Trắc nghiệm phần đọc đề chính trị, chiến tranh [21_TEST 02_20-30]

Chọn tab phù hợp

A survey is a study, generally in the form of an interview or a questionnaire, that provides

information concerning how people think and act. In the United States, the best-known

surveys are the Gallup poll and the Harris poll. As anyone who watches the news during

Line   campaigns presidential knows, these polls have become an important part of political life in

(5)      the United States.

North Americans are familiar with the many “person on the street? interviews on local

television news shows. While such interviews can be highly entertaining, they are not

necessarily an accurate indication of public opinion. First, they reflect the opinions of only

those people who appear at a certain location. Thus, such samples can be biased in favor

(10)    of commuters, middle-class shoppers, or factory workers, depending on which area the

newspeople select. Second, television interviews tend to attract outgoing people who are

willing to appear on the air, while they frighten away others who may feel intimidated by

a camera. A survey must be based on a precise, representative sampling if it is to genuinely

reflect a broad range of the population.

(15)              In preparing to conduct a survey, sociologists must exercise great care in the wording

of questions. An effective survey question must be simple and clear enough for people to

understand it. It must also be specific enough so that there are no problems in interpreting

the results. Even questions that are less structured must be carefully phrased in order to elicit

the type of information desired. Surveys can be indispensable sources of information, but

(20)    only if the sampling is done properly and the questions are worded accurately.

There are two main forms of surveys: the interview and the questionnaire. Each of these

forms of survey research has its advantages. An interviewer can obtain a high response rate

because people find it more difficult to turn down a personal request for an interview than

to throw away a written questionnaire. In addition, an interviewer can go beyond written

(25)    questions and probe for a subject’s underlying feelings and reasons. However, questionnaires

have the advantage of being cheaper and more consistent.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

20. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

21. The word “they” in line 8 refers to

 
 
 
 

23. The word “precise” in line 13 is closest in meaning to

 
 
 
 

24. According to paragraph 3, which of the following is most important for an effective survey?

 
 
 
 

25. The word “exercise” in line 15 is closest in meaning to

 
 
 
 

26. The word “elicit” in line 18 is closest in meaning to

 
 
 
 

27. It can be inferred from the passage that one reason that sociologists may become frustrated with questionnaires is that

 
 
 
 

28. According to the passage, one advantage of live interviews over questionnaires is that live interviews

 
 
 
 

29. The word “probe” in line 25 is closest in meaning to

 
 
 
 

