Chọn tab phù hợp
By the late nineteenth century, the focus for the engineers and builders of tunnels was beginning to shift from Europe to the United States and especially New York, where the rivers encircling Manhattan captured the imagination of tunnelers and challenged their ingenuity. The first to accept the challenge was a somewhat mysterious Californian named DeWitt Clinton Haskin, who turned up in New York in the 1870’s with a proposal to tunnel through the silt under the Hudson River between Manhattan and Jersey City.
Haskin eventually abandoned the risky project. But a company organized by William McAdoo resumed the attack in I 902, working from both directions. McAdoo’s men were forced to blast when they ran into an unexpected ledge of rock, but with this obstacle surmounted. the two headings met in 1904 and McAdoo donned oilskins to become the Hudson’s first underwater bank – to – bank pedestrian. World’ s Work magazine proudly reported in 1906 that New York could now be described as a body of land surrounded by tunnels Three one – way shafts beneath the Hudson and two under the Harlem River were already holed through; three more Hudson tubes were being built. Eight separate tunnels were under construction beneath the East River.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
tunnel | 9 | /’tʌnl/ | n | đường hầm (nhân tạo) |
river | 6 | /’rivə/ | n | dòng sông |
Work | 6 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
city | 4 | /’si:ti/ | n | thành phố, thành thị, đô thị |
first | 3 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
first | 3 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
beneath | 3 | /bi’ni:θ/ | prep | ở dưới, thấp kém |
engineer | 2 | /endʒi’niər/ | n | kỹ sư, công trình sư |
begin | 2 | /bi´gin/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
Europe | 2 | /´juərəp/ | n | (địa lý) châu âu |
challenge | 2 | /’tʃælənʤ/ | n | sự thách thức, sự thử thách |
silt | 2 | /sɪlt/ | n | bùn, phù sa (ở cảng, ở cửa sông, kênh…) |
project | 2 | /n. ˈprɒdʒɛkt , ˈprɒdʒɪkt ; v. prəˈdʒɛkt/ | n | đề án, dự án; kế hoạch |
working | 2 | /´wə:kiη/ | n | sự làm việc, sự làm |
rock | 2 | /rɔk/ | n | đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển |
met | 2 | /met/ | v | gặp, gặp gỡ |
bank | 2 | /bæηk/ | n | đê bãi ngầm (ở đáy sông) |
World | 2 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
magazine | 2 | /,mægə’zi:n/ | n | tạp chí |
shaft | 2 | /∫ɑ:ft/ | n | đối xử bất công |
through | 2 | /θru:/ | prep | qua, xuyên qua, suốt |
built | 2 | /bilt/ | v | được đắp lên |
late | 1 | /leit/ | adj | chậm, muộn, trễ |
century | 1 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
focus | 1 | /’foukəs/ | v | tập trung |
builder | 1 | /´bildə/ | n | người xây dựng |
shift | 1 | /ʃɪft/ | n | sự thay đổi (về vị trí, bản chất, hình dáng..) |
state | 1 | /steit/ | n | trạng thái; tình trạng |
especially | 1 | /ɪ’speʃəli/ | adv | đặc biệt là, nhất là |
encircling | 1 | /in´sə:kliη/ | adj | vây quanh; bao vây |
capture | 1 | /’kæptʃə/ | n | sự bắt giữ, sự bị bắt |
imagination | 1 | /i,mædʤi’neiʃn/ | n | sức tưởng tượng, trí tưởng tượng; sự tưởng tượng |
tunneler | 1 | /’tʌnl/ | n | đường hầm (nhân tạo) |
ingenuity | 1 | /¸indʒi´njuiti/ | n | tài khéo léo; tính chất khéo léo |
accept | 1 | /əkˈsept/ | n | chấp nhận |
somewhat | 1 | /´sʌm¸wɔt/ | adv | đến mức độ nào đó; hơi; có phần; một chút |
mysterious | 1 | /mis’tiəriəs/ | adj | thần bí, huyền bí |
name | 1 | /neim/ | n | tên, danh tánh |
turn | 1 | /tə:n/ | n | sự quay; vòng quay |
proposal | 1 | /prə’pouzl/ | n | sự đề nghị, sự đề xuất |
under | 1 | /’ʌndə/ | prep | dưới, ở dưới |
eventually | 1 | /i´ventjuəli/ | adv | cuối cùng, suy cho cùng |
abandon | 1 | /ə’bændən/ | v | từ bỏ; bỏ rơi, ruồng bỏ |
risky | 1 | /´riski/ | adj | liều, mạo hiểm |
company | 1 | /´kʌmpəni/ | n | hội, công ty |
organize | 1 | /´ɔ:gə¸naiz | v | tổ chức, cấu tạo, thiết lập |
resum | 1 | /ri´zju:m/ | v | lấy lại, chiếm lại, giành lại; hồi phục lại |
attack | 1 | /ə’tæk/ | n | sự tấn công, sự công kích |
both | 1 | /bɘʊθ/ | adj | cả hai |
direction | 1 | /di’rek∫n/ | n | sự điều khiển, sự chỉ huy, sự cai quản |
men | 1 | /mæn/ | n | đàn ông, nam nhi |
