HƯỚNG DẪN ĐỌC DỊCH PHẦN ĐỌC TOEFL ITP TEST 06-30-40 | HƯỚNG DẪN ĐỌC DỊCH PHẦN ĐỌC TOEFL ITP TEST 06-30-40 |
The smooth operation of an ant colony depends on ten to twenty different signals, most of which are pheromones (chemical signals triggering behavioral responses). | Hoạt động trôi chảy của một tổ kiến phụ thuộc vào mười đến hai mươi tín hiệu khác nhau, đa phần là feromon (tín hiệu hóa học kích thích phản ứng hành vi). |
It is estimated that red fire ants employ at least twelve different chemical signals. | Người ta ước tính rằng kiến lửa đỏ sử dụng ít nhất mười hai tín hiệu hóa học khác nhau. |
The simples of these is the carbon dioxide from the respiration of an ant cluster, a chemical that acts as a pheromone to promote aggregation. | Tín hiệu đơn giản nhất trong số này là khí carbon dioxide từ sự hô hấp của một cụm kiến, một hợp chất hoạt động như feromon để thúc đẩy việc tập hợp. |
Workers move toward a source of carbon dioxide, resulting in solitary ants moving to join a group. | Kiến thợ di chuyển về phía nguồn carbon dioxide, dẫn đến những con kiến đơn độc di chuyển để tham gia vào một nhóm. |
At the other extreme, the most complex of the fire ants’ signals is probably colony odor, by which the workers of a particular colony or nest identify another worker as local or foreign. | Ở một thái cực khác, tín hiệu phức tạp nhất của kiến lửa có lẽ là mùi của đàn, qua đó kiến thợ của một đàn hoặc tổ cụ thể có thể xác định kiến thợ là cùng hay khác đàn. |
Each ant nest has its own odor as a result of its location, history, and local food supply. | Mỗi tổ kiến có mùi riêng của nó do vị trí, lịch sử và nguồn thức ăn khu vực. |
The resident ants pick up this odor on their bodies, so that ants of the same species, but from different nests, have different colony odors. | Những con kiến cư trú nhận mùi này trên cơ thể chúng, do đó những con kiến cùng loài nhưng ở các tổ khác nhau có mùi thuộc địa khác nhau. |
This allows ants to identify intruders and maintain colony integrity. | Điều này cho phép kiến nhận biết kẻ xâm nhập và duy trì tính toàn vẹn của tổ. |
Fire ants also make use of an alarm pheromone to alert workers to an emergency, and their scouts lay down a trail pheromone as a guide during mass migrations. | Kiến lửa cũng sử dụng một loại feromon cảnh báo để báo cho công nhân về tình huống khẩn cấp, và các con đi tiên phong sẽ đặt một loạt feromon hướng dẫn trong quá trình di cư hàng loạt. |
A fire ant queen emits a chemical signal that identifies her to the colony’s workers. | Một nữ hoàng kiến lửa phát ra một tín hiệu hóa học để nhận biết kiến thợ của tổ. |
They respond by scurrying to gather around her. | chúng phản ứng bằng cách nhanh chóng tập hợp xung quanh cô ấy. |
The decomposing corpse of a dead ant also generates a signal, to which workers respond by eliminating the corpse from the nest. | Xác kiến chết phân huỷ cũng tạo ra tín hiệu, mà công nhân phản ứng bằng cách loại bỏ xác kiến ra khỏi tổ. |
Ants provide examples of both public (accessible to other species) and private messages. | Kiến cung cấp ví dụ về cả thông điệp công cộng (có thể tiếp cận cho các loài khác) và riêng tư. |
One of their most important private messages concerns food, for a food source is worth keeping secret. | Một trong những thông điệp riêng tư quan trọng nhất của chúng liên quan đến thức ăn, vì nguồn thức ăn xứng đáng để giữ bí mật. |
Each species marks its trails with signals that are meaningless to others, so that an ant crossing a trail left by another ant species typically notices nothing. | Mỗi loài đánh dấu các con đường của nó bằng các tín hiệu mà đối với người khác là vô nghĩa, để khi một con kiến vượt qua một con đường do một loài kiến khác để lại thì thường không để ý. |
On the other hand, a secret signal to mark a dead body is unnecessary. | Mặt khác, một tín hiệu bí mật để đánh dấu một xác chết là không cần thiết. |
Many kinds of ants perceive a natural decomposition product of dead insects as a signal to remove a corpse. | Nhiều loại kiến cảm nhận sản phẩm tự nhiên của sự phân hủy của côn trùng chết như tín hiệu để loại bỏ xác chết. |
If an outsider recognizes this message and moves the body, no harm is done. | Nếu một con không cùng tổ nhận biết thông điệp này và di chuyển xác, thì không gây hại gì. |