Chọn tab phù hợp
A survey is a study, generally in the form of an interview or a questionnaire, that provides
information concerning how people think and act. In the United States, the best-known
surveys are the Gallup poll and the Harris poll. As anyone who watches the news during
Line campaigns presidential knows, these polls have become an important part of political life in
(5) the United States.
North Americans are familiar with the many “person on the street? interviews on local
television news shows. While such interviews can be highly entertaining, they are not
necessarily an accurate indication of public opinion. First, they reflect the opinions of only
those people who appear at a certain location. Thus, such samples can be biased in favor
(10) of commuters, middle-class shoppers, or factory workers, depending on which area the
newspeople select. Second, television interviews tend to attract outgoing people who are
willing to appear on the air, while they frighten away others who may feel intimidated by
a camera. A survey must be based on a precise, representative sampling if it is to genuinely
reflect a broad range of the population.
(15) In preparing to conduct a survey, sociologists must exercise great care in the wording
of questions. An effective survey question must be simple and clear enough for people to
understand it. It must also be specific enough so that there are no problems in interpreting
the results. Even questions that are less structured must be carefully phrased in order to elicit
the type of information desired. Surveys can be indispensable sources of information, but
(20) only if the sampling is done properly and the questions are worded accurately.
There are two main forms of surveys: the interview and the questionnaire. Each of these
forms of survey research has its advantages. An interviewer can obtain a high response rate
because people find it more difficult to turn down a personal request for an interview than
to throw away a written questionnaire. In addition, an interviewer can go beyond written
(25) questions and probe for a subject’s underlying feelings and reasons. However, questionnaires
have the advantage of being cheaper and more consistent.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
question | 16 | /ˈkwɛstʃən/ | n | câu hỏi |
survey | 13 | /’sə:vei/ | n | sự nhìn chung, sự nhìn tổng quát; cái nhìn tổng quát |
interview | 13 | /’intəvju:/ | n | sự gặp gỡ, sự gặp mặt; cuộc nói chuyện riêng |
people | 6 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
opinion | 6 | /ə’pinjən/ | n | ý kiến, quan điểm |
information | 4 | /,infə’meinʃn/ | n | sự cung cấp tin tức; sự thông tin |
poll | 4 | /poul/ | n | sự bầu cử; số phiếu bầu (cộng lại), số người bỏ phiếu |
sampling | 4 | /´sæmpliη/ | n | (thống kê ) sự lấy mẫu, phương pháp lấy mẫu |
political | 3 | /pə’lɪtɪkl/ | adj | về chính trị, về chính phủ, về những việc công cộng nói chung |
accurate | 3 | /’ækjurit/ | adj | đúng đắn, chính xác, xác đáng |
representative | 3 | /,repri’zentətiv/ | adj | miêu tả, biểu hiện |
sociologist | 3 | /¸sousi´ɔlədʒist/ | n | nhà xã hội học |
care | 3 | /kɛər/ | n | sự chăm sóc, sự chăm nom, sự giữ gìn, sự bảo dưỡng |
main | 3 | /mein/ | adj | chính, chủ yếu, quan trọng nhất, trọng yếu nhất |
form | 3 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
advantage | 3 | /əd’vɑ:ntidʤ/ | n | sự thuận lợi, hoàn cảnh thuận lợi; mối lợi |
important | 2 | /im’pɔ:tənt/ | adj | quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng |
life | 2 | /laif/ | n | đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh |
appear | 2 | /ə’piə/ | v | xuất hiện, hiện ra, ló ra |
