Trắc nghiệm phần đọc đề đất [79_TEST 14_23-33]

Chọn tab phù hợp

The mineral particles found in soil range in size from microscopic clay particles

to large boulders. The most abundant particles – sand, silt, and clay – are the focus

of examination in studies of soil texture. Texture is the term used to describe the

Line    composite sizes of particles in a soil sample, typically several representative handfuls.

(5)     To measure soil texture, the sand, silt, and clay particles are sorted out by size and

weight. The weights of each size are then expressed as a percentage of the sample

weight.

 

In the field, soil texture can be estimated by extracting a handful of sod and

squeezing the damp soil into three basic shapes; (1) cast, a lump formed by squeezing

(10)    a sample in a clenched fist; (2) thread, a pencil shape formed by rolling soil between

the palms; and (3) ribbon, a flatfish shape formed by squeezing a small sample between

the thumb and index finger. The behavioral characteristics of the soil when molded into

each of these shapes, if they can be formed at all, provides the basis for a general

textural classification. The behavior of the soil in the hand test is determined by the

(15)    amount of clay in the sample. Clay particles are highly cohesive, and when dampened,

behave as a plastic. Therefore the higher the clay content in a sample, the more refined

and durable the shapes into which it can be molded.

 

Another method of determining soil texture involves the use of devices called

sediment sieves, screens built with a specified mesh size. When the soil is filtered

(20)    through a group of sieves, each with a different mesh size, the particles become

grouped in corresponding size categories. Each category can be weighed to make a

textural determination. Although sieves work well for silt, sand, and larger particles,

they are not appropriate for clay particles. Clay is far too small to sieve accurately;

therefore, in soils with a high proportion of clay, the fine particles are measured on the

(25)    basis of their settling velocity when suspended in water .Since clays settle so slowly,

they are easily segregated from sand and silt. The water can be drawn off and

evaporated, leaving a residue of clay, which can be weighed.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

23. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

24. The author mentions “several representative handfuls” in line 4 in order to show

 
 
 
 

25. The phrase “sorted out” in line 5 is closest in meaning to

 
 
 
 

26. It can be inferred mat the names of the three basic shapes mentioned in paragraph 2 reflect

 
 
 
 

27. The word “dampened” in line 15 is closest in meaning to

 
 
 
 

28. Which of the following can be inferred from the passage about a soil sample with little or no clay in it?

 
 
 
 

29. The word “they” in line 23 refers to

 
 
 
 

30. It can be inferred from the passage that the sediment sieve has an advantage over the hand test in determining soil texture because

 
 
 
 

31. During the procedure described in paragraph 3, when clay particles are placed into water they

 
 
 
 

32. The word “fine” in line 24 is closest in meaning to

 
 
 
 

