Trắc nghiệm phần đọc đề ánh sáng, đèn flash [27_TEST 03_30-40]

Chọn tab phù hợp

Most sources of illumination generate light over an appreciable period, and indeed if

an object is lit for a very brief time(less that 1/25 second), the human eye will not react

in time to see the object. A photographic emulsion—that is, a light-sensitive coating on

photographic film, paper, or glass—will, however, record much shorter bursts of light. A

(5 )     photographic flash can therefore be used to capture high-speed movement on film as well

as to correct deficiencies of the normal surrounding lighting. Photoflash is now generated

electronically, but the earliest form, first used in 1864, was a paper bag containing

magnesium wire and some oxygen-rich substance, such as potassium chlorate. When the

bag was ignited, the metal burned with an intense flash. A contemporary observer reported

(10)    that “this quite unsafe device seems to have done nothing worse that engulf the room in

dense smoke and lead to pictures of dubious quality and odd poses.”

The evolution of the photoflash was slow, flashbulbs, containing fine wire made of a

metal, such as magnesium or aluminum, capable of being ignited in an atmosphere of pure

oxygen at low pressure, were introduced only in the 1920’s. In the earliest type, the metal

(15)    was separated from the oxygen by a thin glass bulb. The flash was fired by piercing the

bulb and allowing the oxygen to come into contact with the metal, which ignited

spontaneously. Later bulbs were fired by an electric battery, which heated the wire by

passing a small current through it. Other combinations, such as the pairing of oxygen

difluoride with zirconium, have also been used. In each case enough energy is given out to

(20)    heat the oxidizable metal momentarily to a white-hot emission of visible light. The smoke

particles are so small that they cool rapidly; but since they are white, they contribute to the

brilliance by reflecting the light from their still-glowing neighbors. A slightly bigger form

of the metal will burn for a longer time.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

30. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

31. According to the passage,1/25 second is the minimum amount of time required for the

 
 
 
 

32. According to the passage, an advantage of using a photoflash is that it

 
 
 
 

33. The word “ignited” in line 9 is closest in meaning to

 
 
 
 

34. Which of the following phrases is defined in paragraph 1?

 
 
 
 

35. The word “evolution” in line 12 is closest in meaning to

 
 
 
 

36. The function of the glass in the first flashbulbs was to

 
 
 
 

37. The word “it” in line 18 refers to

 
 
 
 

38. The word “momentarily” in line 20 is closest in meaning to

 
 
 
 

39. According to the passage, the white color of the smoke particles generated by a flashbulb contributes to

 
 
 
 

