Trắc nghiệm phần đọc đề hóa thạch [160_TEST 31_32-40]

Chọn tab phù hợp

Fossils are the remains and traces (such as footprints or other marks) of ancient

plant and animal life that are more than 10,000 years old. They range in size from

microscopic structures to dinosaur skeletons and complete bodies of enormous animals.

Line   Skeletons of extinct species of human are also considered fossils.

(5)                An environment favorable to the growth and later preservation of organisms is

required for the occurrence of fossils. Two conditions are almost always present:

(1) The possession of hard parts, either internal or external, such as bones, teeth,

scales, shells, and wood; these parts remain after the rest of the organism has decayed.

Organisms that lack hard parts, such as worms and jelly fish, have left a meager

(10)    geologic record. (2) Quick burial of the dead organism, so that protection is afforded

against weathering, bacterial action, and scavengers.

Nature provides many situations in which the remains of animals and plants are

protected against destruction. Of these, marine sediment is by far the most important

environment for the preservation of fossils, owing to the incredible richness of marine

(15)    life. The beds of former lakes are also prolific sources of fossils. The rapidly

accumulating sediments in the channels, floodplains, and deltas of streams bury

fresh-water organisms, along with land plants and animals that fall into the water. The

beautifully preserved fossil fish from the Green River soil shale of Wyoming in the

western United States lived in a vast shallow lake.

(20)              The frigid ground in the far north acts as a remarkable preservative for animal

fossils. The woolly mammoth, along-haired rhinoceros, and other mammals have been

periodically exposed in the tundra of Siberia, the hair and red flesh still frozen in cold

storage.

Volcanoes often provide environments favorable to fossil preservation. Extensive

(25)    falls of volcanic ash and coarser particles overwhelm and bury all forms of life, from

flying insects to great trees.

Caves have preserved the bones of many animals that died in them and were

subsequently buried under a blanket of clay or a cover of dripstone. Predatory animals

and early humans alike sought shelter in caves and brought food to them to the eater,

(30)    leaving bones that paleontologists have discovered.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

32. The passage primarily discusses which of the following?

 
 
 
 

33. The word “traces” in line 1 is closest in meaning to

 
 
 
 

34. All of the following facts about fossils are refereed to by the author (paragraph 1) EXCEPT the fact that they can be

 
 
 
 

35. The fossil fish from the Green River (paragraph 3) were probably preserved because they were

 
 
 
 

36. The word “exposed” in line 22 is closest in meaning to

 
 
 
 

37. Which of the following is LEAST likely to be found as a fossil, assuming that all are buried rapidly?

 
 
 
 

38. It can be inferred that a condition that favors fossilization when volcanic ash falls to Earth is

 
 
 
 

39. The word “them” in line 29 refers to

 
 
 
 