30. Which of the following terms is defined in the passage?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
question 16 /ˈkwɛstʃən/ n câu hỏi
survey 13 /’sə:vei/ n sự nhìn chung, sự nhìn tổng quát; cái nhìn tổng quát
interview 13 /’intəvju:/ n sự gặp gỡ, sự gặp mặt; cuộc nói chuyện riêng
people 6 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
opinion 6 /ə’pinjən/ n ý kiến, quan điểm
information 4 /,infə’meinʃn/ n sự cung cấp tin tức; sự thông tin
poll 4 /poul/ n sự bầu cử; số phiếu bầu (cộng lại), số người bỏ phiếu
sampling 4 /´sæmpliη/ n (thống kê ) sự lấy mẫu, phương pháp lấy mẫu
political 3 /pə’lɪtɪkl/ adj về chính trị, về chính phủ, về những việc công cộng nói chung
accurate 3 /’ækjurit/ adj đúng đắn, chính xác, xác đáng
representative 3 /,repri’zentətiv/ adj miêu tả, biểu hiện
sociologist 3 /¸sousi´ɔlədʒist/ n nhà xã hội học
care 3 /kɛər/ n sự chăm sóc, sự chăm nom, sự giữ gìn, sự bảo dưỡng
main 3 /mein/ adj chính, chủ yếu, quan trọng nhất, trọng yếu nhất
form 3 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
advantage 3 /əd’vɑ:ntidʤ/ n sự thuận lợi, hoàn cảnh thuận lợi; mối lợi
important 2 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
life 2 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
appear 2 /ə’piə/ v xuất hiện, hiện ra, ló ra
conduct 2 /kənˈdʌkt/ v thực hiện
exercise 2 /’eksəsaiz/ n sự thi hành, sự thực hiện; sự sử dụng (quyền, nghề nghiệp, chức năng…)
problem 2 /’prɔbləm/ n vấn đề, luận đề
interpret 2 /ɪnˈtɜː.prɪt/ v phiên dịch
elicit 2 /ɪˈlɪsɪt/ v (thường), (nghĩa bóng) khêu ra, gợi ra, moi
research 2 /ri´sə:tʃə/ n nhà nghiên cứu
response 2 /rɪˈspɒns/ n sự trả lời; câu trả lời
turn 2 /tə:n/ n sự quay; vòng quay
written 2 /’ritn/ adj viết ra, được thảo ra; trên giấy tờ, thành văn bản
feeling 2 /’fi:liɳ/ n sự cảm thấy; cảm giác, cảm tưởng
reason 2 /’ri:zn/ n lý do, lẽ
study 1 /’stʌdi/ n nghiên cứu ,điều tra 1 vđề
generally 1 /’dʒenərəli/ adv nói chung, đại thể
form 1 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
interview 1 /’intəvju:/ n sự gặp gỡ, sự gặp mặt; cuộc nói chuyện riêng
questionnaire 1 /ˌkwɛstʃəˈnɛər/ n bản câu hỏi (để điều tra, để thăm dò ý kiến) (như) questionary
provide 1 /prə’vaid/ v ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho
concern 1 /kәn’sз:n/ n ( + with) sự liên quan tới, sự dính líu tới
think 1 /θiŋk/ v nghĩ, suy nghĩ, ngẫm nghĩ
act 1 /ækt/ n hành động, việc làm, cử chỉ, hành vi
best-known 1 n nổi tiếng nhất
watch 1 /wɔtʃ/ n người quan sát, người nhìn cái gì
news 1 /nju:/ n tin tức
campaign 1 /kæmˈpeɪn/ n chiến dịch
presidential 1 /¸prezi´denʃəl/ adj (thuộc) chủ tịch, (thuộc) tổng thống; (thuộc) chức chủ tịch, (thuộc) chức tổng thống
know 1 /nəυn/ v biết; hiểu biết
become 1 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
part 1 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
north 1 /nɔ:θ/ n hướng bắc, phương bắc, phía bắc
familiar 1 /fəˈmiliər/ adj quen thuộc
person 1 /ˈpɜrsən/ n con người, người
street 1 /stri:t/ n (viết tắt) st phố, đường phố
local 1 /’ləʊk(ə)l/ adj địa phương
television 1 /´televiʒn/ n vô tuyến truyền hình; sự truyền hình
show 1 /ʃou/ n sự bày tỏ
highly 1 /´haili/ adv rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao
entertaining 1 /,entə’teiniɳ/ adj giải trí, vui thú, thú vị