40. According to the passage, a flashbulb can be made to burn longer by using

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
flash 16 /flæ∫/ n ánh sáng loé lên; tia
light 13 /lait/ n ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày
oxygen 8 /ˈɑːk.sɪ.dʒən/ n (hoá học) khí Oxy
metal 7 /’metl/ n kim loại
pass 6 /´pa:s/ n sự thi đỗ; sự trúng tuyển hạng thứ (ở trường đại học)
photographic 5 /¸foutə´græfik/ adj (thuộc) thuật nhiếp ảnh, chụp ảnh
eye 4 /ai/ n mắt, con mắt
ignit 4 /ig´nait/ v đốt cháy, nhóm lửa vào
flashbulb 4 /ˈflæʃ.bʌlb/ n đèn nháy
glass 4 /glɑ:s/ n kính, thuỷ tinh
heat 4 /hi:t/ n nhiệt
film 3 /film/ n màng; mảng thuốc (trên phim ảnh, trên giấy ảnh…)
use 3 /ju:z/ n ( + of something) sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
burn 3 /bə:n/ v đốt, đốt cháy, thiêu, thắp, nung; làm bỏng
smoke 3 /smouk/ v bốc khói, lên khói, toả khói; bốc hơi
fire 3 /’faiə/ n lửa, ánh lửa
electric 3 /ɪˈlɛktrɪk/ adj (thuộc) điện, có điện, phát điện
burn 3 /bə:n/ v đốt, đốt cháy, thiêu, thắp, nung; làm bỏng
illumination 2 /ɪ,lumə’neɪʃən/ n sự chiếu sáng, sự rọi sáng, sự soi sáng
generate 2 /ˈdʒɛ.nə.ˌreɪt/ v sinh, đẻ ra
appreciable 2 /ə´pri:ʃiəbl/ adj có thể đánh giá được
period 2 /’piəriəd/ n kỳ, thời kỳ, thời gian
object 2 /əbˈdʒɛkt/ n đồ vật, vật thể, mục tiêu
second 2 /ˈsɛkənd/ n thứ hai, tiếp ngay sau cái thứ nhất (về thời gian, thứ tự, tầm quan trọng..)
high-speed 2 n tốc độ cao
movement 2 /’mu:vmənt/ n sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động
form 2 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
bag 2 /bæg/ n bao, túi, bị, xắc
contain 2 /kәn’tein/ v chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm
magnesium 2 /mæg’ni:zjəm/ n (hoá học) magiê
wire 2 /waiə/ n dây (kim loại)
odd 2 /ɔd/ adj lẻ
pose 2 /pouz/ n tư thế (chụp ảnh…), kiểu
evolution 2 /,i:və’lu:ʃn/ n sự tiến triển (tình hình…)
battery 2 /’bætəri/ n (điện học) bộ pin, ắc quy
current 2 /’kʌrənt/ n dòng (nước); luồng (gió, không khí); (điện học) dòng điện
particle 2 /’pɑ:tikl/ n một mẩu, mảnh nhỏ (của cái gì);
cool 2 /ku:l/ adj mát mẻ, mát; hơi lạnh, nguội
white 2 /wai:t/ adj trắng, bạch, bạc
contribute 2 /kən’tribju:t/ v đóng góp, góp phần
source 1 /sɔːrs/ n nguồn
indeed 1 /ɪnˈdid/ n thực vậy, thực mà, quả thực, thực lại là
brief 1 /bri:f/ adj ngắn, vắn tắt, gọn
human 1 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
react 1 /ri´ækt/ v tác động trở lại, ảnh hưởng trở lại, phản ứng lại
see 1 /si:/ v thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét
emulsion 1 /i´mʌlʃən/ n (hoá học) thể sữa, nhũ tương
light-sensitive 1 n nhạy cảm với ánh sáng
coating 1 /’koutiη/ n lần phủ ngoài; lớp phủ ngoài
paper 1 /ˈpeɪ.pɚ/ n giấy
glass 1 /glɑ:s/ n kính, thuỷ tinh
however 1 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
record 1 /n.´rekɔ:d/ n sự ghi chép
shorter 1 /ʃɔ:t/ adj ngắn, cụt
burst 1 /bə:st/ v nổ, nổ tung (bom, đạn…); vỡ (mụn nhọt); nổ, vỡ (bong bóng); vỡ, vỡ tung ra (để); nhú, nở (lá, nụ hoa)
therefore 1 /’ðeəfɔ:(r)/ adv bởi vậy, cho nên, vì thế, vậy thì
capture 1 /’kæptʃə/ n sự bắt giữ, sự bị bắt
correct 1 /kə´rekt/ adj đúng, chính xác
deficiencies 1 /di’fiʃənsi/ n sự thiếu hụt, sự không đầy đủ