33. All of the following words are defined in the passage EXCEPT

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
soil 24 /sɔɪl/ n đất trồng
clay 16 /kleɪ/ n đất sét
particle 15 /’pɑ:tikl/ n một mẩu, mảnh nhỏ (của cái gì);
sieve 11 /siv/ n cái giần, cái sàng, cái rây
texture 10 /’tekst∫ə(r)/ n sự dệt; lối dệt (cách sắp đặt các sợi trong một tấm vải)
shape 9 /ʃeip/ n hình, hình dạng, hình thù
size 8 /saiz/ n quy mô; kích thước, độ lớn
term 6 /tɜ:m/ n thời hạn, kỳ hạn; nhiệm kỳ, kỳ
form 5 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
sand 4 /sænd/ n cát
silt 4 /sɪlt/ n bùn, phù sa (ở cảng, ở cửa sông, kênh…)
use 4 /ju:z/ v dùng cái gì cho một mục đích, đưa cái gì vào sử dụng
handful 4 /’hændful/ adj (một) nhúm, (một) nắm; (một) ít (người…)
measure 4 /’meʤə/ v đo, đo lường
squeezing 4 /skwiːz/ n sự ép; vắt
fine 4 /fain/ adj tốt, nguyên chất (vàng, bạc…)
measure 4 /’meʤə/ v đo, đo lường
water 4 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
large 3 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
weight 3 /’weit/ n (viết tắt) wt trọng lượng, sức nặng, cân nặng
damp 3 /dæmp/ n sự ẩm ướt; không khí ẩm thấp
mold 3 /moʊld/ n (v) đúc; (n) khuôn đúc
test 3 /test/ n đề sát hạch, bài kiểm tra
mold 3 /moʊld/ n (v) đúc; (n) khuôn đúc
call 3 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
sediment 3 /´sedimənt/ n cặn; chất lắng xuống đáy chất lỏng
different 3 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
categories 3 /’kætigəris/ n loại
found 2 /faund/ v tìm thấy, nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…),
range 2 /reɪndʒ/ n phạm vi, lĩnh vực; trình độ
describe 2 /dɪˈskraɪb/ v diễn tả, mô tả, miêu tả
sample 2 /´sa:mpl/ n mẫu; vật mẫu, hàng mẫu
typically 2 /ˈtɪp.ɪ.kəl.i/ adv điển hình, tiêu biểu
several 2 /’sevrəl/ adj vài
representative 2 /,repri’zentətiv/ adj miêu tả, biểu hiện
sort 2 /sɔ:t/ n thứ, loại, hạng
extract 2 /v. ɪkˈstrækt , ˈɛkstrækt ; n. ˈɛkstrækt/ n đoạn trích
basic 2 /’beisik/ adj cơ bản, cơ sở
textural 2 /´tekstʃərəl/ adj (thuộc) sự dệt
determine 2 /di’tз:min/ v định, xác định, định rõ
dampen 2 /´dæmpən/ v làm nản chí, làm nản lòng, làm mất vui, làm cụt hứng
therefore 2 /’ðeəfɔ:(r)/ adv bởi vậy, cho nên, vì thế, vậy thì
content 2 /kən’tent/ n nội dung
durable 2 /´dju:ərəbl/ adj bền, lâu bền
determining 2 /di’tз:min/ v định, xác định, định rõ
group 2 /gru:p/ n nhóm
evaporate 2 /i´væpə¸reit/ v làm bay hơi
mineral 1 /ˈmɪnərəl , ˈmɪnrəl/ n công nhân mỏ; thợ mỏ
microscopic 1 /¸maikrəs´kɔpik/ adj (thuộc) kính hiển vi; bằng kính hiển vi
boulder 1 /ˈboʊldər/ n tảng đá mòn
abundant 1 /ə´bʌndənt/ adj phong phú, nhiều, chan chứa; thừa thãi, dư dật
focus 1 /’foukəs/ v tập trung
examination 1 /ig¸zæmi´neiʃən/ n sự khám xét kỹ, sự xem xét kỹ, sự thẩm tra, sự khảo sát, sự nghiên cứu
studies 1 /’stʌdi/ n nghiên cứu ,điều tra 1 vđề
composite 1 /’kɔmpəzit/ adj hợp lại; ghép, ghép lại
express 1 /iks’pres/ n người đưa thư hoả tốc, công văn hoả tốc
percentage 1 /pə´sentidʒ/ n tỷ lệ phần trăm
field 1 /fi:ld/ n mỏ, khu khai thác
estimate 1 /’estimit – ‘estimeit/ n sự đánh giá, sự ước lượng
sod 1 /sɔd/ n đám cỏ; mảng cỏ
cast 1 /kɑ:st/ n sự quăng, sự ném (lưới…); sự thả (neo…); sự gieo (súc sắc…)
lump 1 /lΛmp/ n cục, tảng, miếng
clench 1 /klentʃ/ n sự đóng gập đầu đinh lại
fist 1 /fist/ n nắm tay; quả đấm
thread 1 /θred/ n chỉ, sợi chỉ, sợi dây
