Trắc nghiệm phần đọc đề đại lưu [216_TEST 42_41-50]

Chọn tab phù hợp

Coincident with concerns about the accelerating loss of species and habitats has

been a growing appreciation of the importance of biological diversity, the number of

species in a particular ecosystem, to the health of the Earth and human well-being.

Line   Much has been written about the diversity of terrestrial organisms, particularly the

(5)      exceptionally rich life associated with tropical rain-forest habitats. Relatively little has

been said, however, about diversity of life in the sea even though coral reef systems are

comparable to rain forests in terms of richness of life.

An alien exploring Earth would probably give priority to the planet’s dominants,

most-distinctive feature-the ocean. Humans have a bias toward land that sometimes

(10)    gets in the way of truly examining global issues. Seen from far away, it is easy to

realize that landmasses occupy only one-third of the Earth’s surface. Given that twothirds

of the Earth’s surface is water and that marine life lives at all levels of the ocean,

the total three-dimensional living space of the ocean is perhaps 100 times greater than

that of land and contains more than 90 percent of all life on Earth even though the

(15)    ocean has fewer distinct species.

The fact that half of the known species are thought to inhabit the world’s rain forests

does not seem surprising, considering the huge numbers of insects that comprise the

bulk of the species. One scientist found many different species of ants in just one tree

from a rain forest. While every species is different from every other species, their

(20)    genetic makeup constrains them to be insects and to share similar characteristics with

750,000 species of insects. If basic, broad categories such as phyla and classes are

given more emphasis than differentiating between species, then the greatest diversity of

life is unquestionably the sea. Nearly every major type of plant and animal has some

representation there.

(25)              To appreciated fully the diversity and abundance of life in the sea, it helps to think

small. Every spoonful of ocean water contains life, on the order of 100 to 100,000

bacterial cells plus assorted microscopic plants and animals, including larvae of

organisms ranging from sponges and corals to starfish and clams and much more.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

41. What is the geographical relationship between the Basin and Range Province and the Great Basin?

 
 
 
 

42. According to the passage, what does the great Basin lack?

 
 
 
 

43. The word “prevailing” in line 4 is closest in meaning to

 
 
 
 

44. It can be inferred that the climate in the Great Basin is dry because

 
 
 
 

45. The word “it” in line 5 refers to

 
 
 
 

46. Why does the author mention cottonwoods and willows in line 11?

 
 
 
 

47. Why does the author mention Owens Valley, Panamint Valley, and Death Valley in the second paragraph?

 
 
 
 

48. The words “the former” in line 17 refer to

 
 
 
 

49. The word “accumulated” in line 19 is closest in meaning to

 
 
 
 

