Trắc nghiệm phần đọc đề dịch vụ, bưu điện [180_TEST 35_33-41]

trắc nghiệm phần đọc toefl itp

Chọn tab phù hợp

In the early days of the United States, postal charges were paid by the recipient and

charges varied with the distance carried. In 1825, the United States Congress permitted

local postmasters to give letters to mail carriers for home delivery, but these carriers

Line    received no government salary and their entire compensation depended on what they

(5)     were paid by the recipients of individual letters.

 

In 1847 the United States Post Office Department adopted the idea of a postage stamp,

which of course simplified the payment for postal service but caused grumbling by

those who did not like to prepay. Besides, the stamp covered only delivery to the post

office and did not include carrying it to a private address. In Philadelphia, for example,

(10)    with a population of 150,000, people still had to go to the post office to get their mail.

The confusion and congestion of individual citizens looking for their letters was itself

enough to discourage use of the mail. It is no wonder that, during the years of these

cumbersome arrangements, private letter-carrying and express businesses developed.

Although their activities were only semilegal, they thrived, and actually advertised that

(15)    between Boston and Philadelphia they were a half-day speedier than the government

mail. The government postal service lost volume to private competition and was not

able to handle efficiently even the business it had.

 

Finally, in 1863, Congress provided that the mail carriers who delivered the mail

from the post offices to private addresses should receive a government salary, and that

(20)    there should be no extra charge for that delivery. But this delivery service was at first

confined to cities, and free home delivery became a mark of urbanism. As late as 1887,

a town had to have 10,000 people to be eligible for free home delivery. In 1890, of the

75 million people in the United States, fewer than 20 million had mail delivered free

to their doors. The rest, nearly three-quarters of the population, still received no mail

unless they went to their post office.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

33. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

34. The word “varied” in line 2 could best be replaced by

 
 
 
 

35. Which of the following was seen as a disadvantage of the postage stamp?

 
 
 
 

36. Why does the author mention the city of Philadelphia in line 9?

 
 
 
 

37. The word “cumbersome” in line 13 is closest in meaning to

 
 
 
 

38. The word “they” in line 15 refers to

 
 
 
 

39. The private postal services of the nineteenth century claimed that they could do which of the following better than the government?

 
 
 
 

40. In 1863 the United States government began providing which of the following to mail carriers?

 
 
 
 