40. Which of the following is true of the environments in which fossil are found?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
Fossil 21 /fɔsl/ adj hoá đá, hoá thạch
animal 10 /’æniməl/ n động vật, thú vật
environment 8 /in’vaiərənmənt/ n môi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh
human 5 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
organism 5 /’ɔ:gənizm/ n cơ thể; sinh vật
owing 5 /ˈoʊɪŋ/ adj còn phải trả nợ
act 5 /ækt/ n hành động, việc làm, cử chỉ, hành vi
cover 5 /’kʌvə/ n vỏ, vỏ bọc, cái bọc ngoài; bìa sách; phong bì
skeleton 4 /’skelitn/ n bộ xương
preservation 4 /¸prezə´veiʃən/ n sự gìn giữ, sự bảo quản, sự bảo tồn, sự duy trì
part 4 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
bone 4 /boun/ n xương
preserve 4 /pri’zə:v/ n trái cây được bảo quản; mứt
remain 3 /riˈmein/ v còn lại
plant 3 /plænt , plɑnt/ n thực vật
life 3 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
old 3 /ould/ adj già
favorable 3 /ˈfeɪvərəbəl, ˈfeɪvrəbəl/ adj có thiện chí, thuận, tán thành
condition 3 /kәn’dɪʃn/ n điều kiện
remain 3 /riˈmein/ v còn lại
fish 3 /fɪʃ/ n
sediment 3 /´sedimənt/ n cặn; chất lắng xuống đáy chất lỏng
life 3 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
lake 3 /leik/ n hồ (nước ngọt)
fall 3 /fɔl/ n sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ
cave 3 /keiv/ n hang, động
trace 2 /treɪs/ n dấu, vết, vết tích, dấu hiệu (thể hiện cái gì đã tồn tại, đã xảy ra)
mark 2 /mɑ:k/ n dấu, nhãn, nhãn hiệu
microscopic 2 /¸maikrəs´kɔpik/ adj (thuộc) kính hiển vi; bằng kính hiển vi
structure 2 /’strʌkt∫ə/ n kết cấu, cấu trúc
dinosaur 2 /’dainəsɔ:/ n khủng long
complete 2 /kəmˈpliːt/ adj đầy đủ, trọn vẹn, hoàn toàn
bodies 2 /’bodi/ n thân thể, thể xác, thân hình
hard 2 /ha:d/ adj cứng, rắn
lack 2 /læk/ v thiếu, không có
worm 2 /wɜrm/ n (động vật học) giun, sâu, trùng
meager 2 /ˈmiː.ɡər/ adj gầy còm, gầy gò, khẳng khiu, hom hem
quick 2 /kwik/ n thịt mềm (dưới móng tay, móng chân, trong vết thương)
burial 2 /’beriəl/ n việc chôn cất, việc mai táng
against 2 /ə’geinst/ giới từ chống lại, ngược lại, phản đối
provide 2 /prə’vaid/ v ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho
protect 2 /prəˈtekt/ v bảo vệ, bảo hộ, che chở
marine 2 /mə´ri:n/ adj (thuộc) biển
far 2 /fɑ:/ adj xa, xa xôi, xa xăm
bury 2 /’beri/ v chôn, chôn cất; mai táng
along 2 /ə’lɔɳ/ adv theo chiều dài, suốt theo
water 2 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
green 2 /grin/ n xanh lá cây, lục
river 2 /’rivə/ n dòng sông
woolly 2 /´wuli/ adj phủ len, có len; có lông mịn như len
mammoth 2 /´mæməθ/ n voi cổ, voi mamut (hoá thạch)
expose 2 /ɪkˈspoʊz/ v phơi bày ra, phô ra; bóc trần, phơi trần, vạch trần, bộc lộ
hair 2 /heə/ n tóc, lông (người, thú, cây…); bộ lông (thú)
cold 2 /kould/ adj lạnh, lạnh lẽo, nguội
storage 2 /’stɔ:ridʤ/ n sự cất giữ, sự dự trữ, sự tích trữ (hàng hoá, dữ liệu..)
volcanic 2 /vɒlˈkæn.ɪk/ adj (thuộc) núi lửa; như núi lửa, từ núi lửa, giống một núi lửa
