Trắc nghiệm phần đọc đề đường hầm [268_TEST 54_Passage 1]

Chọn tab phù hợp

By the late nineteenth century, the focus for the engineers and builders of tunnels was beginning to shift from Europe to the United States and especially New York, where the rivers encircling Manhattan captured the imagination of tunnelers and challenged their ingenuity. The first to accept the challenge was a somewhat mysterious Californian named DeWitt Clinton Haskin, who turned up in New York in the 1870’s with a proposal to tunnel through the silt under the Hudson River between Manhattan and Jersey City.

Haskin eventually abandoned the risky project. But a company organized by William McAdoo resumed the attack in I 902, working from both directions. McAdoo’s men were forced to blast when they ran into an unexpected ledge of rock, but with this obstacle surmounted. the two headings met in 1904 and McAdoo donned oilskins to become the Hudson’s first underwater bank – to – bank pedestrian. World’ s Work magazine proudly reported in 1906 that New York could now be described as a body of land surrounded by tunnels Three one – way shafts beneath the Hudson and two under the Harlem River were already holed through; three more Hudson tubes were being built. Eight separate tunnels were under construction beneath the East River.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. According to the passage, DeWitt Clinton Haskin came from

 
 
 
 

2. What does the author imply about DeWitt Clinton Haskin’s background?

 
 
 
 

3. According to the passage, when did William McAdoo begin to work on the Hudson River tunnel?

 
 
 
 

4. According to the passage, the workers tunneling for William McAdoo were surprised to find which of the following where they were working?

 
 
 
 

5. The quotation from World’ s Work magazine in line 12 introduces facts about

 
 
 
 

6. Where in the passage does the author refer to the first person to walk beneath the Hudson River?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
tunnel 9 /’tʌnl/ n đường hầm (nhân tạo)
river 6 /’rivə/ n dòng sông
Work 6 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
city 4 /’si:ti/ n thành phố, thành thị, đô thị
first 3 /fə:st/ adj thứ nhất
first 3 /fə:st/ adj thứ nhất
beneath 3 /bi’ni:θ/ prep ở dưới, thấp kém
engineer 2 /endʒi’niər/ n kỹ sư, công trình sư
begin 2 /bi´gin/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
Europe 2 /´juərəp/ n (địa lý) châu âu
challenge 2 /’tʃælənʤ/ n sự thách thức, sự thử thách
silt 2 /sɪlt/ n bùn, phù sa (ở cảng, ở cửa sông, kênh…)
project 2 /n. ˈprɒdʒɛkt , ˈprɒdʒɪkt ; v. prəˈdʒɛkt/ n đề án, dự án; kế hoạch
working 2 /´wə:kiη/ n sự làm việc, sự làm
rock 2 /rɔk/ n đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển
met 2 /met/ v gặp, gặp gỡ
bank 2 /bæηk/ n đê bãi ngầm (ở đáy sông)
World 2 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
magazine 2 /,mægə’zi:n/ n tạp chí
shaft 2 /∫ɑ:ft/ n đối xử bất công
through 2 /θru:/ prep qua, xuyên qua, suốt
built 2 /bilt/ v được đắp lên
late 1 /leit/ adj chậm, muộn, trễ
century 1 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
focus 1 /’foukəs/ v tập trung
builder 1 /´bildə/ n người xây dựng
shift 1 /ʃɪft/ n sự thay đổi (về vị trí, bản chất, hình dáng..)
state 1 /steit/ n trạng thái; tình trạng
especially 1 /ɪ’speʃəli/ adv đặc biệt là, nhất là
encircling 1 /in´sə:kliη/ adj vây quanh; bao vây
capture 1 /’kæptʃə/ n sự bắt giữ, sự bị bắt
imagination 1 /i,mædʤi’neiʃn/ n sức tưởng tượng, trí tưởng tượng; sự tưởng tượng
tunneler 1 /’tʌnl/ n đường hầm (nhân tạo)
ingenuity 1 /¸indʒi´njuiti/ n tài khéo léo; tính chất khéo léo
accept 1 /əkˈsept/ n chấp nhận
somewhat 1 /´sʌm¸wɔt/ adv đến mức độ nào đó; hơi; có phần; một chút
mysterious 1 /mis’tiəriəs/ adj thần bí, huyền bí
name 1 /neim/ n tên, danh tánh
turn 1 /tə:n/ n sự quay; vòng quay
proposal 1 /prə’pouzl/ n sự đề nghị, sự đề xuất
under 1 /’ʌndə/ prep dưới, ở dưới
eventually 1 /i´ventjuəli/ adv cuối cùng, suy cho cùng
abandon 1 /ə’bændən/ v từ bỏ; bỏ rơi, ruồng bỏ
risky 1 /´riski/ adj liều, mạo hiểm
company 1 /´kʌmpəni/ n hội, công ty
organize 1 /´ɔ:gə¸naiz v tổ chức, cấu tạo, thiết lập
resum 1 /ri´zju:m/ v lấy lại, chiếm lại, giành lại; hồi phục lại
attack 1 /ə’tæk/ n sự tấn công, sự công kích
both 1 /bɘʊθ/ adj cả hai
direction 1 /di’rek∫n/ n sự điều khiển, sự chỉ huy, sự cai quản
men 1 /mæn/ n đàn ông, nam nhi
force 1 /fɔ:s/ n sức, lực, sức mạnh
blast 1 /bla:st/ n luồng gió; luồng hơi (bễ lò), hơi (bom…)
ran 1 /ræn/ v chạy
unexpect 1 /ʌnik’spekt/ adj bất ngờ
ledge 1 /ledʒ/ n gờ, rìa (tường, cửa…)
obstacle 1 /’obstikl/ n sự cản trở, sự trở ngại
surmount 1 /sə:´maunt/ v khắc phục, vượt qua; giải quyết (khó khăn..)
heading 1 /´hediη/ n đề mục nhỏ; tiêu đề
don 1 /dɔn/ v mặc (quần áo)
oilskin 1 /ˈɔɪl.skɪn/ n vải dầu
become 1 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
underwater 1 /´ʌndə¸wɔtə/ adj ở dưới mặt nước, được dùng dưới mặt nước, được làm dưới mặt nước
pedestrian 1 /pi´destriən/ adj bằng chân, bộ
proudly 1 /ˈpraʊd.li/ adv một cách kiêu ngạo
report 1 /ri’pɔ:t/ n bản báo cáo, bản tường thuật; biên bản
now 1 /naʊ/ adv hiện nay
describe 1 /dɪˈskraɪb/ v diễn tả, mô tả, miêu tả
body 1 /’bodi/ n thân thể, thể xác, thân hình
land 1 /lænd/ n đất; đất liền
surround 1 /sә’raƱnd/ v vây quanh; bao vây (quân địch..)
one – way 1 /ˌwʌnˈweɪ/ n một chiều
already 1 /ɔ:l´redi/ adv đã, rồi; đã… rồi
hole 1 /’houl/ n lỗ, lỗ thủng; lỗ trống; lỗ khoan
tube 1 /tju:b/ n Ống (tự nhiên hoặc nhân tạo)
separate 1 /’seprət/ adj khác nhau, riêng biệt, độc lập, riêng lẻ, tồn tại riêng rẽ
construction 1 /kən’strʌkʃn/ n sự xây dựng
East 1 /i:st/ n hướng đông, phương đông, phía đông
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề đất [79_TEST 14_23-33]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