conduct | 2 | /kənˈdʌkt/ | v | thực hiện |
exercise | 2 | /’eksəsaiz/ | n | sự thi hành, sự thực hiện; sự sử dụng (quyền, nghề nghiệp, chức năng…) |
problem | 2 | /’prɔbləm/ | n | vấn đề, luận đề |
interpret | 2 | /ɪnˈtɜː.prɪt/ | v | phiên dịch |
elicit | 2 | /ɪˈlɪsɪt/ | v | (thường), (nghĩa bóng) khêu ra, gợi ra, moi |
research | 2 | /ri´sə:tʃə/ | n | nhà nghiên cứu |
response | 2 | /rɪˈspɒns/ | n | sự trả lời; câu trả lời |
turn | 2 | /tə:n/ | n | sự quay; vòng quay |
written | 2 | /’ritn/ | adj | viết ra, được thảo ra; trên giấy tờ, thành văn bản |
feeling | 2 | /’fi:liɳ/ | n | sự cảm thấy; cảm giác, cảm tưởng |
reason | 2 | /’ri:zn/ | n | lý do, lẽ |
study | 1 | /’stʌdi/ | n | nghiên cứu ,điều tra 1 vđề |
generally | 1 | /’dʒenərəli/ | adv | nói chung, đại thể |
form | 1 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
interview | 1 | /’intəvju:/ | n | sự gặp gỡ, sự gặp mặt; cuộc nói chuyện riêng |
questionnaire | 1 | /ˌkwɛstʃəˈnɛər/ | n | bản câu hỏi (để điều tra, để thăm dò ý kiến) (như) questionary |
provide | 1 | /prə’vaid/ | v | ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho |
concern | 1 | /kәn’sз:n/ | n | ( + with) sự liên quan tới, sự dính líu tới |
think | 1 | /θiŋk/ | v | nghĩ, suy nghĩ, ngẫm nghĩ |
act | 1 | /ækt/ | n | hành động, việc làm, cử chỉ, hành vi |
best-known | 1 | n | nổi tiếng nhất | |
watch | 1 | /wɔtʃ/ | n | người quan sát, người nhìn cái gì |
news | 1 | /nju:/ | n | tin tức |
campaign | 1 | /kæmˈpeɪn/ | n | chiến dịch |
presidential | 1 | /¸prezi´denʃəl/ | adj | (thuộc) chủ tịch, (thuộc) tổng thống; (thuộc) chức chủ tịch, (thuộc) chức tổng thống |
know | 1 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
become | 1 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
part | 1 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
north | 1 | /nɔ:θ/ | n | hướng bắc, phương bắc, phía bắc |
familiar | 1 | /fəˈmiliər/ | adj | quen thuộc |
person | 1 | /ˈpɜrsən/ | n | con người, người |
street | 1 | /stri:t/ | n | (viết tắt) st phố, đường phố |
local | 1 | /’ləʊk(ə)l/ | adj | địa phương |
television | 1 | /´televiʒn/ | n | vô tuyến truyền hình; sự truyền hình |
show | 1 | /ʃou/ | n | sự bày tỏ |
highly | 1 | /´haili/ | adv | rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao |
entertaining | 1 | /,entə’teiniɳ/ | adj | giải trí, vui thú, thú vị |
necessarily | 1 | /´nesisərili/ | adv | tất yếu, nhất thiết |
indication | 1 | /,indi’kei∫n/ | n | sự chỉ; số chỉ |
public | 1 | /’pʌblik/ | adj | chung, công, công cộng |
reflect | 1 | /ri’flekt/ | v | phản chiếu; phản xạ, phản hồi, bức xạ |
certain | 1 | /[‘sə:tn]/ | adj | chắc, chắc chắn |
location | 1 | /ləʊˈkeɪʃn/ | n | vị trí, địa điểm |
sample | 1 | /´sa:mpl/ | n | mẫu; vật mẫu, hàng mẫu |
bias | 1 | /ˈbaɪ.əs/ | n | thành kiến |
favor | 1 | /’feivə/ | n | thiện ý; sự quý mến |
commuter | 1 | /kə´mju:tə/ | n | người đi (tàu, xe buýt) bằng vé tháng |
middle-class | 1 | n | tầng lớp trung lưu | |
shopper | 1 | /´ʃɔpə/ | n | người đi mua hàng, người đi chợ |
factory | 1 | /’fæktəri/ | n | nhà máy, xí nghiệp, xưởng |
worker | 1 | /’wə:kə/ | n | người lao động, công nhân, người thợ, nhân viên, người làm việc (nhất là người làm một loại công việc nào đó) |
depend | 1 | /di’pend/ | v | ( + on, upon) phụ thuộc, tuỳ thuộc, tuỳ thuộc |
area | 1 | /’eəriə/ | n | diện tích, bề mặt |
select | 1 | /si´lekt/ | adj | tuyển, được lựa chọn |
tend | 1 | /tend/ | v | trông nom, săn sóc, chăm sóc; giữ gìn |
attract | 1 | /ə’trækt/ | v | (vật lý) hút |
outgoing | 1 | /´aut¸gouiη/ | v | đi trước, vượt lên trước |
willing | 1 | /´wiliη/ | adj | bằng lòng, vui lòng; muốn |
air | 1 | /eə(r)/ | n | không khí, bầu không khí; không gian, không trung |