force | 1 | /fɔ:s/ | n | sức, lực, sức mạnh |
blast | 1 | /bla:st/ | n | luồng gió; luồng hơi (bễ lò), hơi (bom…) |
ran | 1 | /ræn/ | v | chạy |
unexpect | 1 | /ʌnik’spekt/ | adj | bất ngờ |
ledge | 1 | /ledʒ/ | n | gờ, rìa (tường, cửa…) |
obstacle | 1 | /’obstikl/ | n | sự cản trở, sự trở ngại |
surmount | 1 | /sə:´maunt/ | v | khắc phục, vượt qua; giải quyết (khó khăn..) |
heading | 1 | /´hediη/ | n | đề mục nhỏ; tiêu đề |
don | 1 | /dɔn/ | v | mặc (quần áo) |
oilskin | 1 | /ˈɔɪl.skɪn/ | n | vải dầu |
become | 1 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
underwater | 1 | /´ʌndə¸wɔtə/ | adj | ở dưới mặt nước, được dùng dưới mặt nước, được làm dưới mặt nước |
pedestrian | 1 | /pi´destriən/ | adj | bằng chân, bộ |
proudly | 1 | /ˈpraʊd.li/ | adv | một cách kiêu ngạo |
report | 1 | /ri’pɔ:t/ | n | bản báo cáo, bản tường thuật; biên bản |
now | 1 | /naʊ/ | adv | hiện nay |
describe | 1 | /dɪˈskraɪb/ | v | diễn tả, mô tả, miêu tả |
body | 1 | /’bodi/ | n | thân thể, thể xác, thân hình |
land | 1 | /lænd/ | n | đất; đất liền |
surround | 1 | /sә’raƱnd/ | v | vây quanh; bao vây (quân địch..) |
one – way | 1 | /ˌwʌnˈweɪ/ | n | một chiều |
already | 1 | /ɔ:l´redi/ | adv | đã, rồi; đã… rồi |
hole | 1 | /’houl/ | n | lỗ, lỗ thủng; lỗ trống; lỗ khoan |
tube | 1 | /tju:b/ | n | Ống (tự nhiên hoặc nhân tạo) |
separate | 1 | /’seprət/ | adj | khác nhau, riêng biệt, độc lập, riêng lẻ, tồn tại riêng rẽ |
construction | 1 | /kən’strʌkʃn/ | n | sự xây dựng |
East | 1 | /i:st/ | n | hướng đông, phương đông, phía đông |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
By the late nineteenth century, the focus for the engineers and builders of tunnels was beginning to shift from Europe to the United States and especially New York, where the rivers encircling Manhattan captured the imagination of tunnelers and challenged their ingenuity. The first to accept the challenge was a somewhat mysterious Californian named DeWitt Clinton Haskin, who turned up in New York in the 1870’s with a proposal to tunnel through the silt under the Hudson River between Manhattan and Jersey City.
Haskin eventually abandoned the risky project. But a company organized by William McAdoo resumed the attack in I 902, working from both directions. McAdoo’s men were forced to blast when they ran into an unexpected ledge of rock, but with this obstacle surmounted the two headings met in 1904 and McAdoo donned oilskins to become the Hudson’s first underwater bank – to – bank pedestrian. World’ s Work magazine proudly reported in 1906 that New York could now be described as a body of land surrounded by tunnels. Three one – way shafts beneath the Hudson and two under the Harlem River were already holed through; three more Hudson tubes were being built. Eight separate tunnels were under construction beneath the East River.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Vào cuối thế kỷ 19, sự tập trung của các kỹ sư và nhà xây dựng các đường hầm bắt đầu chuyển từ châu Âu sang Hoa Kỳ và đặc biệt là New York, nơi những con sông bao quanh Manhattan chiếm được sự quan tâm của những người đào hầm và thử thách sự khéo léo của họ. Người đầu tiên chấp nhận thử thách là một người California hơi bí ẩn tên là DeWitt Clinton Haskin, người đã đến New York vào những năm 1870 với đề xuất đào đường hầm qua lớp phù sa dưới sông Hudson giữa Manhattan và Thành phố Jersey.
Cuối cùng Haskin đã từ bỏ dự án đầy rủi ro. Nhưng một công ty do William McAdoo tổ chức lại tiếp tục cuộc đào hầm vào năm I 902, hoạt động từ cả hai hướng. Những người công nhân của McAdoo buộc phải cho nổ khi họ đụng phải một mỏm đá bất ngờ, nhưng với chướng ngại vật này đã vượt qua nên hai đầu đào hầm đã gặp nhau vào năm 1904 và McAdoo đã mặc những bộ da dầu (loại da chống nước thời xưa) để trở thành người đi bộ dưới nước đầu tiên của Hudson. Tạp chí World ‘s Work đã tự hào đưa tin vào năm 1906 rằng New York giờ đây có thể được mô tả như một vùng đất được bao quanh bởi các đường hầm. Ba trục một chiều bên dưới Hudson và hai trục dưới sông Harlem đã được đưa vào sử dụng; ba hầm Hudson nữa đang được chế tạo. Tám đường hầm riêng biệt đang được xây dựng bên dưới sông Đông.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.