Chọn tab phù hợp
Coincident with concerns about the accelerating loss of species and habitats has
been a growing appreciation of the importance of biological diversity, the number of
species in a particular ecosystem, to the health of the Earth and human well-being.
Line Much has been written about the diversity of terrestrial organisms, particularly the
(5) exceptionally rich life associated with tropical rain-forest habitats. Relatively little has
been said, however, about diversity of life in the sea even though coral reef systems are
comparable to rain forests in terms of richness of life.
An alien exploring Earth would probably give priority to the planet’s dominants,
most-distinctive feature-the ocean. Humans have a bias toward land that sometimes
(10) gets in the way of truly examining global issues. Seen from far away, it is easy to
realize that landmasses occupy only one-third of the Earth’s surface. Given that twothirds
of the Earth’s surface is water and that marine life lives at all levels of the ocean,
the total three-dimensional living space of the ocean is perhaps 100 times greater than
that of land and contains more than 90 percent of all life on Earth even though the
(15) ocean has fewer distinct species.
The fact that half of the known species are thought to inhabit the world’s rain forests
does not seem surprising, considering the huge numbers of insects that comprise the
bulk of the species. One scientist found many different species of ants in just one tree
from a rain forest. While every species is different from every other species, their
(20) genetic makeup constrains them to be insects and to share similar characteristics with
750,000 species of insects. If basic, broad categories such as phyla and classes are
given more emphasis than differentiating between species, then the greatest diversity of
life is unquestionably the sea. Nearly every major type of plant and animal has some
representation there.
(25) To appreciated fully the diversity and abundance of life in the sea, it helps to think
small. Every spoonful of ocean water contains life, on the order of 100 to 100,000
bacterial cells plus assorted microscopic plants and animals, including larvae of
organisms ranging from sponges and corals to starfish and clams and much more.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
basin | 26 | /ˈbeɪsən/ | n | cái chậu |
great | 21 | /greɪt/ | adj | lớn, to lớn, vĩ đại |
lake | 12 | /leik/ | n | hồ (nước ngọt) |
range | 7 | /reɪndʒ/ | n | phạm vi, lĩnh vực; trình độ |
province | 7 | /province/ | n | tỉnh |
range | 7 | /reɪndʒ/ | n | phạm vi, lĩnh vực; trình độ |
west | 6 | /west/ | n | ( theỵwest) (viết tắt) W hướng tây, phương tây; một trong bốn hướng chính của la bàn |
water | 6 | /’wɔ:tə/ | n | nước lã (dùng để uống, giặt giũ..) |
moist | 5 | /mɔist/ | adj | Ẩm; ẩm ướt, ướt lấp nhấp |
mountain | 4 | /ˈmaʊntən/ | n | núi |
air | 4 | /eə(r)/ | n | không khí, bầu không khí; không gian, không trung |
moisture | 4 | /’mɔistʃə/ | n | hơi ẩm; nước ẩm đọng lại; nước ẩm rịn ra |
dry | 4 | /drai/ | adj | khô, cạn, ráo |
desert | 4 | /ˈdɛzərt/ | n | sa mạc |
northern | 3 | /’nɔ:ðən/ | adj | bắc |
geographic | 3 | /dziə’græfik / | adj | (thuộc) địa lý |
wind | 3 | /wind/ | n | gió |
Ocean | 3 | /’əuʃ(ə)n/ | n | đại dương, biển |
snow | 3 | /snou/ | n | tuyết; đống tuyết |
fall | 3 | /fɔl/ | n | sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ |
close | 3 | /klouz/ | adj | chặt, bền, sít, khít |
