Trắc nghiệm phần đọc đề văn học, nghệ thuật [70_TEST 12_29-39]

phần đọc đề toefl itp

Chọn tab phù hợp

The economic depression in the late-nineteenth-century United States contributed

significantly to a growing movement in literature toward realism and naturalism. After the

1870′ s, a number of important authors began to reject the romanticism that had prevailed

Line    immediately following the Civil War of 1861-1865 and turned instead to realism.

(5)      determined to portray life as it was, with fidelity to real life and accurate representation

without idealization, they studied local dialects, wrote stories which focused on life in

specific regions of the country, and emphasized the “true” relationships between people. In

doing so, they reflected broader trends in the society, such as industrialization,

evolutionary theory which emphasized the effect of the environment on humans, and the

(10)    influence of science.

 

Realists such as Joel Chandler Harris and Ellen Glasgow depicted life in the South;

Hamlin Garland described life on the Great Plains; and Sarah One Jewett wrote about

everyday life in rural New England. Another realist, Bret Harte, achieved fame with stories

that portrayed local life in the California mining camps.

 

(15)              Samuel Clemens, who adopted the pen name Mark Twain, became the country’s most

outstanding realist author, observing life around him with a humorous and skeptical eye. In

his stories and novels, Twain drew on his own experiences and used dialect and common

speech instead of literary language, touching off a major change in American prose style.

Other writers became impatient even with realism. Pushing evolutionary theory to its

(20)    limits, they wrote of a world in which a cruel and merciless environment determined

human fate. These writers, called naturalists, often focused on economic hardship,

studying people struggling with poverty, and other aspects of urban and industrial life.

Naturalists brought to their writing a passion for direct and honest experience.

 

Theodore Dreiser, the foremost naturalist writer, in novels such as Sister Carrie, grimly

(25)    portrayed a dark world in which human beings were tossed about by forces beyond their

understanding or control. Dreiser thought that writers should tell the truth about human

affairs, not fabricate romance, and Sister Carrie, he said, was “not intended as a piece of

literary craftsmanship, but was a picture of conditions.”

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

29. Which aspect of late-nineteenth-century United States literature does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

30. The word “prevailed” in line 3 is closest in meaning to

 
 
 
 

31. The word “they” in line 8 refers to

 
 
 
 

32. According to the passage, a highly significant factor in the development of realist and naturalist literature was

 
 
 
 

33. Realist writers took an interest in all of the following EXCEPT

 
 
 
 

34. The word “depicted” in line 11 is closest in meaning to

 
 
 
 

35. Why does the author mention mining camps in line 14?

 
 
 
 

36. Which of the following wrote about life in rural New England?

 
 
 
 

37. Mark Twain is considered an important literary figure because he

 
 
 
 

38. The word “foremost” in line 24 is closest in meaning to

 
 
 
 