ash 2 /æ∫/ n ( số nhiều) tro; tàn (thuốc lá)
bury 2 /’beri/ v chôn, chôn cất; mai táng
predatory 2 /´predətəri/ adj (nhằm mục đích) cướp bóc, trấn lột
discover 2 /dis’kʌvə/ v khám phá ra, tìm ra, phát hiện ra, nhận ra
footprint 1 /ˈfʊt.prɪnt/ n dấu chân, vết chân
ancient 1 /ˈeɪnʃənt/ adj xưa, cổ
year 1 /jə:/ n năm
range 1 /reɪndʒ/ n phạm vi, lĩnh vực; trình độ
size 1 /saiz/ n quy mô; kích thước, độ lớn
enormous 1 /i’nɔ:məs/ adj to lớn, khổng lồ
extinct 1 /ɪkˈstɪŋkt/, /ɛkˈstɪŋkt / adj tuyệt giống, tuyệt chủng
specie 1 /´spi:ʃi:/ n tiền đồng; đồng tiền kim loại (đối lại với tiền giấy)
consider 1 /kən´sidə/ v cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ
growth 1 /grouθ/ n sự lớn mạnh, sự phát triển
later 1 /leɪtə(r)/ adj chậm hơn
require 1 /ri’kwaiə(r)/ v đòi hỏi, yêu cầu; quy định
occurrence 1 /ə’kʌrəns/ n sự kiện, sự cố, chuyện xảy ra
almost 1 /ˈɔːl.məʊst/ adv hầu hết
alway 1 /´ɔ:lweiz/ adv luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng, hoài
present 1 /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ adj có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..)
possession 1 /pə’zeʃn/ n quyền sở hữu; sự chiếm hữu
internal 1 /in’tə:nl/ adj ở trong, bên trong, nội bộ, nội địa
external 1 /eks’tə:nl/ adj ở ngoài, bên ngoài (hiện tượng…)
teeth 1 /tiːθ/ n răng.
scale 1 /skeɪl/ n quy mô
shell 1 /ʃɛl/ n vỏ; mai (của trứng, hạt, quả, và một số động vật : tôm, cua, sò hến, rùa..)
wood 1 /wud/ n gỗ (chất có xơ cứng trong thân và cành cây, ngoài có lớp vỏ bọc)
rest 1 /rest / n sự nghỉ ngơi; lúc nghỉ ngơi; giấc ngủ
decay 1 /di’kei/ n tình trạng suy tàn, tình trạng suy sụp, tình trạng sa sút (quốc gia, gia đình…)
jelly 1 /´dʒeli/ n thịt nấu đông; nước quả nấu đông, thạch
left 1 /left/ adj trái; tả
geologic 1 adj (thuộc) địa chất
record 1 /n.´rekɔ:d/ n sự ghi chép
dead 1 /ded/ n chết (người, vật, cây cối)
protection 1 /prə’tek∫n/ n sự bảo vệ, sự bảo hộ, sự che chở; sự bảo trợ
afford 1 /ə’fɔ:d/ v có thể, có đủ sức, có đủ khả năng, có đủ điều kiện (để làm gì)
weathering 1 /ˈweð.ɚ.ɪŋ/ n thời tiết, nắng mưa, gió mưa, tuyết sương
bacterial 1 /bæk’tiəriəl/ adj (thuộc) vi khuẩn; do vi khuẩn
action 1 /ˈækʃən/ n hành động, hành vi; hoạt động; công việc, việc làm
scavenger 1 /´skævindʒə/ n thú vật (chim) ăn xác thối
nature 1 /’neitʃə/ n tự nhiên, thiên nhiên, tạo hoá
situation 1 /,sit∫u’ei∫n/ n vị trí, địa thế
destruction 1 /dis’trʌk∫n/ n sự phá hoại, sự phá huỷ, sự tiêu diệt; tình trạng bị tàn phá, tình trạng bị tiêu diệt
important 1 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
incredible 1 /ɪnˈkrɛdəbəl/ adj không thể tin được
richness 1 /´ritʃnis/ n sự giàu có, sự phong phú, sự đầy đủ, sự dồi dào
bed 1 /bed/ n cái giường
former 1 /´fɔ:mə/ adj trước, cũ, xưa, nguyên
prolific 1 /prə´lifik/ adj mắn (đẻ), sinh sản nhiều, sản xuất nhiều, đẻ nhiều; sai (quả), lắm quả
source 1 /sɔːrs/ n nguồn
rapidly 1 / ‘ræpidli / adv nhanh, nhanh chóng, mau lẹ