50. According to the passage, the Ice Ages often brought about

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
basin 26 /ˈbeɪsən/ n cái chậu
great 21 /greɪt/ adj lớn, to lớn, vĩ đại
lake 12 /leik/ n hồ (nước ngọt)
range 7 /reɪndʒ/ n phạm vi, lĩnh vực; trình độ
province 7 /province/ n tỉnh
range 7 /reɪndʒ/ n phạm vi, lĩnh vực; trình độ
west 6 /west/ n ( theỵwest) (viết tắt) W hướng tây, phương tây; một trong bốn hướng chính của la bàn
water 6 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
moist 5 /mɔist/ adj Ẩm; ẩm ướt, ướt lấp nhấp
mountain 4 /ˈmaʊntən/ n núi
air 4 /eə(r)/ n không khí, bầu không khí; không gian, không trung
moisture 4 /’mɔistʃə/ n hơi ẩm; nước ẩm đọng lại; nước ẩm rịn ra
dry 4 /drai/ adj khô, cạn, ráo
desert 4 /ˈdɛzərt/ n sa mạc
northern 3 /’nɔ:ðən/ adj bắc
geographic 3 /dziə’græfik / adj (thuộc) địa lý
wind 3 /wind/ n gió
Ocean 3 /’əuʃ(ə)n/ n đại dương, biển
snow 3 /snou/ n tuyết; đống tuyết
fall 3 /fɔl/ n sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ
close 3 /klouz/ adj chặt, bền, sít, khít
fall 3 /fɔl/ n sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ
ice 3 /ais/ n băng,cục đá đông lạnh, nước đá
northern 3 /’nɔ:ðən/ adj bắc
weather 3 /’weθə/ n thời tiết, tiết trời
prevail 2 pri’veil v ( + against, over) thắng thế, chiếm ưu thế; đánh bại
Warm 2 /wɔ:m/ adj ấm, ấm áp, giữ ấm
pacific 2 /pə’sifik/ adj đem lại thái bình, hoà bình
altitude 2 /´ælti¸tju:d/ n độ cao so với mặt biển
cool 2 /ku:l/ adj mát mẻ, mát; hơi lạnh, nguội
rain 2 /rein/ n mưa; cơn mưa
evaporate 2 /i´væpə¸reit/ v làm bay hơi
flat 2 /flæt/ n dãy phòng (ở một tầng trong một nhà khối)
environment 2 /in’vaiərənmənt/ n môi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh
organism 2 /’ɔ:gənizm/ n cơ thể; sinh vật
cottonwood 2 /ˈkɑː.t̬ən.wʊd/ n cây dương
willow 2 /’wilou/ n (thực vật học) cây liễu
own 2 /əʊn/ đại từ của chính mình, của riêng mình, tự mình
salt 2 /sɔ:lt/ n muối (như) common salt
last 2 /lɑ:st/ n người cuối cùng, người sau cùng
former 2 /´fɔ:mə/ adj trước, cũ, xưa, nguyên
accumulate 2 /ә’kju:mjuleit/ n chất đống, chồng chất, tích luỹ, gom góp lại
north 2 /nɔ:θ/ n hướng bắc, phương bắc, phía bắc
during 2 /’djuəriɳ/ prep trong lúc, trong thời gian
brought 2 /brɔ:t/ v cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại
wetter 2 adj ướt hơn
broken 2 /´broukn/ adj bị gãy, bị vỡ
geologist 1 /dʒi´ɔlədʒist/ n nhà địa chất
call 1 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
state 1 /steit/ n trạng thái; tình trạng
roughly 1 /’rʌfli/ adv ráp, xù xì, gồ ghề, không bằng phẳng, bờm xờm, lởm chởm
coincide 1 /,kouin’said/ v trùng khớp với nhau (hai vật cùng đường diện tích, cùng đường chu vi (như) nhau)
portion 1 /’pɔ:∫n/ n phần chia
known 1 /nəυn/ v biết; hiểu biết
hem 1 /hem/ v viền
rocky 1 /´rɔki/ adj (thuộc) đá; như đá, vững như đá, cứng như đá
east 1 /i:st/ n hướng đông, phương đông, phía đông
outlet 1 /´autlet/ n chỗ thoát ra, lối ra (nước, hơi..)
sea 1 /si:/ n ( the sea, seas) ( số nhiều) biển
force 1 /fɔ:s/ n sức, lực, sức mạnh
upward 1 /’ʌpwəd/ adj vận động đi lên
cross 1 /krɔs/ n cây thánh giá; dấu chữ thập (làm bằng tay phải để cầu khẩn hoặc tỏ vẻ thành kính đối với chúa); đài thập ác (đài kỷ niệm trên có chữ thập)