39. Which of the following statements about Theodore Dreiser is supported by the passage?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
life 12 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
real 10 /riəl/ adj thiết thực
writer 10 /’raitə/ n người viết (đang viết hay đã viết một cái gì)
realist 9 /´riəlist/ n người theo thuyết duy thực
wrote 6 /rəυt/ v viết
literary 6 /´litərəri/ adj (thuộc) văn chương, (thuộc) văn học, có tính chất văn chương, có tính chất văn học
author 5 /’ɔ:θə/ n tác giả
story 5 /’stɔ:ri/ n chuyện, câu chuyện; sự tường thuật (những sự kiện, việc.. đã qua)
human 5 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
naturalist 5 /’nætʃərəlist/ n nhà tự nhiên học
literature 4 /ˈlɪtərɪtʃə/ n văn chương, văn học
realism 4 /´riə¸lizəm/ n chủ nghĩa hiện thực
romanticism 4 /rou´mænti¸sizəm/ n sự lãng mạn
follow 4 /’fɔlou/ v đi theo sau
emphasize 4 /ˈɛmfəˌsaɪz/ adj nhấn mạnh
influence 4 /ˈɪn.flu.əns/ n ảnh hưởng, tác dụng
novel 4 /ˈnɒvəl/ n tiểu thuyết, truyện
dialect 4 /’daɪəlekt/ n tiếng địa phương, thổ ngữ
economic 3 /,i:kə’nɒmɪk hoặc ,ekə’nɒmɪk/ adj (thuộc) kinh tế
civil 3 /’sivl/ adj (thuộc) công dân
war 3 /wɔ:/ n chiến tranh; thời kỳ của chiến tranh
focus 3 /’foukəs/ v tập trung
relationship 3 /ri’lei∫әn∫ip/ n mối quan hệ, mối liên hệ
common 3 /’kɒmən/ adj chung, công, công cộng
speech 3 /spi:tʃ/ n sự nói; khả năng nói, năng lực nói; lời nói
style 3 /stail/ n phong cách, tác phong, cách, lối
aspect 3 /ˈæspekt/ n vẻ, bề ngoài; diện mạo
depression 2 /dɪ’preʃn/ n chỗ lõm, chỗ đất lún, chỗ sụt xuống
late-nineteenth-century 2 n cuối thế kỷ xIx
naturalism 2 /’nætʃ(ə)rəlizm/ n tính tự nhiên
important 2 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
reject 2 /’ri:ʤekt/ v không chấp thuận, loại bỏ, bác bỏ ( ai/cái gì)
prevail 2 /pri’veil/ v ( + against, over) thắng thế, chiếm ưu thế; đánh bại
instead 2 /in’sted/ prep thay cho, thay vì
determine 2 /di’tз:min/ v định, xác định, định rõ
idealization 2 /ai¸diəlai´zeiʃən/ n sự lý tưởng hoá
local 2 /’ləʊk(ə)l/ adj địa phương
specific 2 /spĭ-sĭf’ĭk/ adj rành mạch, rõ ràng; cụ thể
region 2 /’ri:dʒən/ n vùng, miền
country 2 /ˈkʌntri/ n nước, quốc gia
people 2 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
industrialization 2 /in¸dʌstriəlai´zeiʃən/ n sự công nghiệp hoá
evolutionary 2 /i:və’lu:ʃnəri/ adj (thuộc) sự tiến triển
theory 2 /ˈθɪr.i/ n học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện)
effect 2 /əˈfekt/ n hiệu lực, hiệu quả, tác dụng
environment 2 /in’vaiərənmənt/ n môi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh
science 2 /’saiəns/ n khoa học
depict 2 /di’pikt/ v mô tả, miêu tả
describe 2 /dɪˈskraɪb/ v diễn tả, mô tả, miêu tả
camp 2 /kæmp/ n trại, chỗ cắm trại, hạ trại
mining 2 /’mainiŋ/ n sự khai mỏ
became 2 /bikeim/ v trở nên, trở thành
country 2 /ˈkʌntri/ n nước, quốc gia
humorous 2 /´hju:mərəs/ adj khôi hài, hài hước; hóm hỉnh
experience 2 /iks’piəriəns/ n kinh nghiệm
instead 2 /in’sted/ prep thay cho, thay vì
prose 2 /prouz/ n văn xuôi
world 2 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
study 2 /’stʌdi/ n nghiên cứu ,điều tra 1 vđề
experience 2 /iks’piəriəns/ n kinh nghiệm
foremost 2 /’fɔ:moust/ adj đầu tiên, trước nhất
contribute 1 /kən’tribju:t/ v đóng góp, góp phần
significantly 1 /sig’nifikəntli/ adv theo một cách truyền đạt có ý nghĩa đặc biệt
grow 1 /grou/ v lớn, lớn lên (người)
movement 1 /’mu:vmənt/ n sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động
toward 1 /´touəd/ prep về phía
number 1 /´nʌmbə/ n số
began 1 /bi’gæn/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
immediately 1 /i’mi:djətli/ adv ngay lập tức, tức thì
turn 1 /tə:n/ n sự quay; vòng quay
portray 1 /pɔ:´trei/ v vẽ chân dung
fidelity 1 /fi’deliti/ n lòng trung thành; tính trung thực
accurate 1 /’ækjurit/ adj đúng đắn, chính xác, xác đáng
representation 1 /,reprizen’tei∫n/ n sự thay mặt, sự đại diện; sự làm phát ngôn viên cho; những người đại diện
without 1 /wɪ’ðaʊt/ prep không, không có
studied 1 /ˈstʌd.id/ v nghiên cứu
dialect 1 /’daɪəlekt/ n tiếng địa phương, thổ ngữ
true 1 /tru:/ adj thật, đúng (phù hợp với hiện thực, đúng với sự thật đã biết)