fall | 3 | /fɔl/ | n | sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ |
ice | 3 | /ais/ | n | băng,cục đá đông lạnh, nước đá |
northern | 3 | /’nɔ:ðən/ | adj | bắc |
weather | 3 | /’weθə/ | n | thời tiết, tiết trời |
prevail | 2 | pri’veil | v | ( + against, over) thắng thế, chiếm ưu thế; đánh bại |
Warm | 2 | /wɔ:m/ | adj | ấm, ấm áp, giữ ấm |
pacific | 2 | /pə’sifik/ | adj | đem lại thái bình, hoà bình |
altitude | 2 | /´ælti¸tju:d/ | n | độ cao so với mặt biển |
cool | 2 | /ku:l/ | adj | mát mẻ, mát; hơi lạnh, nguội |
rain | 2 | /rein/ | n | mưa; cơn mưa |
evaporate | 2 | /i´væpə¸reit/ | v | làm bay hơi |
flat | 2 | /flæt/ | n | dãy phòng (ở một tầng trong một nhà khối) |
environment | 2 | /in’vaiərənmənt/ | n | môi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh |
organism | 2 | /’ɔ:gənizm/ | n | cơ thể; sinh vật |
cottonwood | 2 | /ˈkɑː.t̬ən.wʊd/ | n | cây dương |
willow | 2 | /’wilou/ | n | (thực vật học) cây liễu |
own | 2 | /əʊn/ | đại từ | của chính mình, của riêng mình, tự mình |
salt | 2 | /sɔ:lt/ | n | muối (như) common salt |
last | 2 | /lɑ:st/ | n | người cuối cùng, người sau cùng |
former | 2 | /´fɔ:mə/ | adj | trước, cũ, xưa, nguyên |
accumulate | 2 | /ә’kju:mjuleit/ | n | chất đống, chồng chất, tích luỹ, gom góp lại |
north | 2 | /nɔ:θ/ | n | hướng bắc, phương bắc, phía bắc |
during | 2 | /’djuəriɳ/ | prep | trong lúc, trong thời gian |
brought | 2 | /brɔ:t/ | v | cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại |
wetter | 2 | adj | ướt hơn | |
broken | 2 | /´broukn/ | adj | bị gãy, bị vỡ |
geologist | 1 | /dʒi´ɔlədʒist/ | n | nhà địa chất |
call | 1 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
state | 1 | /steit/ | n | trạng thái; tình trạng |
roughly | 1 | /’rʌfli/ | adv | ráp, xù xì, gồ ghề, không bằng phẳng, bờm xờm, lởm chởm |
coincide | 1 | /,kouin’said/ | v | trùng khớp với nhau (hai vật cùng đường diện tích, cùng đường chu vi (như) nhau) |
portion | 1 | /’pɔ:∫n/ | n | phần chia |
known | 1 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
hem | 1 | /hem/ | v | viền |
rocky | 1 | /´rɔki/ | adj | (thuộc) đá; như đá, vững như đá, cứng như đá |
east | 1 | /i:st/ | n | hướng đông, phương đông, phía đông |
outlet | 1 | /´autlet/ | n | chỗ thoát ra, lối ra (nước, hơi..) |
sea | 1 | /si:/ | n | ( the sea, seas) ( số nhiều) biển |
force | 1 | /fɔ:s/ | n | sức, lực, sức mạnh |
upward | 1 | /’ʌpwəd/ | adj | vận động đi lên |
cross | 1 | /krɔs/ | n | cây thánh giá; dấu chữ thập (làm bằng tay phải để cầu khẩn hoặc tỏ vẻ thành kính đối với chúa); đài thập ác (đài kỷ niệm trên có chữ thập) |
higher | 1 | /ˈhaɪ.ɚ/ | n | cao hơn |
carrier | 1 | /’kæriə(r)/ | n | người hoặc vật chở cái gì |
precipitate | 1 | /pri´sipi¸teit/ | n | (hoá học) chất kết tủa, chất lắng |
western | 1 | /ˈwes.tɚn/ | adj | về phía tây, ở phía tây |
slope | 1 | /sloup/ | n | dốc, đường dốc, chỗ dốc; độ dốc |
reach | 1 | /ri:tʃ/ | v | ( + out) chìa ra, đưa (tay) ra |
wrung | 1 | /rΛη/ | v | vặn, vắt, bóp (quần áo..) |
little | 1 | /’lit(ә)l/ | adj | nhỏ bé, bé bỏng |
mostly | 1 | /´moustli/ | adv | hầu hết, phần lớn; thường là, chủ yếu là |
winter | 1 | /ˈwɪntər/ | n | mùa đông |
month | 1 | /mʌnθ/ | n | tháng |
broad | 1 | /brɔ:d/ | adj | rộng |
floor | 1 | /flɔ:/ | n | sàn (nhà, cầu…) |
therefore | 1 | /’ðeəfɔ:(r)/ | adv | bởi vậy, cho nên, vì thế, vậy thì |
battle | 1 | /’bætl/ | n | trận đánh; cuộc chiến đấu |
survival | 1 | /sə’vaivəl/ | n | sự sống sót; sự tồn tại |
