Chọn tab phù hợp
The mineral particles found in soil range in size from microscopic clay particles
to large boulders. The most abundant particles – sand, silt, and clay – are the focus
of examination in studies of soil texture. Texture is the term used to describe the
Line composite sizes of particles in a soil sample, typically several representative handfuls.
(5) To measure soil texture, the sand, silt, and clay particles are sorted out by size and
weight. The weights of each size are then expressed as a percentage of the sample
weight.
In the field, soil texture can be estimated by extracting a handful of sod and
squeezing the damp soil into three basic shapes; (1) cast, a lump formed by squeezing
(10) a sample in a clenched fist; (2) thread, a pencil shape formed by rolling soil between
the palms; and (3) ribbon, a flatfish shape formed by squeezing a small sample between
the thumb and index finger. The behavioral characteristics of the soil when molded into
each of these shapes, if they can be formed at all, provides the basis for a general
textural classification. The behavior of the soil in the hand test is determined by the
(15) amount of clay in the sample. Clay particles are highly cohesive, and when dampened,
behave as a plastic. Therefore the higher the clay content in a sample, the more refined
and durable the shapes into which it can be molded.
Another method of determining soil texture involves the use of devices called
sediment sieves, screens built with a specified mesh size. When the soil is filtered
(20) through a group of sieves, each with a different mesh size, the particles become
grouped in corresponding size categories. Each category can be weighed to make a
textural determination. Although sieves work well for silt, sand, and larger particles,
they are not appropriate for clay particles. Clay is far too small to sieve accurately;
therefore, in soils with a high proportion of clay, the fine particles are measured on the
(25) basis of their settling velocity when suspended in water .Since clays settle so slowly,
they are easily segregated from sand and silt. The water can be drawn off and
evaporated, leaving a residue of clay, which can be weighed.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
soil | 24 | /sɔɪl/ | n | đất trồng |
clay | 16 | /kleɪ/ | n | đất sét |
particle | 15 | /’pɑ:tikl/ | n | một mẩu, mảnh nhỏ (của cái gì); |
sieve | 11 | /siv/ | n | cái giần, cái sàng, cái rây |
texture | 10 | /’tekst∫ə(r)/ | n | sự dệt; lối dệt (cách sắp đặt các sợi trong một tấm vải) |
shape | 9 | /ʃeip/ | n | hình, hình dạng, hình thù |
size | 8 | /saiz/ | n | quy mô; kích thước, độ lớn |
term | 6 | /tɜ:m/ | n | thời hạn, kỳ hạn; nhiệm kỳ, kỳ |
form | 5 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
sand | 4 | /sænd/ | n | cát |
silt | 4 | /sɪlt/ | n | bùn, phù sa (ở cảng, ở cửa sông, kênh…) |
use | 4 | /ju:z/ | v | dùng cái gì cho một mục đích, đưa cái gì vào sử dụng |
handful | 4 | /’hændful/ | adj | (một) nhúm, (một) nắm; (một) ít (người…) |
measure | 4 | /’meʤə/ | v | đo, đo lường |
squeezing | 4 | /skwiːz/ | n | sự ép; vắt |
fine | 4 | /fain/ | adj | tốt, nguyên chất (vàng, bạc…) |
measure | 4 | /’meʤə/ | v | đo, đo lường |
water | 4 | /’wɔ:tə/ | n | nước lã (dùng để uống, giặt giũ..) |