By the late nineteenth century, the focus for the engineers and builders of tunnels was beginning to shift from Europe to the United States and especially New York, where the rivers encircling Manhattan captured the imagination of tunnelers and challenged their ingenuity. The first to accept the challenge was a somewhat mysterious Californian named DeWitt Clinton Haskin, who turned up in New York in the 1870’s with a proposal to tunnel through the silt under the Hudson River between Manhattan and Jersey City.

Haskin eventually abandoned the risky project. But a company organized by William McAdoo resumed the attack in I 902, working from both directions. McAdoo’s men were forced to blast when they ran into an unexpected ledge of rock, but with this obstacle surmounted the two headings met in 1904 and McAdoo donned oilskins to become the Hudson’s first underwater bank – to – bank pedestrian. World’ s Work magazine proudly reported in 1906 that New York could now be described as a body of land surrounded by tunnels. Three one – way shafts beneath the Hudson and two under the Harlem River were already holed through; three more Hudson tubes were being built. Eight separate tunnels were under construction beneath the East River.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Vào cuối thế kỷ 19, sự tập trung của các kỹ sư và nhà xây dựng các đường hầm bắt đầu chuyển từ châu Âu sang Hoa Kỳ và đặc biệt là New York, nơi những con sông bao quanh Manhattan chiếm được sự quan tâm của những người đào hầm và thử thách sự khéo léo của họ. Người đầu tiên chấp nhận thử thách là một người California hơi bí ẩn tên là DeWitt Clinton Haskin, người đã đến New York vào những năm 1870 với đề xuất đào đường hầm qua lớp phù sa dưới sông Hudson giữa Manhattan và Thành phố Jersey.

Cuối cùng Haskin đã từ bỏ dự án đầy rủi ro. Nhưng một công ty do William McAdoo tổ chức lại tiếp tục cuộc đào hầm vào năm I 902, hoạt động từ cả hai hướng. Những người công nhân của McAdoo buộc phải cho nổ khi họ đụng phải một mỏm đá bất ngờ, nhưng với chướng ngại vật này đã vượt qua nên hai đầu đào hầm đã gặp nhau vào năm 1904 và McAdoo đã mặc những bộ da dầu (loại da chống nước thời xưa) để trở thành người đi bộ dưới nước đầu tiên của Hudson. Tạp chí World ‘s Work đã tự hào đưa tin vào năm 1906 rằng New York giờ đây có thể được mô tả như một vùng đất được bao quanh bởi các đường hầm. Ba trục một chiều bên dưới Hudson và hai trục dưới sông Harlem đã được đưa vào sử dụng; ba hầm Hudson nữa đang được chế tạo. Tám đường hầm riêng biệt đang được xây dựng bên dưới sông Đông.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now