normal 1 /’nɔ:məl/ adj thường, thông thường, bình thường
surround 1 /sә’raƱnd/ v vây quanh; bao vây (quân địch..)
electronically 1 /elekˈtrɒnɪkli/ n kiểu điện tử
earliest 1 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
oxygen-rich 1 n giàu oxy
substance 1 /’sʌbstəns/ n chất liệu; vật chất
potassium 1 /pə’tæsiəm/ n (hoá học) kali
chlorate 1 n (hoá học) clorat
intense 1 /in´tens/ adj mạnh, có cường độ lớn
contemporary 1 /kən’tempərəri/ adj đương thời
observer 1 /ə’bzɜ:ver/ n người theo dõi, người quan sát
report 1 /ri’pɔ:t/ n bản báo cáo, bản tường thuật; biên bản
quite 1 /kwait/ adv hoàn toàn, hầu hết, đúng là
unsafe 1 /ʌn´seif/ adj không an toàn, không chắc chắn (được che chở khỏi nguy hiểm, thiệt hại)
device 1 /di’vais/ n phương sách, phương kế; chước mưu
seem 1 /si:m/ v có vẻ như, dường như, coi bộ
nothing 1 /ˈnʌθɪŋ/ n người vô dụng, người bất tài, người tầm thường; chuyện lặt vặt, chuyện tầm thường; vật rất tồi, vật tầm thường
engulf 1 /ɪngʌlf/ v nhận chìm, nhận sâu (xuống vực thẳm…)
room 1 /rum/ n buồng, phòng
dense 1 /dens/ adj dày đặc, chặt
lead 1 /lid/ v lãnh đạo, lãnh đạo bằng thuyết phục; dẫn đường, hướng dẫn, dẫn dắt
picture 1 /’piktʃə/ n bức hoạ, bức vẽ, bức vẽ phát; bức tranh, bức ảnh; chân dung
dubious 1 /’dju:bjəs/ adj lờ mờ, mơ hồ, minh bạch, không rõ ràng
quality 1 /’kwɔliti/ n chất lượng, phẩm chất, tính chất;
slow 1 /slou/ adj chậm, chậm chạp
fine 1 /fain/ adj tốt, nguyên chất (vàng, bạc…)
made 1 /meid/ v làm, chế tạo
aluminum 1 /ə’ljuminəm/ n nhôm (al)
capable 1 /’keipәb(ә)l/ adj có tài, có năng lực giỏi
atmosphere 1 /’ætməsfiə/ n khí quyển
pure 1 /pjuə(r)/ adj nguyên chất, tinh khiết; trong lành, thanh khiết
pressure 1 /’preʃə/ n sức ép, áp lực ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)), áp suất
introduce 1 /’intrədju:s/ v giới thiệu
type 1 /taip/ n loại (người, vật
separate 1 /’seprət/ adj khác nhau, riêng biệt, độc lập, riêng lẻ, tồn tại riêng rẽ
piercing 1 /ˈpɪr.sɪŋ/ adj nhọn, sắc (dụng cụ nhọn)
allow 1 /ә’laƱ/ v cho phép, để cho
come 1 /kʌm/ v đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại
contact 1 /ˈkɑːn.tækt/ n tiếp xúc, cho tiếp xúc
spontaneously 1 /spɑːnˈteɪ.ni.əs.li/ adv tự động, tự ý
small 1 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
combination 1 /,kɔmbi’neiʃn/ n sự kết hợp, sự phối hợp
pairing 1 /’peəring/ n (sinh vật học) sự ghép đôi; kết đôi; kết cặp
zirconium 1 /zə:’kounjəm/ n (hoá học) ziriconi
case 1 /keis/ n trường hợp, cảnh ngộ, hoàn cảnh, tình thế
enough 1 /i’nʌf/ adj đủ, đủ dùng
energy 1 /ˈɛnərdʒi/ n nghị lực, sinh lực
oxidizable 1 /¸ɔksi´daizəbl/ adj có thể gỉ
momentarily 1 /´mouməntərili/ adv ngay tức khắc
white-hot 1 adj trắng-nóng
emission 1 /i’mi∫n/ n sự phát ra (ánh sáng, nhiệt…), sự bốc ra, sự toả ra (mùi vị, hơi…)
visible 1 /’vizəbl/ adj hữu hình, thấy được, có thể nhìn thấy, có thể thấy; trong tầm mắt
rapidly 1 / ‘ræpidli / adv nhanh, nhanh chóng, mau lẹ
brilliance 1 /´briljəns/ n sự sáng chói; sự rực rỡ
reflect 1 /ri’flekt/ v phản chiếu; phản xạ, phản hồi, bức xạ
still-glowing 1 adj vẫn phát sáng
neighbor 1 /ˈneɪbər/ n hàng xóm
slightly 1 /’slaitli/ adv nhỏ; ở một mức độ không đáng kể
big 1 /big/ adj to, lớn
Đọc thêm  Nghe chép chính tả Cambridge IELTS Listening Part 1 - Test 4