higher 1 /ˈhaɪ.ɚ/ n cao hơn
carrier 1 /’kæriə(r)/ n người hoặc vật chở cái gì
precipitate 1 /pri´sipi¸teit/ n (hoá học) chất kết tủa, chất lắng
western 1 /ˈwes.tɚn/ adj về phía tây, ở phía tây
slope 1 /sloup/ n dốc, đường dốc, chỗ dốc; độ dốc
reach 1 /ri:tʃ/ v ( + out) chìa ra, đưa (tay) ra
wrung 1 /rΛη/ v vặn, vắt, bóp (quần áo..)
little 1 /’lit(ә)l/ adj nhỏ bé, bé bỏng
mostly 1 /´moustli/ adv hầu hết, phần lớn; thường là, chủ yếu là
winter 1 /ˈwɪntər/ n mùa đông
month 1 /mʌnθ/ n tháng
broad 1 /brɔ:d/ adj rộng
floor 1 /flɔ:/ n sàn (nhà, cầu…)
therefore 1 /’ðeəfɔ:(r)/ adv bởi vậy, cho nên, vì thế, vậy thì
battle 1 /’bætl/ n trận đánh; cuộc chiến đấu
survival 1 /sə’vaivəl/ n sự sống sót; sự tồn tại
along 1 /ə’lɔɳ/ adv theo chiều dài, suốt theo
rare 1 /reə/ adj hiếm, hiếm có, ít có
watercourse 1 /’wo:tзko:s/ n dòng nước, sông, suối
eke 1 /i:k/ v ( + out) thêm vào; bổ khuyết
sparse 1 /spa:s/ adj thưa thớt, rải rác, lơ thơ; rải mỏng ra
existence 1 /ig’zistəns/ n sự sống, sự tồn tại, sự hiện hữu
upland 1 /´ʌplænd/ n ( (thường) số nhiều) vùng cao, nội địa của một nước
pinon 1 n pin trên
pine 1 /paɪn/ n (thực vật học) cây thông (như) pine-tree; gỗ thông
juniper 1 /´dʒu:nipə/ n (thực vật học) cây bách xù
struggle 1 /’strʌg(ә)l/ n sự đấu tranh; cuộc đấu tranh, cuộc chiến đấu
hold 1 /hould/ n sự cầm, sự nắm giữ, sự nắm chặt
alway 1 /´ɔ:lweiz/ adv luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng, hoài
arid 1 /´ærid/ adj khô cằn (đất)
depression 1 /dɪ’preʃn/ n chỗ lõm, chỗ đất lún, chỗ sụt xuống
fill 1 /fil/ n cái làm đầy; cái đủ để nhồi đầy
string 1 /strɪŋ/ n dây; sợi xe; dây bện
interconnect 1 /¸intəkə´nekt/ v nối liền với nhau
ancient 1 /ˈeɪnʃənt/ adj xưa, cổ
largest 1 /lɑːdʒ/ adj lớn nhất
ancient 1 /ˈeɪnʃənt/ adj xưa, cổ
latter 1 /´lætə/ adj sau cùng, gần đây, mới đây
briny 1 /´braini/ adj mặn
remnant 1 /´remnənt/ n dấu vết còn lại, tàn dư
seem 1 /si:m/ v có vẻ như, dường như, coi bộ
several 1 /’sevrəl/ adj vài
period 1 /’piəriəd/ n kỳ, thời kỳ, thời gian
thousand 1 /’θauzənd/ n mười trăm, một nghìn
rise 1 /raiz/ n sự lên, sự đưa lên, sự kéo lên, sự dâng; sự tăng lên
undoubtedly 1 /n’dautidli/ adv rõ ràng, chắc chắn, không thể tranh cãi được, không bị hoài nghi, không bị thắc mắc
link 1 /lɪɳk/ n mắt xích, vòng xích, khâu xích
advance 1 /əd’vɑ:ns/ n sự tiến lên, sự tiến tới, sự tiến bộ
retreat 1 /ri’tri:t/ n (quân sự) sự rút lui, sự rút quân; hiệu lệnh rút quân
sheet 1 /ʃi:t/ n lá, tấm, phiến, tờ
cover 1 /’kʌvə/ n vỏ, vỏ bọc, cái bọc ngoài; bìa sách; phong bì
continent 1 /’kɔntinənt/ n lục địa, đại lục
climatic 1 /klai´mætik/ adj (thuộc) khí hậu, (thuộc) thời tiết
change 1 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
sometime 1 /´sʌm¸taim/ adv một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ)
cooler 1 /´ku:lə/ n máy ướp lạnh; thùng làm lạnh
midlatitude 1 n trung bình
including 1 /in´klu:diη/ v bao gồm cả, kể cả
worldwide 1 /´wə:ld´waid/ n toàn thế giới
provide 1 /prə’vaid/ v ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho
ready 1 /’redi/ adj sẵn sàng
receptacle 1 /ri´septəkl/ n đồ đựng (thùng, chai, lọ, hũ…)
Đọc thêm  Toefl Itp listening dictation: 312