accumulating 1 /ә’kju:mjuleit/ v chất đống, chồng chất, tích luỹ, gom góp lại
channel 1 /’tʃænl/ n Eo biển
floodplain 1 /´flʌd¸plein/ n bãi sông
delta 1 /’deltə/ n đenta (chữ cái hy-lạp)
stream 1 /stri:m/ dòng suối
fresh-water 1 /ˈfreʃ ˌwɔː.t̬ɚ/ adj nước ngọt
land 1 /lænd/ n đất; đất liền
beautifully 1 /’bju:təfuli/ adv tốt đẹp, đáng hài lòng
soil 1 /sɔɪl/ n đất trồng
shale 1 /ʃeil/ n (khoáng chất) đá phiến sét (loại đá mềm dễ vỡ thành những mảnh mỏng, bằng phẳng)
western 1 /ˈwes.tɚn/ adj về phía tây, ở phía tây
live 1 /liv/ v sống
vast 1 /vɑ:st/ adj rộng lớn, mênh mông, bao la (về diện tích, cỡ, số lượng, mức độ), vô bờ
shallow 1 /ʃælou/ adj nông, cạn, không sâu
frigid 1 /´fridʒid/ n giá lạnh, lạnh lẽo, băng giá
ground 1 /graund/ n mặt đất, đất
north 1 /nɔ:θ/ n hướng bắc, phương bắc, phía bắc
remarkable 1 /ri’ma:kәb(ә)l/ adj đáng chú ý, đáng để ý
preservative 1 /pri´zə:vətiv/ adj để phòng giữ, để gìn giữ, để bảo quản, để bảo tồn, để duy trì
along-haired 1 adj cùng mái tóc
rhinocero 1 /rai´nɔsərəs/ n (viết tắt) rhino con tê giác
mammal 1 /´mæml/ n (động vật học) loài động vật có vú; loài hữu nhũ
periodically 1 /ˌpɪr.iˈɑː.dɪ.kəl.i/ n một cách định kỳ
tundra 1 /´tʌndrə/ n (địa lý,địa chất) tunđra, lãnh nguyên (những vùng bắc cực trơ trụi bằng phẳng rộng lớn của châu âu, a và bắc mỹ, nơi tầng đất cái đã bị đóng băng vĩnh cửu)
red 1 /red/ n đỏ (đồ vật)
flesh 1 /fle∫/ n thịt
still 1 /stil/ adv vẫn, vẫn còn
frozen 1 /ˈfroʊ.zən/ n đông cứng
volcano 1 /vɔl’keinou/ n núi lửa
Extensive 1 /iks´tensiv/ n rộng, rộng rãi, bao quát
coarser 1 adj thô hơn
particle 1 /’pɑ:tikl/ n một mẩu, mảnh nhỏ (của cái gì);
overwhelm 1 /,ouvə’welm/ v tràn ngập; làm chôn vùi (cái gì)
form 1 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
flying 1 /´flaiiη/ adj bay, biết bay
insect 1 /ˈɪn.sekt/ n (động vật học) sâu bọ, côn trùng
great 1 /greɪt/ adj lớn, to lớn, vĩ đại
tree 1 /tri:/ n cây
die 1 /daɪ/ v chết, mất, từ trần; băng hà (vua); hy sinh
subsequently 1 /´sʌbsikwəntli/ adj rồi thì, rồi sau đó
dripstone 1 n (kiến trúc) mái hắt
blanket 1 /ˈblæŋkɪt/ n mền, chăn
alike 1 /ə´laik/ adj giống nhau, tương tự
sought 1 /sɔ:t/ v tìm, tìm kiếm; cố tìm cho được, cố kiếm cho được
shelter 1 /’ʃeltə(r)/ n sự nương tựa, sự che chở, sự ẩn náu
brought 1 /brɔ:t/ v cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại
food 1 /fu:d/ n đồ ăn, thức ăn, món ăn
eater 1 /’i:tə/ n người ăn
leaving 1 /li:v/ v để lại, bỏ lại, bỏ quên
paleontologist 1 /,peiliɔn’tɔlədʒist/ n nhà cổ sinh vật học
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc toefl itp đề trường học, giáo dục [187_TEST 37_1-9]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Fossils are the remains and traces (such as footprints or other marks) of ancient plant and animal life that are more than 10,000 years old. They range in size from microscopic structures to dinosaur skeletons and complete bodies of enormous animals. Skeletons of extinct species of human are also considered fossils.