large | 3 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
weight | 3 | /’weit/ | n | (viết tắt) wt trọng lượng, sức nặng, cân nặng |
damp | 3 | /dæmp/ | n | sự ẩm ướt; không khí ẩm thấp |
mold | 3 | /moʊld/ | n | (v) đúc; (n) khuôn đúc |
test | 3 | /test/ | n | đề sát hạch, bài kiểm tra |
mold | 3 | /moʊld/ | n | (v) đúc; (n) khuôn đúc |
call | 3 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
sediment | 3 | /´sedimənt/ | n | cặn; chất lắng xuống đáy chất lỏng |
different | 3 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
categories | 3 | /’kætigəris/ | n | loại |
found | 2 | /faund/ | v | tìm thấy, nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…), |
range | 2 | /reɪndʒ/ | n | phạm vi, lĩnh vực; trình độ |
describe | 2 | /dɪˈskraɪb/ | v | diễn tả, mô tả, miêu tả |
sample | 2 | /´sa:mpl/ | n | mẫu; vật mẫu, hàng mẫu |
typically | 2 | /ˈtɪp.ɪ.kəl.i/ | adv | điển hình, tiêu biểu |
several | 2 | /’sevrəl/ | adj | vài |
representative | 2 | /,repri’zentətiv/ | adj | miêu tả, biểu hiện |
sort | 2 | /sɔ:t/ | n | thứ, loại, hạng |
extract | 2 | /v. ɪkˈstrækt , ˈɛkstrækt ; n. ˈɛkstrækt/ | n | đoạn trích |
basic | 2 | /’beisik/ | adj | cơ bản, cơ sở |
textural | 2 | /´tekstʃərəl/ | adj | (thuộc) sự dệt |
determine | 2 | /di’tз:min/ | v | định, xác định, định rõ |
dampen | 2 | /´dæmpən/ | v | làm nản chí, làm nản lòng, làm mất vui, làm cụt hứng |
therefore | 2 | /’ðeəfɔ:(r)/ | adv | bởi vậy, cho nên, vì thế, vậy thì |
content | 2 | /kən’tent/ | n | nội dung |
durable | 2 | /´dju:ərəbl/ | adj | bền, lâu bền |
determining | 2 | /di’tз:min/ | v | định, xác định, định rõ |
group | 2 | /gru:p/ | n | nhóm |
evaporate | 2 | /i´væpə¸reit/ | v | làm bay hơi |
mineral | 1 | /ˈmɪnərəl , ˈmɪnrəl/ | n | công nhân mỏ; thợ mỏ |
microscopic | 1 | /¸maikrəs´kɔpik/ | adj | (thuộc) kính hiển vi; bằng kính hiển vi |
boulder | 1 | /ˈboʊldər/ | n | tảng đá mòn |
abundant | 1 | /ə´bʌndənt/ | adj | phong phú, nhiều, chan chứa; thừa thãi, dư dật |
focus | 1 | /’foukəs/ | v | tập trung |
examination | 1 | /ig¸zæmi´neiʃən/ | n | sự khám xét kỹ, sự xem xét kỹ, sự thẩm tra, sự khảo sát, sự nghiên cứu |
studies | 1 | /’stʌdi/ | n | nghiên cứu ,điều tra 1 vđề |
composite | 1 | /’kɔmpəzit/ | adj | hợp lại; ghép, ghép lại |
express | 1 | /iks’pres/ | n | người đưa thư hoả tốc, công văn hoả tốc |
percentage | 1 | /pə´sentidʒ/ | n | tỷ lệ phần trăm |
field | 1 | /fi:ld/ | n | mỏ, khu khai thác |
estimate | 1 | /’estimit – ‘estimeit/ | n | sự đánh giá, sự ước lượng |
sod | 1 | /sɔd/ | n | đám cỏ; mảng cỏ |
cast | 1 | /kɑ:st/ | n | sự quăng, sự ném (lưới…); sự thả (neo…); sự gieo (súc sắc…) |
lump | 1 | /lΛmp/ | n | cục, tảng, miếng |
clench | 1 | /klentʃ/ | n | sự đóng gập đầu đinh lại |
fist | 1 | /fist/ | n | nắm tay; quả đấm |
thread | 1 | /θred/ | n | chỉ, sợi chỉ, sợi dây |
pencil | 1 | /´pensil/ | n | bút chì |
rolling | 1 | /´rouliη/ | n | (kỹ thuật) sự lăn, sự cán |
palm | 1 | /pɑ:m/ | n | (thực vật học) cây cọ ( palm tree) |
ribbon | 1 | /ribn/ | n | dải ruy băng (bằng nhựa, ni lông để buộc, để trang trí) |
flatfish | 1 | /ˈflæt.fɪʃ/ | n | cá dẹt |
small | 1 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
thumb | 1 | /θʌm/ | n | ngón tay cái |
index | 1 | /’indeks/ | n | ngón tay trỏ ( (cũng) index finger) |