along | 1 | /ə’lɔɳ/ | adv | theo chiều dài, suốt theo |
rare | 1 | /reə/ | adj | hiếm, hiếm có, ít có |
watercourse | 1 | /’wo:tзko:s/ | n | dòng nước, sông, suối |
eke | 1 | /i:k/ | v | ( + out) thêm vào; bổ khuyết |
sparse | 1 | /spa:s/ | adj | thưa thớt, rải rác, lơ thơ; rải mỏng ra |
existence | 1 | /ig’zistəns/ | n | sự sống, sự tồn tại, sự hiện hữu |
upland | 1 | /´ʌplænd/ | n | ( (thường) số nhiều) vùng cao, nội địa của một nước |
pinon | 1 | n | pin trên | |
pine | 1 | /paɪn/ | n | (thực vật học) cây thông (như) pine-tree; gỗ thông |
juniper | 1 | /´dʒu:nipə/ | n | (thực vật học) cây bách xù |
struggle | 1 | /’strʌg(ә)l/ | n | sự đấu tranh; cuộc đấu tranh, cuộc chiến đấu |
hold | 1 | /hould/ | n | sự cầm, sự nắm giữ, sự nắm chặt |
alway | 1 | /´ɔ:lweiz/ | adv | luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng, hoài |
arid | 1 | /´ærid/ | adj | khô cằn (đất) |
depression | 1 | /dɪ’preʃn/ | n | chỗ lõm, chỗ đất lún, chỗ sụt xuống |
fill | 1 | /fil/ | n | cái làm đầy; cái đủ để nhồi đầy |
string | 1 | /strɪŋ/ | n | dây; sợi xe; dây bện |
interconnect | 1 | /¸intəkə´nekt/ | v | nối liền với nhau |
ancient | 1 | /ˈeɪnʃənt/ | adj | xưa, cổ |
largest | 1 | /lɑːdʒ/ | adj | lớn nhất |
ancient | 1 | /ˈeɪnʃənt/ | adj | xưa, cổ |
latter | 1 | /´lætə/ | adj | sau cùng, gần đây, mới đây |
briny | 1 | /´braini/ | adj | mặn |
remnant | 1 | /´remnənt/ | n | dấu vết còn lại, tàn dư |
seem | 1 | /si:m/ | v | có vẻ như, dường như, coi bộ |
several | 1 | /’sevrəl/ | adj | vài |
period | 1 | /’piəriəd/ | n | kỳ, thời kỳ, thời gian |
thousand | 1 | /’θauzənd/ | n | mười trăm, một nghìn |
rise | 1 | /raiz/ | n | sự lên, sự đưa lên, sự kéo lên, sự dâng; sự tăng lên |
undoubtedly | 1 | /n’dautidli/ | adv | rõ ràng, chắc chắn, không thể tranh cãi được, không bị hoài nghi, không bị thắc mắc |
link | 1 | /lɪɳk/ | n | mắt xích, vòng xích, khâu xích |
advance | 1 | /əd’vɑ:ns/ | n | sự tiến lên, sự tiến tới, sự tiến bộ |
retreat | 1 | /ri’tri:t/ | n | (quân sự) sự rút lui, sự rút quân; hiệu lệnh rút quân |
sheet | 1 | /ʃi:t/ | n | lá, tấm, phiến, tờ |
cover | 1 | /’kʌvə/ | n | vỏ, vỏ bọc, cái bọc ngoài; bìa sách; phong bì |
continent | 1 | /’kɔntinənt/ | n | lục địa, đại lục |
climatic | 1 | /klai´mætik/ | adj | (thuộc) khí hậu, (thuộc) thời tiết |
change | 1 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
sometime | 1 | /´sʌm¸taim/ | adv | một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ) |
cooler | 1 | /´ku:lə/ | n | máy ướp lạnh; thùng làm lạnh |
midlatitude | 1 | n | trung bình | |
including | 1 | /in´klu:diη/ | v | bao gồm cả, kể cả |
worldwide | 1 | /´wə:ld´waid/ | n | toàn thế giới |
provide | 1 | /prə’vaid/ | v | ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho |
ready | 1 | /’redi/ | adj | sẵn sàng |
receptacle | 1 | /ri´septəkl/ | n | đồ đựng (thùng, chai, lọ, hũ…) |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Coincident with concerns about the accelerating loss of species and habitats has been a growing appreciation of the importance of biological diversity, the number of species in a particular ecosystem, to the health of the Earth and human well-being. Much has been written about the diversity of terrestrial organisms, particularly the exceptionally rich life associated with tropical rain-forest habitats. Relatively little has been said, however, about diversity of life in the sea even though coral reef systems are comparable to rain forests in terms of richness of life.
