật |
poverty | 1 | /ˈpɒvəti/ | n | cảnh nghèo nàn, cảnh bần cùng |
urban | 1 | /ˈɜrbən/ | adj | (thuộc) thành phố; ở thành phố, sống trong thành phố |
brought | 1 | /brɔ:t/ | v | cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại |
writing | 1 | /´raitiη/ | n | sự viết; sự viết văn (nhất là sách) |
passion | 1 | /’pæʃn/ | n | cảm xúc mạnh mẽ, tình cảm nồng nàn với một cái gì đó |
direct | 1 | /di’rekt; dai’rekt/ | adj | thẳng, ngay, lập tức |
honest | 1 | /’ɔnist/ | adj | lương thiện |
grimly | 1 | /ˈɡrɪm.li/ | adv | không lay chuyển được, dứt khoát |
dark | 1 | /dɑ:k/ | adj | tối, tối tăm, tối mò; mù mịt, u ám |
toss | 1 | /tɔs/ | n | sự buông, sự quăng, sự thả, sự ném, sự tung |
force | 1 | /fɔ:s/ | n | sức, lực, sức mạnh |
beyond | 1 | /bi’jɔnd/ | adv | ở xa, ở phía bên kia |
control | 1 | /kən’troul/ | n | quyền hành, quyền lực, quyền chỉ huy |
understanding | 1 | /ˌʌndərˈstændɪŋ/ | n | trí tuệ, sự hiểu biết, óc thông minh, sự am hiểu |
thought | 1 | /θɔ:t/ | n | sự suy nghĩ; khả năng suy nghĩ; quá trình suy nghĩ |
tell | 1 | /tel/ | v | nói; nói với; nói lên, nói ra |
truth | 1 | /tru:θ/ | n | sự thật |
affair | 1 | /ə’feə/ | n | ( số nhiều) công việc, việc làm, sự vụ |
fabricate | 1 | /ˈfæbrɪˌkeɪt/ | v | bịa đặt (sự kiện) |
romance | 1 | /rou’mæns/ | n | sự mơ mộng, tính lãng mạn |
said | 1 | /sed/ | v | nói |
intend | 1 | /in’tend/ | v | định, có ý định, có ý muốn |
piece | 1 | /pi:s/ | n | mảnh, mẩu, miếng, viên, cục, khúc… |
literary | 1 | /´litərəri/ | adj | (thuộc) văn chương, (thuộc) văn học, có tính chất văn chương, có tính chất văn học |
craftsmanship | 1 | /’krα:ftsmənʃip/ | n | sự khéo léo, sự lành nghề, sự thạo nghề |
picture | 1 | /’piktʃə/ | n | bức hoạ, bức vẽ, bức vẽ phát; bức tranh, bức ảnh; chân dung |
condition | 1 | /kәn’dɪʃn/ | n | điều kiện |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The economic depression in the late-nineteenth-century United States contributed significantly to a growing movement in literature toward realism and naturalism. After the 1870′ s, a number of important authors began to reject the romanticism that had prevailedimmediately following the Civil War of 1861-1865 and turned instead to realism.Determined to portray life as it was, with fidelity to real life and accurate representationwithout idealization, they studied local dialects, wrote stories which focused on life inspecific regions of the country, and emphasized the “true” relationships between people. In doing so, they reflected broader trends in the society, such as industrialization,evolutionary theory which emphasized the effect of the environment on humans, and theinfluence of science.
Realists such as Joel Chandler Harris and Ellen Glasgow depicted life in the South; Hamlin Garland described life on the Great Plains; and Sarah One Jewett wrote about everyday life in rural New England. Another realist, Bret Harte, achieved fame with stories that portrayed local life in the California mining camps.
Samuel Clemens, who adopted the pen name Mark Twain, became the country’s mostoutstanding realist author, observing life around him with a humorous and skeptical eye. Inhis stories and novels, Twain drew on his own experiences and used dialect and common speech instead of literary language, touching off a major change in American prose style. Other writers became impatient even with realism. Pushing evolutionary theory to itslimits, they wrote of a world in which a cruel and merciless environment determinedhuman fate. These writers, called naturalists, often focused on economic hardship,studying people struggling with poverty, and other aspects of urban and industrial life.Naturalists brought to their writing a passion for direct and honest experience.