An environment favorable to the growth and later preservation of organisms is required for the occurrence of fossils. Two conditions are almost always present: (1) The possession of hard parts, either internal or external, such as bones, teeth, scales, shells, and wood; these parts remain after the rest of the organism has decayed. Organisms that lack hard parts, such as worms and jelly fish, have left a meager geologic record. (2) Quick burial of the dead organism, so that protection is afforded against weathering, bacterial action, and scavengers.

Nature provides many situations in which the remains of animals and plants are protected against destruction. Of these, marine sediment is by far the most important environment for the preservation of fossils, owing to the incredible richness of marine life. The beds of former lakes are also prolific sources of fossils. The rapidly accumulating sediments in the channels, floodplains, and deltas of streams bury fresh-water organisms, along with land plants and animals that fall into the water. The beautifully preserved fossil fish from the Green River soil shale of Wyoming in the western United States lived in a vast shallow lake.

The frigid ground in the far north acts as a remarkable preservative for animal fossils. The woolly mammoth, along-haired rhinoceros, and other mammals have been periodically exposed in the tundra of Siberia, the hair and red flesh still frozen in cold storage.

Volcanoes often provide environments favorable to fossil preservation. Extensive falls of volcanic ash and coarser particles overwhelm and bury all forms of life, from flying insects to great trees.

Caves have preserved the bones of many animals that died in them and were subsequently buried under a blanket of clay or a cover of dripstone. Predatory animals and early humans alike sought shelter in caves and brought food to them to the eater, leaving bones that paleontologists have discovered.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Hóa thạch là phần còn lại và dấu vết (như dấu chân hoặc các dấu vết khác) của đời sống động thực vật cổ hơn 10.000 năm tuổi. Chúng có kích thước đa dạng từ cấu tạo cực nhỏ cho đến bộ xương khủng long và cơ thể hoàn chỉnh của các loài động vật khổng lồ. Bộ xương của loài người đã tuyệt chủng cũng được coi là hóa thạch.

Một môi trường thuận lợi cho sự phát triển và bảo tồn sau này của các sinh vật là cần thiết để xuất hiện hóa thạch. Hầu như luôn có hai điều kiện: (1) Sở hữu các bộ phận cứng, bên trong hoặc bên ngoài, chẳng hạn như xương, răng, vảy, vỏ và gỗ; những phần này vẫn còn sau khi phần còn lại của sinh vật đã bị phân hủy. Các sinh vật thiếu các bộ phận cứng, chẳng hạn như giun và sứa, nên đã để lại một ghi chép địa chất ít ỏi. (2) Nhanh chóng chôn cất xác sinh vật để bảo vệ chống lại thời tiết, tác động của vi khuẩn và xác thối.

Thiên nhiên cung cấp nhiều địa thế, trạng thái mà phần còn lại của động vật và thực vật được bảo vệ chống lại sự tàn phá(bảo quản được hóa thạch). Trong số này, trầm tích biển cho đến nay là môi trường quan trọng nhất để bảo tồn các hóa thạch, do sự phong phú đáng kinh ngạc của sinh vật biển. Các lòng hồ trước đây cũng là nơi có nguồn hóa thạch dồi dào. Các trầm tích tích tụ nhanh chóng trong các kênh, vùng ngập lũ và châu thổ của các dòng suối chôn vùi các sinh vật nước ngọt, cùng với các loài thực vật và động vật trên cạn rơi xuống nước. Những con cá hóa thạch được bảo tồn tuyệt đẹp từ đá phiến sét Green River của Wyoming, miền tây Hoa Kỳ sống trong một hồ nước nông rộng lớn.

Mặt đất băng giá ở cực bắc đóng vai trò như một chất bảo quản đáng chú ý cho các hóa thạch động vật. Voi ma mút lông xoăn, tê giác có lông và các loài động vật có vú khác đã được phơi nhiễm định kỳ ở lãnh nguyên Siberia, lông và thịt đỏ vẫn đông cứng trong kho lạnh.

Núi lửa thường cung cấp môi trường thuận lợi cho việc bảo tồn hóa thạch. Những đám tro núi lửa và những hạt thô hơn rơi xuống tràn lan và vùi lấp mọi thứ đang sống, từ côn trùng bay đến những cây đại thụ.

Các hang động đã lưu giữ xương của nhiều loài động vật đã chết trong đó và sau đó được chôn dưới một lớp đất sét hoặc một lớp đá nhỏ giọt (như trong các hang động hay có đá ngũ sắc do nước chảy tạo thành ). Các loài động vật ăn thịt và con người thời kỳ đầu đều tìm nơi trú ẩn trong các hang động và mang thức ăn vào hang để ăn, để lại những bộ xương mà các nhà cổ sinh vật học đã phát hiện ra.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now