An alien exploring Earth would probably give priority to the planet’s dominants, most-distinctive feature-the ocean. Humans have a bias toward land that sometimes gets in the way of truly examining global issues. Seen from far away, it is easy to realize that landmasses occupy only one-third of the Earth’s surface. Given that twothirds of the Earth’s surface is water and that marine life lives at all levels of the ocean, the total three-dimensional living space of the ocean is perhaps 100 times greater than that of land and contains more than 90 percent of all life on Earth even though the ocean has fewer distinct species.
The fact that half of the known species are thought to inhabit the world’s rain forests does not seem surprising, considering the huge numbers of insects that comprise the bulk of the species. One scientist found many different species of ants in just one tree from a rain forest. While every species is different from every other species, their genetic makeup constrains them to be insects and to share similar characteristics with 750,000 species of insects. If basic, broad categories such as phyla and classes are given more emphasis than differentiating between species, then the greatest diversity of life is unquestionably the sea. Nearly every major type of plant and animal has some representation there.
To appreciated fully the diversity and abundance of life in the sea, it helps to think small. Every spoonful of ocean water contains life, on the order of 100 to 100,000 bacterial cells plus assorted microscopic plants and animals, including larvae of organisms ranging from sponges and corals to starfish and clams and much more.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Đồng thời với những lo ngại về sự mất đi ngày càng tăng của các loài và môi trường sống là sự đánh giá ngày càng tăng về tầm quan trọng của đa dạng sinh học, số lượng loài trong một hệ sinh thái cụ thể, đối với sức khỏe của Trái đất và con người. Người ta đã viết nhiều về sự đa dạng của các sinh vật trên cạn, đặc biệt là cuộc sống đặc biệt phong phú gắn liền với các sinh cảnh rừng mưa nhiệt đới. Tuy nhiên, người ta nói tương đối ít về sự đa dạng của sự sống dưới biển mặc dù hệ thống rạn san hô có thể so sánh với rừng mưa về mức độ phong phú của sự sống.
Một người ngoài hành tinh đang khám phá Trái đất có thể sẽ ưu tiên cho sự thống trị của hành tinh, đặc điểm nổi bật nhất – đại dương. Con người có thành kiến đối với đất đai, đôi khi cản trở việc xem xét một cách thực sự về các vấn đề toàn cầu. Nhìn từ xa, chúng ta có thể dễ dàng nhận ra rằng những bãi đất liền chỉ chiếm 1/3 bề mặt Trái đất. Cho rằng 2/3 bề mặt Trái đất là nước và sinh vật biển sống ở tất cả các tầng của đại dương, tổng không gian sống ba chiều của đại dương có lẽ lớn hơn đất liền 100 lần và chứa hơn 90% sự sống trên Trái đất mặc dù đại dương có ít loài khác biệt hơn.
Dường như không có gì đáng ngạc nhiên khi thực tế là một nửa số loài đã biết được cho là sống trong các khu rừng nhiệt đới trên thế giới, khi xét đến số lượng côn trùng khổng lồ bao gồm phần lớn các loài. Một nhà khoa học đã tìm thấy nhiều loài kiến khác nhau chỉ trong một cái cây từ một khu rừng mưa. Mặc dù các loài đều khác nhau, nhưng cấu tạo gen của chúng khiến chúng trở thành côn trùng và có chung những đặc điểm với 750.000 loài côn trùng. Nếu dựa theo các phân loại cơ bản, phân biệt các ngành (trong phân loại sinh học) và các lớp rộng lớn được chú trọng hơn là phân biệt giữa các loài, thì sự đa dạng lớn nhất của sự sống chắc chắn là biển. Gần như mọi loại động thực vật chính đều có một số đại diện ở đó.
Để cảm nhận hết được sự đa dạng và phong phú của sự sống ở biển, hãy nghĩ nhỏ lại. Mỗi thìa nước đại dương chứa sự sống, theo thứ tự từ 100 đến 100.000 tế bào vi khuẩn cộng với các loại động thực vật cực nhỏ, bao gồm cả ấu trùng của các sinh vật khác nhau, từ bọt biển và san hô đến sao biển, trai và nhiều hơn nữa.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.