41. The word “Confined” in line 21 is closest in meaning to

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
post 17 /poʊst/ n cột trụ
mail 15 /meil/ n thư từ; bưu kiện, bưu phẩm
postal 7 /´poustəl/ adj (thuộc) bưu điện, gửi bằng bưu điện
delivery 7 /di’livəri/ n sự phân phát, sự phân phối, sự giao hàng
government 7 /ˈgʌvərnmənt , ˈgʌvərmənt/ n sự cai trị, sự thống trị
postal 7 /´poustəl/ adj (thuộc) bưu điện, gửi bằng bưu điện
service 7 /’sə:vis/ n sự phục vụ, sự hầu hạ
letter 6 /’letə/ n chữ cái, mẫu tự
Office 6 /’ɔfis/ n chức vụ
stamp 6 /stæmp/ n tem
private 6 /ˈpraɪvɪt/ adj riêng, tư, cá nhân
postage 5 /´poustidʒ/ n bưu phí
carrier 4 /’kæriə(r)/ n người hoặc vật chở cái gì
free 4 /fri:/ adj tự do
charge 3 /tʃɑ:dʤ/ v nạp đạn, nạp thuốc (vào súng); nạp điện
home 3 /hoʊm/ n nhà, chỗ ở
receive 3 /rɪˈsiːv/ v nhận
salary 3 /ˈsæləri/ n tiền lương
people 3 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
use 3 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
business 3 /’bizinis/ n việc buôn bán, việc kinh doanh, việc thương mại
home 3 /hoʊm/ n nhà, chỗ ở
unless 3 /ənˈles/ liên từ trừ phi, trừ khi, nếu không
early 2 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
day 2 /dei/ n ngày
paid 2 /peid/ v đã thanh toán
recipient 2 /ri’sipiənt/ adj dễ tiếp thu, dễ lĩnh hội (như) receptive
congress 2 /’kɔɳgres/ n sự nhóm hợp, sự hội họp
recipient 2 /ri’sipiənt/ adj dễ tiếp thu, dễ lĩnh hội (như) receptive
carry 2 /ˈkæri/ v mang, vác, khuân, chở; ẵm
address 2 /ə’dres/ n địa chỉ
still 2 /stil/ adv vẫn, vẫn còn
cumbersome 2 /´kʌmbəsəm/ adj ngổn ngang, cồng kềnh, làm vướng
arrangement 2 /ə´reindʒmənt/ n sự sắp xếp, sự sắp đặt, cái được sắp xếp, cái được sắp đặt
develop 2 /di’veləp/ v phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt
volume 2 /´vɔlju:m/ n (viết tắt) vol quyển, tập, cuốn sách (nhất là thuộc một bộ hay một loạt gắn với nhau)
confine 2 /kən’fain/ v giam giữ, giam hãm, giam cầm, nhốt giữ lại
million 2 /´miljən/ n một triệu
varied 1 /’veərid/ adj thuộc nhiều loại khác nhau, gồm nhiều loại khác nhau
distance 1 /’distəns/ n khoảng cách, tầm xa
carried 1 /ˈkæri/ v mang, vác, khuân, chở; ẵm
permit 1 /’pə’mɪt/ v cho phép, cho cơ hội; thừa nhận (ai)
local 1 /’ləʊk(ə)l/ adj địa phương
postmaster 1 /´poust¸ma:stə/ n Ông giám đốc sở bưu điện; ông trưởng phòng bưu điện
give 1 /giv/ v cho
entire 1 /in’taiə/ adj toàn bộ, toàn thể, toàn vẹn, hoàn toàn
compensation 1 /¸kɔmpen´seiʃən/ n sự đền bù, sự bồi thường (thiệt hại); vật đền bù, vật bồi thường
depend 1 /di’pend/ v ( + on, upon) phụ thuộc, tuỳ thuộc, tuỳ thuộc
individual 1 /indivídʤuəl/ adj riêng, riêng lẻ, cá nhân ,tách biệt
department 1 /di’pɑ:tmənt/ n cục; sở; ty; ban; khoa
adopt 1 /əˈdɒpt/ v nhận làm con nuôi
idea 1 /aɪˈdiː.ə/ n quan niệm, tư tưởng, ý tưởng, ý nghĩ, ý kiến
course 1 /kɔ:s/ n tiến trình, dòng; quá trình diễn biến
simplified 1 /ˈsɪm.plɪ.faɪ/ v đã rút gọn, đã được đơn giản
payment 1 /’peim(ə)nt/ n sự trả tiền, số tiền trả; sự bồi thường, tiền bồi thường
cause 1 /kɔ:z/ n nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên
grumble 1 /grʌmbl/ n sự càu nhàu, sự cằn nhằn; tiếng càu nhàu
prepay 1 /pri:´pei/ v trả trước, trả tiền (cái gì) trước
beside 1 /bi´said/ prep bên, bên cạnh
cover 1 /’kʌvə/ n vỏ, vỏ bọc, cái bọc ngoài; bìa sách; phong bì
include 1 /in’klu:d/ v bao gồm, gồm có
example 1 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
population 1 /,pɔpju’leiʃn/ n dân cư (một thành phố..)
get 1 /get/ v được, có được, kiếm được, lấy được
confusion 1 /kən’fju:ʒn/ n sự lộn xôn, sự hỗn độn, sự rối loạn, sự hỗn loạn
congestion 1 /kən´dʒestʃən/ n sự đông nghịt, sự tắc nghẽn (đường sá…)
citizen 1 /´sitizən/ n người dân thành thị
looking 1 /luk/ v nhìn, xem, ngó, để ý, chú ý
enough 1 /i’nʌf/ adj đủ, đủ dùng
itself 1 /it´self/ n bản thân cái đó, bản thân điều đó, bản thân con vật đó
discourage 1 /dis´kʌridʒ/ v làm mất hết can đảm, làm chán nản, làm ngã lòng, làm nản lòng
wonder 1 /’wʌndə/ n vật kỳ diệu, kỳ quan, vật phi thường; điều kỳ lạ, điều kỳ diệu; kỳ công
during 1 /’djuəriɳ/ prep trong lúc, trong thời gian
year 1 /jə:/ n năm
express 1 /iks’pres/ n người đưa thư hoả tốc, công văn hoả tốc
letter-carrying 1 adj mang thư
although 1 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
activities 1 /ækˈtɪvɪti/ n sự tích cực, sự hoạt động, sự nhanh nhẹn, sự linh lợi
thrive 1 /θraiv/ v thịnh vượng, phát đạt
semilegal 1 adj đặc quyền
actually 1 /’ӕkt∫Ʊәli/ hoặc /’æktjuəli/ adv thực sự, trên thực tế
half-day 1 adj nửa ngày
advertise 1 / ædvətaiz / v báo cho biết, báo cho ai biết trước
speedier 1 adj nhanh hơn
able 1 /’eib(ә)l/ adj có năng lực, có tài
competition 1 /,kɔmpi’tiʃn/ n sự cạnh tranh
efficiently 1 /i’fiʃntli/ adv có hiệu quả, hiệu nghiệm
even 1 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
handle 1 /’hændl/ n cán, tay cầm, móc quai
Finally 1 /´fainəli/ adv cuối cùng, sau cùng
provide 1 /prə’vaid/ v ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho
extra 1 /’ekstrə/ adj thêm, phụ, ngoại
city 1 /’si:ti/ n thành phố, thành thị, đô thị
became 1 /bikeim/ v trở nên, trở thành
mark 1 /mɑ:k/ n dấu, nhãn, nhãn hiệu
urbanism 1 /´ə:bə¸nizəm/ n kiến trúc đô thị
late 1 /leit/ adj chậm, muộn, trễ
town 1 /taun/ n thị trấn, thị xã, thành phố (nhỏ)
eligible 1 /´elidʒəbl/ adj đủ tư cách, thích hợp
fewer 1 /fju:/ adj Ít, vài
door 1 /dɔ:/ n cửa,cánh cửa ra vào (nhà, xe ô tô…)
nearly 1 /´niəli/ adv gần, sắp, suýt
rest 1 /rest / n sự nghỉ ngơi; lúc nghỉ ngơi; giấc ngủ
three-quarters 1 /ˌθriː ˈkwɔːr.t̬ɚz/ n ba phần tư
Đọc thêm  Đề ngữ pháp Toefl itp 2001-01