frighten | 1 | /ˈfraɪtn/ | v | làm hoảng sợ, làm sợ |
feel | 1 | /fi:l/ | v | thấy, cảm thấy, có cảm giác, có cảm tưởng |
intimidate | 1 | /ɪnˈtɪmɪˌdeɪt/ | v | hăm doạ, đe doạ, doạ dẫm |
camera | 1 | /kæmərə/ | n | máy ảnh |
base | 1 | /beis/ | n | cơ sở, nền, nền tảng, nền móng |
precise | 1 | /pri´sais/ | adj | rõ ràng, chính xác |
genuinely | 1 | /´dʒenjuinli/ | adv | thành thật, chân thật |
broad | 1 | /brɔ:d/ | adj | rộng |
range | 1 | /reɪndʒ/ | n | phạm vi, lĩnh vực; trình độ |
population | 1 | /,pɔpju’leiʃn/ | n | dân cư (một thành phố..) |
preparing | 1 | /pri´peə/ | v | sửa soạn, sắm sửa, chuẩn bị; sẵn sàng |
great | 1 | /greɪt/ | adj | lớn, to lớn, vĩ đại |
wording | 1 | /´wə:diη/ | n | lời lẽ dùng để diễn đạt, cách diễn đạt |
effective | 1 | /’ifektiv/ | adj | có kết quả |
simple | 1 | /’simpl/ | adj | đơn |
clear | 1 | /klɪər/ | adj | trong, trong trẻo, trong sạch |
enough | 1 | /i’nʌf/ | adj | đủ, đủ dùng |
understand | 1 | /ʌndə’stænd/ | v | hiểu, nắm được ý (của một người) |
specific | 1 | /spĭ-sĭf’ĭk/ | n | rành mạch, rõ ràng; cụ thể |
result | 1 | /ri’zʌlt/ | n | kết quả (của cái gì) |
structure | 1 | /’strʌkt∫ə/ | n | kết cấu, cấu trúc |
carefully | 1 | /´kɛəfuli/ | adv | cẩn thận, chu đáo |
phrase | 1 | /freiz/ | n | nhóm từ, cụm từ; thành ngữ |
type | 1 | /taip/ | n | loại (người, vật |
desire | 1 | /di’zaiə/ | v | mong ước cháy bỏng |
indispensable | 1 | /ˌɪndɪˈspɛnsəbəl/ | adj | rất cần thiết, không thể thiếu được |
source | 1 | /sɔːrs/ | n | nguồn |
properly | 1 | /´prɔpəli/ | adv | một cách đúng đắn, một cách thích đáng |
word | 1 | /wɜ:d/ | n | từ |
accurately | 1 | /’ækjuritli/ | adv | đúng đắn, chính xác, xác đáng |
obtain | 1 | /əb’teɪn/ | v | đạt được, giành được, thu được |
rate | 1 | /reit/ | n | tỷ lệ |
find | 1 | /faɪnd/ | v | thấy, tìm thấy, tìm ra, bắt được |
difficult | 1 | /’difik(ə)lt/ | adj | khó, khó khăn, gay go |
personal | 1 | /’pə:snl/ | adj | cá nhân, tư, riêng |
request | 1 | /ri’kwest/ | n | lời thỉnh cầu, lời yêu cầu, lời đề nghị |
throw | 1 | /θroʊ/ | v | ném, vứt, quăng, quẳng, tung, liệng, lao |
addition | 1 | /ə’dɪʃn/ | n | (toán học) tính cộng; phép cộng; sự cộng lại |
beyond | 1 | /bi’jɔnd/ | adv | ở xa, ở phía bên kia |
probe | 1 | /proub/ | v | dò xét, thăm dò |
subject | 1 | sʌbdʒɪkt ; v. səbˈdʒɛkt/ | n | chủ đề; vấn đề; đề tài |
underlying | 1 | /ˈʌndərˌlaɪɪŋ/ | n | nằm dưới, ở dưới |
cheaper | 1 | /tʃi:p/ | adj | rẻ, rẻ tiền; đi tàu xe hạng ít tiền |
consistent | 1 | /kənsɪs.tənt/ | adj | đặc, chắc |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
A survey is a study, generally in the form of an interview or a questionnaire, that provides information concerning how people think and act. In the United States, the best-known surveys are the Gallup poll and the Harris poll. As anyone who watches the news during campaigns presidential knows, these polls have become an important part of political life in the United States.
North Americans are familiar with the many “person on the street? interviews on local television news shows. While such interviews can be highly entertaining, they are not necessarily an accurate indication of public opinion. First, they reflect the opinions of only those people who appear at a certain location. Thus, such samples can be biased in favor of commuters, middle-class shoppers, or factory workers, depending on which area the newspeople select. Second, television interviews tend to attract outgoing people who are willing to appear on the air, while they frighten away others who may feel intimidated by a camera. A survey must be based on a precise, representative sampling if it is to genuinely reflect a broad range of the population.