finger | 1 | /’fiɳgə/ | n | ngón tay |
behavioral | 1 | /bi´heivjərəl/ | adj | hành vi |
characteristic | 1 | /¸kærəktə´ristik/ | adj | riêng, riêng biệt, ,khác biệt, đặc thù, đặc trưng |
provide | 1 | /prə’vaid/ | v | ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho |
general | 1 | /’ʤenər(ə)l/ | adj | chung, chung chung |
classification | 1 | /,klæsifi’keiʃn/ | n | sự phân loại |
hand | 1 | /hænd/ | n | tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân) |
amount | 1 | /əˈmaʊnt/ | n | lượng, số lượng |
highly | 1 | /´haili/ | adv | rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao |
cohesive | 1 | /kou´hi:siv/ | adj | dính liền, cố kết |
behave | 1 | /bi’heiv/ | v | Ăn ở, đối xử, cư xử |
plastic | 1 | /’plæstik/ | n | chất dẻo; chất làm bằng chất dẻo |
higher | 1 | /ˈhaɪ.ɚ/ | n | cao hơn |
refine | 1 | /ri’fain/ | v | lọc, lọc trong, luyện tinh, tinh chế, làm cho tinh khiết |
another | 1 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
method | 1 | /’meθəd/ | n | phương pháp, cách thức |
involve | 1 | /ɪnˈvɒlv/ | v | gồm, bao hàm |
device | 1 | /di’vais/ | n | phương sách, phương kế; chước mưu |
screen | 1 | /skrin/ | n | bình phong, màn che |
built | 1 | /bilt/ | v | được đắp lên |
specified | 1 | /’spesifaid/ | adj | theo danh nghĩa; lý thuyết |
mesh | 1 | /meʃ/ | n | mắt lưới |
filter | 1 | /’filtə/ | n | cái lọc, máy lọc (xăng, không khí) |
become | 1 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
correspond | 1 | /¸kɔris´pɔnd/ | n | xứng, tương ứng, phù hợp; đúng với |
make | 1 | /meik/ | v | làm, chế tạo |
determination | 1 | /di,tə:mi’neiʃn/ | n | sự xác định, sự định rõ |
work | 1 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
although | 1 | /ɔ:l’ðou/ | liên từ | dẫu cho, mặc dù |
larger | 1 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
appropriate | 1 | /ə’proupriət/ | adj | ( + to, for) thích hợp, thích đáng |
accurately | 1 | /’ækjuritli/ | adv | đúng đắn, chính xác, xác đáng |
proportion | 1 | /prə’pɔ:ʃn/ | n | sự cân xứng, sự cân đối |
set | 1 | /set/ | v | để, đặt |
velocity | 1 | /vi´lɔsiti/ | n | vận tốc, tốc độ (nhất là theo một hướng đã định), tốc lực |
suspend | 1 | /sə’spend/ | v | treo, treo lên |
settle | 1 | /ˈsɛtl/ | n | ghế tủ (ghế dài bằng gỗ cho hai người hoặc nhiều hơn, có lưng dựa cao và tay tựa, chỗ ngồi (thường) là mặt trên của cái tủ) |
slowly | 1 | /ˈsləʊ.li/ | adv | dần dần, chậm, chậm chạp |
easily | 1 | /’i:zili/ | adv | dễ dàng |
segregate | 1 | /´segrigeit/ | adj | (động vật học) ở đơn độc |
drawn | 1 | /[drɔ:n]/ | adj | buồn rầu, u sầu |
leaving | 1 | /li:v/ | v | để lại, bỏ lại, bỏ quên |
residue | 1 | /´rezi¸dju:/ | n | phần còn lại, cái còn lại; cặn; bã |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The mineral particles found in soil range in size from microscopic clay particles to large boulders. The most abundant particles – sand, silt, and clay – are the focus of examination in studies of soil texture. Texture is the term used to describe the composite sizes of particles in a soil sample, typically several representative handfuls. To measure soil texture, the sand, silt, and clay particles are sorted out by size and weight. The weights of each size are then expressed as a percentage of the sample weight.