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

In the early days of the United States, postal charges were paid by the recipient and charges varied with the distance carried. In 1825, the United States Congress permitted local postmasters to give letters to mail carriers for home delivery, but these carriers received no government salary and their entire compensation depended on what they were paid by the recipients of individual letters.

In 1847 the United States Post Office Department adopted the idea of a postage stamp, which of course simplified the payment for postal service but caused grumbling by those who did not like to prepay. Besides, the stamp covered only delivery to the post office and did not include carrying it to a private address. In Philadelphia, for example, with a population of 150,000, people still had to go to the post office to get their mail. The confusion and congestion of individual citizens looking for their letters was itself enough to discourage use of the mail. It is no wonder that, during the years of these cumbersome arrangements, private letter-carrying and express businesses developed. Although their activities were only semilegal, they thrived, and actually advertised that between Boston and Philadelphia they were a half-day speedier than the government mail. The government postal service lost volume to private competition and was not able to handle efficiently even the business it had.

Finally, in 1863, Congress provided that the mail carriers who delivered the mail from the post offices to private addresses should receive a government salary, and that there should be no extra charge for that delivery. But this delivery service was at first confined to cities, and free home delivery became a mark of urbanism. As late as 1887, a town had to have 10,000 people to be eligible for free home delivery. In 1890, of the 75 million people in the United States, fewer than 20 million had mail delivered free to their doors. The rest, nearly three-quarters of the population, still received no mail unless they went to their post office.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Trước đây ở Mỹ, người nhận thanh toán cước phí bưu điện và cước phí thay đổi theo quãng đường vận chuyển. Năm 1825, Quốc hội Hoa Kỳ cho phép các bưu tá địa phương gửi thư cho những người vận chuyển thư để được giao tận nhà, nhưng những người vận chuyển này không nhận được tiền lương của chính phủ và toàn bộ khoản bồi thường của họ phụ thuộc vào số tiền họ được trả bởi những người nhận từng lá thư.

Năm 1847, Bộ Bưu điện Hoa Kỳ đã thông qua ý tưởng về con tem bưu chính, tất nhiên là đơn giản hóa việc thanh toán cho dịch vụ bưu chính nhưng lại gây ra sự bực bội bởi những người không thích trả trước. Bên cạnh đó, tem chỉ được gửi đến bưu điện và không bao gồm việc mang nó đến một địa chỉ cá nhân. Ví dụ ở Philadelphia, với dân số 150.000 người, người ta vẫn phải đến bưu điện để lấy thư. Bản thân việc công dân thấy bối rối và ùn ứ tắc nghẽn khi tìm kiếm thư của họ đã đủ để ngăn cản việc sử dụng thư. Không có gì ngạc nhiên khi trong những năm tồn tại sự sắp xếp rườm rà này, các doanh nghiệp chuyên chở và chuyển phát nhanh thư tư nhân đã phát triển. Mặc dù các hoạt động của họ chỉ mang tính chất nhỏ lẻ, nhưng họ đã phát triển mạnh, và thực sự quảng cáo rằng giữa Boston và Philadelphia họ có tốc độ nhanh hơn nửa ngày so với thư từ chính phủ. Dịch vụ bưu chính của chính phủ đã mất khách hàng trước sự cạnh tranh tư nhân và không thể xử lý hiệu quả ngay cả lĩnh vực kinh doanh mà nó có.

Cuối cùng, vào năm 1863, Quốc hội quy định rằng những người vận chuyển thư gửi thư từ bưu điện đến các địa chỉ tư nhân phải nhận được tiền lương của chính phủ và không phải trả thêm phí cho việc chuyển phát đó. Nhưng ban đầu dịch vụ giao hàng này chỉ giới hạn ở các thành phố, và giao hàng tận nhà miễn phí đã trở thành một dấu ấn của đô thị. Vào cuối năm 1887, một thị trấn phải có 10.000 người mới đủ điều kiện để được giao hàng tận nhà miễn phí. Vào năm 1890, trong số 75 triệu người ở Hoa Kỳ, chưa đến 20 triệu người được gửi thư miễn phí đến tận nhà. Phần còn lại, gần 3/4 dân số, vẫn không nhận được lá thư nào trừ khi họ đến bưu điện của họ.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now