reflect 1 /ri’flekt/ v phản chiếu; phản xạ, phản hồi, bức xạ
broader 1 /brɔ:d/ adj rộng
trend 1 /trend/ n phương hướng
society 1 /sə’saiəti/ n xã hội
south 1 /saʊθ/ n hướng nam
everyday 1 /’evridei/ adj hằng ngày, dùng hằng ngày
rural 1 /´ruərəl/ adj (thuộc) nông thôn, thôn dã; ở vùng nông thôn, gợi lên vùng nông thôn
another 1 /əˈnʌðər/ adj khác
achieve 1 /ə’t∫i:v/ v đạt được, giành được (thành quả)
fame 1 /feim/ n tiếng tăm, danh tiếng, tên tuổi
adopt 1 /əˈdɒpt/ v nhận làm con nuôi
pen 1 /pen/ n bút, cây bút
name 1 /neim/ n tên, danh tánh
outstanding 1 /¸aut´stændiη/ adj nổi bật, đáng chú ý; nổi tiếng, vượt trội
observing 1 /əb’zə:viɳ/ n có khả năng nhận xét, hay quan sát
around 1 /əˈraʊnd/ adv xung quanh, vòng quanh
skeptical 1 /’skeptikəl/ adj hoài nghi
eye 1 /ai/ n mắt, con mắt
drew 1 /dru:/ v kéo
own 1 /əʊn/ đại từ của chính mình, của riêng mình, tự mình
language 1 /ˈlæŋgwɪdʒ/ n tiếng, ngôn ngữ
touch 1 /tʌtʃ/ n sự sờ, sự mó, sự đụng, sự chạm
major 1 /ˈmeɪdʒər/ n chuyên ngành
change 1 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
impatient 1 /ɪm’peɪʃnt/ adj thiếu kiên nhẫn, không kiên tâm, nóng vội, nôn nóng; hay sốt ruột
even 1 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
push 1 /puʃ/ n sự xô, sự đẩy; cú đẩy
limit 1 /’limit/ n giới hạn, ranh giới, hạn định
cruel 1 /’kru:ә(l)/ adj độc ác, dữ tợn, hung ác, ác nghiệt, tàn ác, tàn bạo, tàn nhẫn
merciless 1 /´mə:silis/ adj nhẫn tâm, tàn nhẫn
fate 1 /feit/ n thiên mệnh, định mệnh, số mệnh, số phận
call 1 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
hardship 1 /’hɑ:dʃip/ n sự gian khổ, sự thử thách gay go
struggling 1 /´strʌgliη/ adj vật lộn, đấu tranh, sống chật vật
poverty 1 /ˈpɒvəti/ n cảnh nghèo nàn, cảnh bần cùng
urban 1 /ˈɜrbən/ adj (thuộc) thành phố; ở thành phố, sống trong thành phố
brought 1 /brɔ:t/ v cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại
writing 1 /´raitiη/ n sự viết; sự viết văn (nhất là sách)
passion 1 /’pæʃn/ n cảm xúc mạnh mẽ, tình cảm nồng nàn với một cái gì đó
direct 1 /di’rekt; dai’rekt/ adj thẳng, ngay, lập tức
honest 1 /’ɔnist/ adj lương thiện
grimly 1 /ˈɡrɪm.li/ adv không lay chuyển được, dứt khoát
dark 1 /dɑ:k/ adj tối, tối tăm, tối mò; mù mịt, u ám
toss 1 /tɔs/ n sự buông, sự quăng, sự thả, sự ném, sự tung
force 1 /fɔ:s/ n sức, lực, sức mạnh
beyond 1 /bi’jɔnd/ adv ở xa, ở phía bên kia
control 1 /kən’troul/ n quyền hành, quyền lực, quyền chỉ huy
understanding 1 /ˌʌndərˈstændɪŋ/ n trí tuệ, sự hiểu biết, óc thông minh, sự am hiểu
thought 1 /θɔ:t/ n sự suy nghĩ; khả năng suy nghĩ; quá trình suy nghĩ
tell 1 /tel/ v nói; nói với; nói lên, nói ra
truth 1 /tru:θ/ n sự thật
affair 1 /ə’feə/ n ( số nhiều) công việc, việc làm, sự vụ
fabricate 1 /ˈfæbrɪˌkeɪt/ v bịa đặt (sự kiện)
romance 1 /rou’mæns/ n sự mơ mộng, tính lãng mạn
said 1 /sed/ v nói
intend 1 /in’tend/ v định, có ý định, có ý muốn
piece 1 /pi:s/ n mảnh, mẩu, miếng, viên, cục, khúc…
literary 1 /´litərəri/ adj (thuộc) văn chương, (thuộc) văn học, có tính chất văn chương, có tính chất văn học
craftsmanship 1 /’krα:ftsmənʃip/ n sự khéo léo, sự lành nghề, sự thạo nghề
picture 1 /’piktʃə/ n bức hoạ, bức vẽ, bức vẽ phát; bức tranh, bức ảnh; chân dung
condition 1 /kәn’dɪʃn/ n điều kiện
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề động vật [31_TEST 04_20-29]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The economic depression in the late-nineteenth-century United States contributed significantly to a growing movement in literature toward realism and naturalism. After the 1870′ s, a number of important authors began to reject the romanticism that had prevailedimmediately following the Civil War of 1861-1865 and turned instead to realism.Determined to portray life as it was, with fidelity to real life and accurate representationwithout idealization, they studied local dialects, wrote stories which focused on life inspecific regions of the country, and emphasized the “true” relationships between people. In doing so, they reflected broader trends in the society, such as industrialization,evolutionary theory which emphasized the effect of the environment on humans, and theinfluence of science.