In preparing to conduct a survey, sociologists must exercise great care in the wording of questions. An effective survey question must be simple and clear enough for people to understand it. It must also be specific enough so that there are no problems in interpreting the results. Even questions that are less structured must be carefully phrased in order to elicit the type of information desired. Surveys can be indispensable sources of information, but only if the sampling is done properly and the questions are worded accurately.
There are two main forms of surveys: the interview and the questionnaire. Each of these forms of survey research has its advantages. An interviewer can obtain a high response rate because people find it more difficult to turn down a personal request for an interview than to throw away a written questionnaire. In addition, an interviewer can go beyond written questions and probe for a subject’s underlying feelings and reasons. However, questionnaires have the advantage of being cheaper and more consistent.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Khảo sát là một nghiên cứu, (đánh giá , tìm hiểu tâm lý số đông), thường dưới hình thức phỏng vấn hoặc đưa ra bảng câu hỏi, cung cấp thông tin liên quan đến cách mọi người suy nghĩ và hành động. Tại Hoa Kỳ, các cuộc khảo sát nổi tiếng nhất là cuộc thăm dò về Gallup và cuộc thăm dò về Harris. Như bất cứ ai theo dõi tin tức trong các chiến dịch tranh cử tổng thống đều biết, những cuộc thăm dò này đã trở thành một phần quan trọng của đời sống chính trị ở Hoa Kỳ.
Những người Bắc Mỹ quen thuộc với nhiều cuộc phỏng vấn “người trên đường phố?” trên các chương trình tin tức truyền hình địa phương. Mặc dù những cuộc phỏng vấn như vậy có thể mang tính giải trí cao, nhưng chúng không nhất thiết phải là dấu hiệu – suy nghĩ , định hướng – chính xác của dư luận. Đầu tiên, chúng chỉ phản ánh ý kiến của những người xuất hiện tại một vị trí nhất định. Do đó, những người được hỏi có thể chủ yếu là người đi làm, người mua sắm trung lưu hoặc công nhân nhà máy, tùy thuộc vào khu vực người đưa tin chọn. Thứ hai, các cuộc phỏng vấn trên truyền hình có xu hướng thu hút những người hướng ngoại, sẵn sàng xuất hiện trên sóng, trong khi họ sợ hãi những người khác, người mà có thể cảm thấy bị đe dọa bởi máy ảnh, máy quay – người không thích lên hình-. Một cuộc khảo sát phải dựa trên việc chọn ra người đại diện cụ thể rõ ràng nếu người đó thực sự là phản ánh của số đông người dân.
Để chuẩn bị thực hiện một cuộc điều tra, các nhà xã hội học phải hết sức cẩn thận trong việc diễn đạt các câu hỏi. Một câu hỏi khảo sát hiệu quả phải đủ đơn giản và rõ ràng để mọi người hiểu nó. Nó cũng phải đủ cụ thể để không có vấn đề trong việc diễn giải kết quả. Ngay cả những câu hỏi ít cấu trúc hơn cũng phải được diễn giải cẩn thận để gợi ra loại thông tin mong muốn. Khảo sát có thể là nguồn thông tin không thể thiếu, nhưng chỉ khi việc chọn người được thực hiện đúng cách và các câu hỏi được chuyển tải chính xác – thì mới có kết quả tốt nhất cho cuộc khảo sát đó-.
Có hai hình thức khảo sát chính: phỏng vấn và các câu hỏi. Mỗi hình thức nghiên cứu khảo sát này có những ưu điểm của nó. Một người phỏng vấn có thể đạt được tỷ lệ phản hồi cao bởi vì mọi người cảm thấy khó từ chối yêu cầu cá nhân cho một cuộc phỏng vấn hơn là để vứt bỏ một bảng câu hỏi bằng văn bản – tức là họ chọn được phỏng vấn trực tiếp luôn hơn là việc họ phải cầm bảng các câu hỏi rồi đọc và trả lời -. Ngoài ra, một người phỏng vấn có thể vượt xa khả năng viết câu hỏi và thăm dò cảm xúc và lý do cơ bản của đối tượng – tức là khi phỏng vấn trực tiếp , họ sẽ nắm bắt dc cảm xúc, suy nghĩ của người được phỏng vấn hơn là việc nhìn vào kết quả của bảng câu hỏi có sẵn -. Tuy nhiên, bảng câu hỏi có lợi thế là rẻ hơn và nhất quán hơn.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.