Xem thêm:
A. VÍ DỤ
Would you mind if I smoke here?
/wʊd/ /ju/ /maɪnd/ /ɪf/ /aɪ/ /smoʊk/ /hir/?
Bạn có phiền không nếu tôi hút thuốc ở đây?
Do you mind opening the window? It’s so stuffy in here.
/du/ /ju/ /maɪnd/ /ˈoʊpənɪŋ/ /ðə/ /ˈwɪndoʊ/? /ɪts/ /soʊ/ /ˈstʌfi/ /ɪn/ /hir/.
Bạn có phiền mở cửa sổ không? Ở đây ngột ngạt quá.
Do you mind if I ask you a question?
/du/ /ju/ /maɪnd/ /ɪf/ /aɪ/ /æsk/ /ju/ /ə/ /ˈkwɛsʧən/?
Bạn có phiền nếu tôi hỏi bạn một câu hỏi?
B. HỘI THOẠI
Employer: Well, you have been working with our company for 10 years now.
/ɛmˈplɔɪər/: /wɛl/, /ju/ /hæv/ /bɪn/ /ˈwɜrkɪŋ/ /wɪð/ /ˈaʊər/ /ˈkʌmpəni/ /fɔr/ 10 /jɪrz/ /naʊ/.
Nhà tuyển dụng: À, bạn đã làm việc với công ty chúng tôi được 10 năm rồi.
Employee: Yes I know. It’s been a long time.
/ɛmˈplɔɪi/: /jɛs/ /aɪ/ /noʊ/. /ɪts/ /bɪn/ /ə/ /lɔŋ/ /taɪm/.
Nhân viên: Vâng, tôi biết. Đã được một thời gian dài.
Employer: In all this time you have never asked for a raise. Do you mind if I ask you why?
/ɛmˈplɔɪər/: /ɪn/ /ɔl/ /ðɪs/ /taɪm/ /ju/ /hæv/ /ˈnɛvər/ /æskt/ /fɔr/ /ə/ /reɪz/. /du/ /ju/ /maɪnd/ /ɪf/ /aɪ/ /æsk/ /ju/ /waɪ/?
Nhà tuyển dụng: Trong suốt thời gian qua, bạn chưa bao giờ yêu cầu tăng lương. Bạn có phiền không nếu tôi hỏi bạn tại sao?
Employee: That’s because my wife is rich.
/ɛmˈplɔɪi/: /ðæts/ /bɪˈkɔz/ /maɪ/ /waɪf/ /ɪz/ /rɪʧ/.
Nhân viên: Đó là vì vợ tôi giàu.
Employer: Really? What does she do?
/ɛmˈplɔɪər/: /ˈrɪli/? /wʌt/ /dʌz/ /ʃi/ /du/?
Nhà tuyển dụng: Thật không? Cô ấy làm gì?
Employee: Well, she owns your company.
/ɛmˈplɔɪi/: /wɛl/, /ʃi/ /oʊnz/ /jʊər/ /ˈkʌmpəni/.
Nhân viên: À, cô ấy sở hữu công ty của anh.