pencil 1 /´pensil/ n bút chì
rolling 1 /´rouliη/ n (kỹ thuật) sự lăn, sự cán
palm 1 /pɑ:m/ n (thực vật học) cây cọ ( palm tree)
ribbon 1 /ribn/ n dải ruy băng (bằng nhựa, ni lông để buộc, để trang trí)
flatfish 1 /ˈflæt.fɪʃ/ n cá dẹt
small 1 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
thumb 1 /θʌm/ n ngón tay cái
index 1 /’indeks/ n ngón tay trỏ ( (cũng) index finger)
finger 1 /’fiɳgə/ n ngón tay
behavioral 1 /bi´heivjərəl/ adj hành vi
characteristic 1 /¸kærəktə´ristik/ adj riêng, riêng biệt, ,khác biệt, đặc thù, đặc trưng
provide 1 /prə’vaid/ v ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho
general 1 /’ʤenər(ə)l/ adj chung, chung chung
classification 1 /,klæsifi’keiʃn/ n sự phân loại
hand 1 /hænd/ n tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân)
amount 1 /əˈmaʊnt/ n lượng, số lượng
highly 1 /´haili/ adv rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao
cohesive 1 /kou´hi:siv/ adj dính liền, cố kết
behave 1 /bi’heiv/ v Ăn ở, đối xử, cư xử
plastic 1 /’plæstik/ n chất dẻo; chất làm bằng chất dẻo
higher 1 /ˈhaɪ.ɚ/ n cao hơn
refine 1 /ri’fain/ v lọc, lọc trong, luyện tinh, tinh chế, làm cho tinh khiết
another 1 /əˈnʌðər/ adj khác
method 1 /’meθəd/ n phương pháp, cách thức
involve 1 /ɪnˈvɒlv/ v gồm, bao hàm
device 1 /di’vais/ n phương sách, phương kế; chước mưu
screen 1 /skrin/ n bình phong, màn che
built 1 /bilt/ v được đắp lên
specified 1 /’spesifaid/ adj theo danh nghĩa; lý thuyết
mesh 1 /meʃ/ n mắt lưới
filter 1 /’filtə/ n cái lọc, máy lọc (xăng, không khí)
become 1 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
correspond 1 /¸kɔris´pɔnd/ n xứng, tương ứng, phù hợp; đúng với
make 1 /meik/ v làm, chế tạo
determination 1 /di,tə:mi’neiʃn/ n sự xác định, sự định rõ
work 1 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
although 1 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
larger 1 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
appropriate 1 /ə’proupriət/ adj ( + to, for) thích hợp, thích đáng
accurately 1 /’ækjuritli/ adv đúng đắn, chính xác, xác đáng
proportion 1 /prə’pɔ:ʃn/ n sự cân xứng, sự cân đối
set 1 /set/ v để, đặt
velocity 1 /vi´lɔsiti/ n vận tốc, tốc độ (nhất là theo một hướng đã định), tốc lực
suspend 1 /sə’spend/ v treo, treo lên
settle 1 /ˈsɛtl/ n ghế tủ (ghế dài bằng gỗ cho hai người hoặc nhiều hơn, có lưng dựa cao và tay tựa, chỗ ngồi (thường) là mặt trên của cái tủ)
slowly 1 /ˈsləʊ.li/ adv dần dần, chậm, chậm chạp
easily 1 /’i:zili/ adv dễ dàng
segregate 1 /´segrigeit/ adj (động vật học) ở đơn độc
drawn 1 /[drɔ:n]/ adj buồn rầu, u sầu
leaving 1 /li:v/ v để lại, bỏ lại, bỏ quên
residue 1 /´rezi¸dju:/ n phần còn lại, cái còn lại; cặn; bã
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề khiêu vũ [259_TEST 51_Passage 4]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The mineral particles found in soil range in size from microscopic clay particles to large boulders. The most abundant particles – sand, silt, and clay – are the focus of examination in studies of soil texture. Texture is the term used to describe the composite sizes of particles in a soil sample, typically several representative handfuls. To measure soil texture, the sand, silt, and clay particles are sorted out by size and weight. The weights of each size are then expressed as a percentage of the sample weight.