Theodore Dreiser, the foremost naturalist writer, in novels such as Sister Carrie, grimly portrayed a dark world in which human beings were tossed about by forces beyond their understanding or control. Dreiser thought that writers should tell the truth about human affairs, not fabricate romance, and Sister Carrie, he said, was “not intended as a piece of literary craftsmanship, but was a picture of conditions.”
bài đọc toefl itp tiếng việt
Sự suy thoái kinh tế ở Hoa Kỳ vào cuối thế kỷ 19 đã góp phần đáng kể vào một phong trào ngày càng tăng trong văn học theo chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa tự nhiên. Sau những năm 1870, một số tác giả quan trọng bắt đầu bác bỏ chủ nghĩa lãng mạn đã thịnh hành ngay sau Nội chiến 1861-1865 và thay vào đó là chủ nghĩa hiện thực. Quyết tâm khắc họa cuộc sống như nó vốn có, trung thực với cuộc sống thực và thể hiện chính xác mà không lý tưởng hóa, họ nghiên cứu phương ngữ địa phương, viết những câu chuyện tập trung vào cuộc sống ở các vùng cụ thể của đất nước, và nhấn mạnh các mối quan hệ “thực sự” giữa con người với nhau. Khi làm như vậy, họ đã phản ánh các xu hướng rộng lớn hơn trong xã hội, chẳng hạn như công nghiệp hóa, thuyết tiến hóa nhấn mạnh ảnh hưởng của môi trường đối với con người, và ảnh hưởng của khoa học.
Các nhà hiện thực như Joel Chandler Harris và Ellen Glasgow đã miêu tả cuộc sống ở miền Nam; Hamlin Garland đã mô tả cuộc sống trên Great Plains; và Sarah One Jewett đã viết về cuộc sống hàng ngày ở vùng nông thôn New England. Một nhà hiện thực khác, Bret Harte, đã nổi tiếng với những câu chuyện mô tả cuộc sống địa phương trong các trại khai thác ở California.
Samuel Clemens, người lấy bút danh Mark Twain, trở thành người đứng đầu đất nước, tác giả hiện thực xuất sắc, quan sát cuộc sống xung quanh bằng con mắt hài hước và hoài nghi. Trong những câu chuyện và tiểu thuyết của mình, Twain tự rút ra kinh nghiệm và sử dụng phương ngữ và cách nói thông thường thay vì ngôn ngữ văn học, tạo ra một sự thay đổi lớn trong phong cách văn xuôi Mỹ. Các nhà văn khác trở nên thiếu kiên nhẫn ngay cả với chủ nghĩa hiện thực. Thúc đẩy giới hạn thuyết tiến hóa của nó, họ viết về một thế giới trong đó một môi trường tàn nhẫn và tàn nhẫn quyết định số phận con người. Những nhà văn này, được gọi là nhà tự nhiên học, thường tập trung vào khó khăn kinh tế, nghiên cứu những người đang đấu tranh với đói nghèo và các khía cạnh khác của cuộc sống đô thị và công nghiệp. Các nhà tự nhiên học đã mang đến cho họ niềm đam mê viết lách với trải nghiệm trực tiếp và trung thực.
Theodore Dreiser, nhà văn theo chủ nghĩa tự nhiên hàng đầu, trong các tiểu thuyết như Sister Carrie, đã khắc họa một cách nghiệt ngã về một thế giới tăm tối, trong đó con người bị lật đổ bởi những thế lực vượt xa họ, hiểu biết hoặc kiểm soát. Dreiser nghĩ rằng các nhà văn nên nói sự thật về các vấn đề của con người, chứ không phải chuyện tình cảm bịa đặt, và với Sister Carrie, ông nói, “không phải là một phần của nghề thủ công văn học, nhưng là một bức tranh của các điều kiện. “
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.