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Coincident with concerns about the accelerating loss of species and habitats has been a growing appreciation of the importance of biological diversity, the number of species in a particular ecosystem, to the health of the Earth and human well-being. Much has been written about the diversity of terrestrial organisms, particularly the exceptionally rich life associated with tropical rain-forest habitats. Relatively little has been said, however, about diversity of life in the sea even though coral reef systems are comparable to rain forests in terms of richness of life.

An alien exploring Earth would probably give priority to the planet’s dominants, most-distinctive feature-the ocean. Humans have a bias toward land that sometimes gets in the way of truly examining global issues. Seen from far away, it is easy to realize that landmasses occupy only one-third of the Earth’s surface. Given that twothirds of the Earth’s surface is water and that marine life lives at all levels of the ocean, the total three-dimensional living space of the ocean is perhaps 100 times greater than that of land and contains more than 90 percent of all life on Earth even though the ocean has fewer distinct species.

The fact that half of the known species are thought to inhabit the world’s rain forests does not seem surprising, considering the huge numbers of insects that comprise the bulk of the species. One scientist found many different species of ants in just one tree from a rain forest. While every species is different from every other species, their genetic makeup constrains them to be insects and to share similar characteristics with 750,000 species of insects. If basic, broad categories such as phyla and classes are given more emphasis than differentiating between species, then the greatest diversity of life is unquestionably the sea. Nearly every major type of plant and animal has some representation there.

To appreciated fully the diversity and abundance of life in the sea, it helps to think small. Every spoonful of ocean water contains life, on the order of 100 to 100,000 bacterial cells plus assorted microscopic plants and animals, including larvae of organisms ranging from sponges and corals to starfish and clams and much more.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Đồng thời với những lo ngại về sự mất đi ngày càng tăng của các loài và môi trường sống là sự đánh giá ngày càng tăng về tầm quan trọng của đa dạng sinh học, số lượng loài trong một hệ sinh thái cụ thể, đối với sức khỏe của Trái đất và con người. Người ta đã viết nhiều về sự đa dạng của các sinh vật trên cạn, đặc biệt là cuộc sống đặc biệt phong phú gắn liền với các sinh cảnh rừng mưa nhiệt đới. Tuy nhiên, người ta nói tương đối ít về sự đa dạng của sự sống dưới biển mặc dù hệ thống rạn san hô có thể so sánh với rừng mưa về mức độ phong phú của sự sống.

Một người ngoài hành tinh đang khám phá Trái đất có thể sẽ ưu tiên cho sự thống trị của hành tinh, đặc điểm nổi bật nhất – đại dương. Con người có thành kiến ​​đối với đất đai, đôi khi cản trở việc xem xét một cách thực sự về các vấn đề toàn cầu. Nhìn từ xa, chúng ta có thể dễ dàng nhận ra rằng những bãi đất liền chỉ chiếm 1/3 bề mặt Trái đất. Cho rằng 2/3 bề mặt Trái đất là nước và sinh vật biển sống ở tất cả các tầng của đại dương, tổng không gian sống ba chiều của đại dương có lẽ lớn hơn đất liền 100 lần và chứa hơn 90% sự sống trên Trái đất mặc dù đại dương có ít loài khác biệt hơn.

Dường như không có gì đáng ngạc nhiên khi thực tế là một nửa số loài đã biết được cho là sống trong các khu rừng nhiệt đới trên thế giới, khi xét đến số lượng côn trùng khổng lồ bao gồm phần lớn các loài. Một nhà khoa học đã tìm thấy nhiều loài kiến ​​khác nhau chỉ trong một cái cây từ một khu rừng mưa. Mặc dù các loài đều khác nhau, nhưng cấu tạo gen của chúng khiến chúng trở thành côn trùng và có chung những đặc điểm với 750.000 loài côn trùng. Nếu dựa theo các phân loại cơ bản, phân biệt các ngành (trong phân loại sinh học) và các lớp rộng lớn được chú trọng hơn là phân biệt giữa các loài, thì sự đa dạng lớn nhất của sự sống chắc chắn là biển. Gần như mọi loại động thực vật chính đều có một số đại diện ở đó.

Để cảm nhận hết được sự đa dạng và phong phú của sự sống ở biển, hãy nghĩ nhỏ lại. Mỗi thìa nước đại dương chứa sự sống, theo thứ tự từ 100 đến 100.000 tế bào vi khuẩn cộng với các loại động thực vật cực nhỏ, bao gồm cả ấu trùng của các sinh vật khác nhau, từ bọt biển và san hô đến sao biển, trai và nhiều hơn nữa.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now