In the field, soil texture can be estimated by extracting a handful of sod and squeezing the damp soil into three basic shapes; (1) cast, a lump formed by squeezing a sample in a clenched fist; (2) thread, a pencil shape formed by rolling soil between the palms; and (3) ribbon, a flatfish shape formed by squeezing a small sample between the thumb and index finger. The behavioral characteristics of the soil when molded into each of these shapes, if they can be formed at all, provides the basis for a general textural classification. The behavior of the soil in the hand test is determined by the amount of clay in the sample. Clay particles are highly cohesive, and when dampened, behave as a plastic. Therefore the higher the clay content in a sample, the more refined and durable the shapes into which it can be molded.

Another method of determining soil texture involves the use of devices called sediment sieves, screens built with a specified mesh size. When the soil is filtered through a group of sieves, each with a different mesh size, the particles become grouped in corresponding size categories. Each category can be weighed to make a textural determination. Although sieves work well for silt, sand, and larger particles, they are not appropriate for clay particles. Clay is far too small to sieve accurately; therefore, in soils with a high proportion of clay, the fine particles are measured on the basis of their settling velocity when suspended in water .Since clays settle so slowly, they are easily segregated from sand and silt. The water can be drawn off and evaporated, leaving a residue of clay, which can be weighed.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Các hạt khoáng chất được tìm thấy trong đất có kích thước từ các hạt đất sét cực nhỏ đến những tảng đá lớn. Các hạt phong phú nhất – cát, phù sa và đất sét – là trọng tâm kiểm tra trong các nghiên cứu về kết cấu của đất. Kết cấu là thuật ngữ được sử dụng để mô tả kích thước tổng hợp của các hạt trong một mẫu đất, thường là một số ít đại diện. Để đo kết cấu của đất, các hạt cát, phù sa và đất sét được phân loại theo kích thước và trọng lượng. Sau đó, trọng lượng của mỗi kích thước được biểu thị bằng phần trăm khối lượng mẫu.

Trên thực địa, kết cấu của đất có thể được ước tính bằng cách chiết một số ít dầu mùn và ép đất ẩm thành ba hình dạng cơ bản; (1) đúc, một cục được hình thành bằng cách ép một mẫu trong bàn tay nắm chặt; (2) sợi chỉ, một hình bút chì được hình thành bằng cách lăn đất giữa lòng bàn tay; và (3) ruy-băng, hình con cá dẹt được tạo thành bằng cách ép một mẫu nhỏ vào giữa ngón cái và ngón trỏ. Các đặc tính thuộc tính của đất khi được đúc thành mỗi hình dạng này, nếu chúng có thể được tạo thành, cung cấp cơ sở để phân loại kết cấu chung. Tính chất của đất trong bài kiểm tra bằng tay được xác định bởi lượng đất sét trong mẫu. Các hạt đất sét có tính kết dính cao, và khi được làm ẩm, vận hành như một chất dẻo. Do đó, hàm lượng đất sét trong mẫu càng cao thì các hình dạng mà nó có thể được tạo ra càng tinh tế và bền.

Một phương pháp khác để xác định kết cấu của đất liên quan đến việc sử dụng các thiết bị được gọi là sàng lắng cặn, sàng lọc có kích thước mắt lưới xác định. Khi đất được lọc qua một lớp rây, mỗi rây có kích thước mắt lưới khác nhau, các hạt sẽ được nhóm lại theo các loại kích thước tương ứng. Mỗi loại có thể được cân nhắc để xác định kết cấu. Mặc dù những cái rây hoạt động tốt đối với bùn, cát và các hạt lớn hơn, nhưng chúng không thích hợp với các hạt đất sét. Đất sét quá nhỏ để sàng (rây) chính xác; do đó, trong đất có tỷ lệ sét cao, các hạt mịn được đo trên cơ sở vận tốc lắng của chúng khi lơ lửng trong nước. Vì đất sét lắng rất chậm nên chúng dễ dàng tách khỏi cát và phù sa. Nước có thể được rút ra và bay hơi, để lại một cặn đất sét, có thể cân được.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now