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Most sources of illumination generate light over an appreciable period, and indeed if an object is lit for a very brief time(less that 1/25 second), the human eye will not react in time to see the object. A photographic emulsion—that is, a light-sensitive coating on photographic film, paper, or glass—will, however, record much shorter bursts of light. A photographic flash can therefore be used to capture high-speed movement on film as well as to correct deficiencies of the normal surrounding lighting. Photoflash is now generated electronically, but the earliest form, first used in 1864, was a paper bag containing magnesium wire and some oxygen-rich substance, such as potassium chlorate. When the bag was ignited, the metal burned with an intense flash. A contemporary observer reported that “this quite unsafe device seems to have done nothing worse that engulf the room in dense smoke and lead to pictures of dubious quality and odd poses.”

The evolution of the photoflash was slow, flashbulbs, containing fine wire made of a metal, such as magnesium or aluminum, capable of being ignited in an atmosphere of pure oxygen at low pressure, were introduced only in the 1920’s. In the earliest type, the metal was separated from the oxygen by a thin glass bulb. The flash was fired by piercing the bulb and allowing the oxygen to come into contact with the metal, which ignited spontaneously. Later bulbs were fired by an electric battery, which heated the wire by passing a small current through it. Other combinations, such as the pairing of oxygen difluoride with zirconium, have also been used. In each case enough energy is given out to heat the oxidizable metal momentarily to a white-hot emission of visible light. The smoke particles are so small that they cool rapidly; but since they are white, they contribute to the brilliance by reflecting the light from their still-glowing neighbors. A slightly bigger form of the metal will burn for a longer time.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Hầu hết các nguồn chiếu sáng tạo ra ánh sáng trong một khoảng thời gian đáng kể, và thực sự nếu một vật thể được chiếu sáng trong một thời gian rất ngắn (ít hơn 1/25 giây mắt người sẽ không phản ứng kịp để nhìn thấy vật đó. Nhũ ảnh — nghĩa là một lớp phủ nhạy sáng trên phim ảnh, giấy hoặc thủy tinh — có nghĩa là sẽ ghi lại những chùm ánh sáng ngắn hơn nhiều. Do đó, đèn flash chụp ảnh có thể được sử dụng để ghi lại chuyển động tốc độ cao trên phim cũng như để sửa những thiếu sót của ánh sáng bình thường xung quan. Đèn nháy hiện đã được tạo ra bằng điện tử, nhưng phiên bản đời đầu, thì được sử dụng lần đầu tiên vào năm 1864, là một túi giấy chứa dây magie và một số chất giàu ôxy, chẳng hạn như kali clorat. Khi chiếc túi được đánh lửa, kim loại bùng cháy với một luồng sáng dữ dội. Một nhà quan sát đương thời đã báo cáo rằng “thiết bị khá không an toàn này dường như không làm gì tệ hơn khi nhấn chìm căn phòng trong làn khói dày đặc và dẫn đến những bức ảnh có chất lượng không rõ ràng và những tư thế chụp ảnh kỳ quặc.”

Sự phát triển của ánh sáng rất chậm, các bóng đèn flash, có chứa dây mảnh làm bằng kim loại, chẳng hạn như magiê hoặc nhôm, có khả năng bốc cháy trong môi trường oxy tinh khiết ở áp suất thấp, chỉ được giới thiệu vào những năm 1920. Trong hình dạng sớm nhất, kim loại được tách khỏi oxy bằng một bầu thủy tinh mỏng. Đèn flash được bắn ra bằng cách xuyên qua bóng đèn và cho phép oxy tiếp xúc với kim loại, bắt lửa một cách tự phát. Các bóng đèn sau đó được đốt cháy bởi một pin điện, nó làm nóng dây dẫn bằng cách cho một dòng điện nhỏ chạy qua nó. Các kết hợp khác, chẳng hạn như kết hợp oxy difluoride với zirconium, cũng đã được sử dụng. Trong mỗi trường hợp, năng lượng được cung cấp đủ để đốt nóng kim loại dễ bị oxi hóa trong giây lát, tạo ra ánh sáng nhìn thấy phát xạ nóng trắng. Các hạt khói rất nhỏ nên chúng nguội đi nhanh chóng; nhưng vì chúng có màu trắng, chúng góp phần tạo nên sự rực rỡ bằng cách phản chiếu ánh sáng từ những người hàng xóm – ánh sáng khác vẫn còn sáng của chúng. Một dạng kim loại lớn hơn một chút sẽ cháy lâu hơn.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now