In the field, soil texture can be estimated by extracting a handful of sod and squeezing the damp soil into three basic shapes; (1) cast, a lump formed by squeezing a sample in a clenched fist; (2) thread, a pencil shape formed by rolling soil between the palms; and (3) ribbon, a flatfish shape formed by squeezing a small sample between the thumb and index finger. The behavioral characteristics of the soil when molded into each of these shapes, if they can be formed at all, provides the basis for a general textural classification. The behavior of the soil in the hand test is determined by the amount of clay in the sample. Clay particles are highly cohesive, and when dampened, behave as a plastic. Therefore the higher the clay content in a sample, the more refined and durable the shapes into which it can be molded.
Another method of determining soil texture involves the use of devices called sediment sieves, screens built with a specified mesh size. When the soil is filtered through a group of sieves, each with a different mesh size, the particles become grouped in corresponding size categories. Each category can be weighed to make a textural determination. Although sieves work well for silt, sand, and larger particles, they are not appropriate for clay particles. Clay is far too small to sieve accurately; therefore, in soils with a high proportion of clay, the fine particles are measured on the basis of their settling velocity when suspended in water .Since clays settle so slowly, they are easily segregated from sand and silt. The water can be drawn off and evaporated, leaving a residue of clay, which can be weighed.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Các hạt khoáng chất được tìm thấy trong đất có kích thước từ các hạt đất sét cực nhỏ đến những tảng đá lớn. Các hạt phong phú nhất – cát, phù sa và đất sét – là trọng tâm kiểm tra trong các nghiên cứu về kết cấu của đất. Kết cấu là thuật ngữ được sử dụng để mô tả kích thước tổng hợp của các hạt trong một mẫu đất, thường là một số ít đại diện. Để đo kết cấu của đất, các hạt cát, phù sa và đất sét được phân loại theo kích thước và trọng lượng. Sau đó, trọng lượng của mỗi kích thước được biểu thị bằng phần trăm khối lượng mẫu.
Trên thực địa, kết cấu của đất có thể được ước tính bằng cách chiết một số ít dầu mùn và ép đất ẩm thành ba hình dạng cơ bản; (1) đúc, một cục được hình thành bằng cách ép một mẫu trong bàn tay nắm chặt; (2) sợi chỉ, một hình bút chì được hình thành bằng cách lăn đất giữa lòng bàn tay; và (3) ruy-băng, hình con cá dẹt được tạo thành bằng cách ép một mẫu nhỏ vào giữa ngón cái và ngón trỏ. Các đặc tính thuộc tính của đất khi được đúc thành mỗi hình dạng này, nếu chúng có thể được tạo thành, cung cấp cơ sở để phân loại kết cấu chung. Tính chất của đất trong bài kiểm tra bằng tay được xác định bởi lượng đất sét trong mẫu. Các hạt đất sét có tính kết dính cao, và khi được làm ẩm, vận hành như một chất dẻo. Do đó, hàm lượng đất sét trong mẫu càng cao thì các hình dạng mà nó có thể được tạo ra càng tinh tế và bền.
Một phương pháp khác để xác định kết cấu của đất liên quan đến việc sử dụng các thiết bị được gọi là sàng lắng cặn, sàng lọc có kích thước mắt lưới xác định. Khi đất được lọc qua một lớp rây, mỗi rây có kích thước mắt lưới khác nhau, các hạt sẽ được nhóm lại theo các loại kích thước tương ứng. Mỗi loại có thể được cân nhắc để xác định kết cấu. Mặc dù những cái rây hoạt động tốt đối với bùn, cát và các hạt lớn hơn, nhưng chúng không thích hợp với các hạt đất sét. Đất sét quá nhỏ để sàng (rây) chính xác; do đó, trong đất có tỷ lệ sét cao, các hạt mịn được đo trên cơ sở vận tốc lắng của chúng khi lơ lửng trong nước. Vì đất sét lắng rất chậm nên chúng dễ dàng tách khỏi cát và phù sa. Nước có thể được rút ra và bay hơi, để lại một cặn đất sét, có thể cân được.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.