necessarily 1 /´nesisərili/ adv tất yếu, nhất thiết
indication 1 /,indi’kei∫n/ n sự chỉ; số chỉ
public 1 /’pʌblik/ adj chung, công, công cộng
reflect 1 /ri’flekt/ v phản chiếu; phản xạ, phản hồi, bức xạ
certain 1 /[‘sə:tn]/ adj chắc, chắc chắn
location 1 /ləʊˈkeɪʃn/ n vị trí, địa điểm
sample 1 /´sa:mpl/ n mẫu; vật mẫu, hàng mẫu
bias 1 /ˈbaɪ.əs/ n thành kiến
favor 1 /’feivə/ n thiện ý; sự quý mến
commuter 1 /kə´mju:tə/ n người đi (tàu, xe buýt) bằng vé tháng
middle-class 1 n tầng lớp trung lưu
shopper 1 /´ʃɔpə/ n người đi mua hàng, người đi chợ
factory 1 /’fæktəri/ n nhà máy, xí nghiệp, xưởng
worker 1 /’wə:kə/ n người lao động, công nhân, người thợ, nhân viên, người làm việc (nhất là người làm một loại công việc nào đó)
depend 1 /di’pend/ v ( + on, upon) phụ thuộc, tuỳ thuộc, tuỳ thuộc
area 1 /’eəriə/ n diện tích, bề mặt
select 1 /si´lekt/ adj tuyển, được lựa chọn
tend 1 /tend/ v trông nom, săn sóc, chăm sóc; giữ gìn
attract 1 /ə’trækt/ v (vật lý) hút
outgoing 1 /´aut¸gouiη/ v đi trước, vượt lên trước
willing 1 /´wiliη/ adj bằng lòng, vui lòng; muốn
air 1 /eə(r)/ n không khí, bầu không khí; không gian, không trung
frighten 1 /ˈfraɪtn/ v làm hoảng sợ, làm sợ
feel 1 /fi:l/ v thấy, cảm thấy, có cảm giác, có cảm tưởng
intimidate 1 /ɪnˈtɪmɪˌdeɪt/ v hăm doạ, đe doạ, doạ dẫm
camera 1 /kæmərə/ n máy ảnh
base 1 /beis/ n cơ sở, nền, nền tảng, nền móng
precise 1 /pri´sais/ adj rõ ràng, chính xác
genuinely 1 /´dʒenjuinli/ adv thành thật, chân thật
broad 1 /brɔ:d/ adj rộng
range 1 /reɪndʒ/ n phạm vi, lĩnh vực; trình độ
population 1 /,pɔpju’leiʃn/ n dân cư (một thành phố..)
preparing 1 /pri´peə/ v sửa soạn, sắm sửa, chuẩn bị; sẵn sàng
great 1 /greɪt/ adj lớn, to lớn, vĩ đại
wording 1 /´wə:diη/ n lời lẽ dùng để diễn đạt, cách diễn đạt
effective 1 /’ifektiv/ adj có kết quả
simple 1 /’simpl/ adj đơn
clear 1 /klɪər/ adj trong, trong trẻo, trong sạch
enough 1 /i’nʌf/ adj đủ, đủ dùng
understand 1 /ʌndə’stænd/ v hiểu, nắm được ý (của một người)
specific 1 /spĭ-sĭf’ĭk/ n rành mạch, rõ ràng; cụ thể
result 1 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
structure 1 /’strʌkt∫ə/ n kết cấu, cấu trúc
carefully 1 /´kɛəfuli/ adv cẩn thận, chu đáo
phrase 1 /freiz/ n nhóm từ, cụm từ; thành ngữ
type 1 /taip/ n loại (người, vật
desire 1 /di’zaiə/ v mong ước cháy bỏng
indispensable 1 /ˌɪndɪˈspɛnsəbəl/ adj rất cần thiết, không thể thiếu được
source 1 /sɔːrs/ n nguồn
properly 1 /´prɔpəli/ adv một cách đúng đắn, một cách thích đáng
word 1 /wɜ:d/ n từ
accurately 1 /’ækjuritli/ adv đúng đắn, chính xác, xác đáng
obtain 1 /əb’teɪn/ v đạt được, giành được, thu được
rate 1 /reit/ n tỷ lệ
find 1 /faɪnd/ v thấy, tìm thấy, tìm ra, bắt được
difficult 1 /’difik(ə)lt/ adj khó, khó khăn, gay go
personal 1 /’pə:snl/ adj cá nhân, tư, riêng
request 1 /ri’kwest/ n lời thỉnh cầu, lời yêu cầu, lời đề nghị
throw 1 /θroʊ/ v ném, vứt, quăng, quẳng, tung, liệng, lao
addition 1 /ə’dɪʃn/ n (toán học) tính cộng; phép cộng; sự cộng lại
beyond 1 /bi’jɔnd/ adv ở xa, ở phía bên kia
probe 1 /proub/ v dò xét, thăm dò
subject 1 sʌbdʒɪkt ; v. səbˈdʒɛkt/ n chủ đề; vấn đề; đề tài
underlying 1 /ˈʌndərˌlaɪɪŋ/ n nằm dưới, ở dưới
cheaper 1 /tʃi:p/ adj rẻ, rẻ tiền; đi tàu xe hạng ít tiền
consistent 1 /kənsɪs.tənt/ adj đặc, chắc