Realists such as Joel Chandler Harris and Ellen Glasgow depicted life in the South; Hamlin Garland described life on the Great Plains; and Sarah One Jewett wrote about everyday life in rural New England. Another realist, Bret Harte, achieved fame with stories that portrayed local life in the California mining camps.

Samuel Clemens, who adopted the pen name Mark Twain, became the country’s mostoutstanding realist author, observing life around him with a humorous and skeptical eye. Inhis stories and novels, Twain drew on his own experiences and used dialect and common speech instead of literary language, touching off a major change in American prose style. Other writers became impatient even with realism. Pushing evolutionary theory to itslimits, they wrote of a world in which a cruel and merciless environment determinedhuman fate. These writers, called naturalists, often focused on economic hardship,studying people struggling with poverty, and other aspects of urban and industrial life.Naturalists brought to their writing a passion for direct and honest experience.

Theodore Dreiser, the foremost naturalist writer, in novels such as Sister Carrie, grimly portrayed a dark world in which human beings were tossed about by forces beyond their understanding or control. Dreiser thought that writers should tell the truth about human affairs, not fabricate romance, and Sister Carrie, he said, was “not intended as a piece of literary craftsmanship, but was a picture of conditions.”

bài đọc toefl itp tiếng việt

Sự suy thoái kinh tế ở Hoa Kỳ vào cuối thế kỷ 19 đã góp phần đáng kể vào một phong trào ngày càng tăng trong văn học theo chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa tự nhiên. Sau những năm 1870, một số tác giả quan trọng bắt đầu bác bỏ chủ nghĩa lãng mạn đã thịnh hành ngay sau Nội chiến 1861-1865 và thay vào đó là chủ nghĩa hiện thực. Quyết tâm khắc họa cuộc sống như nó vốn có, trung thực với cuộc sống thực và thể hiện chính xác mà không lý tưởng hóa, họ nghiên cứu phương ngữ địa phương, viết những câu chuyện tập trung vào cuộc sống ở các vùng cụ thể của đất nước, và nhấn mạnh các mối quan hệ “thực sự” giữa con người với nhau. Khi làm như vậy, họ đã phản ánh các xu hướng rộng lớn hơn trong xã hội, chẳng hạn như công nghiệp hóa, thuyết tiến hóa nhấn mạnh ảnh hưởng của môi trường đối với con người, và ảnh hưởng của khoa học.

Các nhà hiện thực như Joel Chandler Harris và Ellen Glasgow đã miêu tả cuộc sống ở miền Nam; Hamlin Garland đã mô tả cuộc sống trên Great Plains; và Sarah One Jewett đã viết về cuộc sống hàng ngày ở vùng nông thôn New England. Một nhà hiện thực khác, Bret Harte, đã nổi tiếng với những câu chuyện mô tả cuộc sống địa phương trong các trại khai thác ở California.

Samuel Clemens, người lấy bút danh Mark Twain, trở thành người đứng đầu đất nước, tác giả hiện thực xuất sắc, quan sát cuộc sống xung quanh bằng con mắt hài hước và hoài nghi. Trong những câu chuyện và tiểu thuyết của mình, Twain tự rút ra kinh nghiệm và sử dụng phương ngữ và cách nói thông thường thay vì ngôn ngữ văn học, tạo ra một sự thay đổi lớn trong phong cách văn xuôi Mỹ. Các nhà văn khác trở nên thiếu kiên nhẫn ngay cả với chủ nghĩa hiện thực. Thúc đẩy giới hạn thuyết tiến hóa của nó, họ viết về một thế giới trong đó một môi trường tàn nhẫn và tàn nhẫn quyết định số phận con người. Những nhà văn này, được gọi là nhà tự nhiên học, thường tập trung vào khó khăn kinh tế, nghiên cứu những người đang đấu tranh với đói nghèo và các khía cạnh khác của cuộc sống đô thị và công nghiệp. Các nhà tự nhiên học đã mang đến cho họ niềm đam mê viết lách với trải nghiệm trực tiếp và trung thực.

Theodore Dreiser, nhà văn theo chủ nghĩa tự nhiên hàng đầu, trong các tiểu thuyết như Sister Carrie, đã khắc họa một cách nghiệt ngã về một thế giới tăm tối, trong đó con người bị lật đổ bởi những thế lực vượt xa họ, hiểu biết hoặc kiểm soát. Dreiser nghĩ rằng các nhà văn nên nói sự thật về các vấn đề của con người, chứ không phải chuyện tình cảm bịa đặt, và với Sister Carrie, ông nói, “không phải là một phần của nghề thủ công văn học, nhưng là một bức tranh của các điều kiện. “

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now