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

A survey is a study, generally in the form of an interview or a questionnaire, that provides information concerning how people think and act. In the United States, the best-known surveys are the Gallup poll and the Harris poll. As anyone who watches the news during campaigns presidential knows, these polls have become an important part of political life in the United States.

North Americans are familiar with the many “person on the street? interviews on local television news shows. While such interviews can be highly entertaining, they are not necessarily an accurate indication of public opinion. First, they reflect the opinions of only those people who appear at a certain location. Thus, such samples can be biased in favor of commuters, middle-class shoppers, or factory workers, depending on which area the newspeople select. Second, television interviews tend to attract outgoing people who are willing to appear on the air, while they frighten away others who may feel intimidated by a camera. A survey must be based on a precise, representative sampling if it is to genuinely reflect a broad range of the population.

In preparing to conduct a survey, sociologists must exercise great care in the wording of questions. An effective survey question must be simple and clear enough for people to understand it. It must also be specific enough so that there are no problems in interpreting the results. Even questions that are less structured must be carefully phrased in order to elicit the type of information desired. Surveys can be indispensable sources of information, but only if the sampling is done properly and the questions are worded accurately.

There are two main forms of surveys: the interview and the questionnaire. Each of these forms of survey research has its advantages. An interviewer can obtain a high response rate because people find it more difficult to turn down a personal request for an interview than to throw away a written questionnaire. In addition, an interviewer can go beyond written questions and probe for a subject’s underlying feelings and reasons. However, questionnaires have the advantage of being cheaper and more consistent.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Khảo sát là một nghiên cứu, (đánh giá , tìm hiểu tâm lý số đông), thường dưới hình thức phỏng vấn hoặc đưa ra bảng câu hỏi, cung cấp thông tin liên quan đến cách mọi người suy nghĩ và hành động. Tại Hoa Kỳ, các cuộc khảo sát nổi tiếng nhất là cuộc thăm dò về Gallup và cuộc thăm dò về Harris. Như bất cứ ai theo dõi tin tức trong các chiến dịch tranh cử tổng thống đều biết, những cuộc thăm dò này đã trở thành một phần quan trọng của đời sống chính trị ở Hoa Kỳ.

Những người Bắc Mỹ quen thuộc với nhiều cuộc phỏng vấn “người trên đường phố?” trên các chương trình tin tức truyền hình địa phương. Mặc dù những cuộc phỏng vấn như vậy có thể mang tính giải trí cao, nhưng chúng không nhất thiết phải là dấu hiệu – suy nghĩ , định hướng – chính xác của dư luận. Đầu tiên, chúng chỉ phản ánh ý kiến ​​của những người xuất hiện tại một vị trí nhất định. Do đó, những người được hỏi có thể chủ yếu là người đi làm, người mua sắm trung lưu hoặc công nhân nhà máy, tùy thuộc vào khu vực người đưa tin chọn. Thứ hai, các cuộc phỏng vấn trên truyền hình có xu hướng thu hút những người hướng ngoại, sẵn sàng xuất hiện trên sóng, trong khi họ sợ hãi những người khác, người mà có thể cảm thấy bị đe dọa bởi máy ảnh, máy quay – người không thích lên hình-. Một cuộc khảo sát phải dựa trên việc chọn ra người đại diện cụ thể rõ ràng nếu người đó thực sự là phản ánh của số đông người dân.

Để chuẩn bị thực hiện một cuộc điều tra, các nhà xã hội học phải hết sức cẩn thận trong việc diễn đạt các câu hỏi. Một câu hỏi khảo sát hiệu quả phải đủ đơn giản và rõ ràng để mọi người hiểu nó. Nó cũng phải đủ cụ thể để không có vấn đề trong việc diễn giải kết quả. Ngay cả những câu hỏi ít cấu trúc hơn cũng phải được diễn giải cẩn thận để gợi ra loại thông tin mong muốn. Khảo sát có thể là nguồn thông tin không thể thiếu, nhưng chỉ khi việc chọn người được thực hiện đúng cách và các câu hỏi được chuyển tải chính xác – thì mới có kết quả tốt nhất cho cuộc khảo sát đó-.

Có hai hình thức khảo sát chính: phỏng vấn và các câu hỏi. Mỗi hình thức nghiên cứu khảo sát này có những ưu điểm của nó. Một người phỏng vấn có thể đạt được tỷ lệ phản hồi cao bởi vì mọi người cảm thấy khó từ chối yêu cầu cá nhân cho một cuộc phỏng vấn hơn là để vứt bỏ một bảng câu hỏi bằng văn bản – tức là họ chọn được phỏng vấn trực tiếp luôn hơn là việc họ phải cầm bảng các câu hỏi rồi đọc và trả lời -. Ngoài ra, một người phỏng vấn có thể vượt xa khả năng viết câu hỏi và thăm dò cảm xúc và lý do cơ bản của đối tượng – tức là khi phỏng vấn trực tiếp , họ sẽ nắm bắt dc cảm xúc, suy nghĩ của người được phỏng vấn hơn là việc nhìn vào kết quả của bảng câu hỏi có sẵn -. Tuy nhiên, bảng câu hỏi có lợi thế là rẻ hơn và nhất quán hơn.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now