Chọn tab phù hợp
Under the Earth’s topsoil, at various levels, sometimes under a layer of rock, there are
deposits of clay. Look at cuts where highways have been built to see exposed clay beds; or
look at a construction site, where pockets of clay may be exposed. Rivers also reveal clay
Line along their banks, and erosion on a hillside may make clay easily accessible.
(5) What is clay made of? The Earth’s surface is basically rock, and it is this rock that
gradually decomposes into clay. Rain, streams, alternating freezing and thawing, roots of
trees and plants forcing their way into cracks, earthquakes, volcanic action, and glaciers–all
of these forces slowly break down the Earth’s exposed rocky crust into smaller and smaller
pieces that eventually become clay.
(10) Rocks are composed of elements and compounds of elements. Feldspar, which is the
most abundant mineral on the Earth’s surface, is basically made up of the oxides silica and
alumina combined with alkalies like potassium and some so-called impurities such as iron.
Feldspar is an essential component of granite rocks, and as such it is the basis of clay.
When it is wet, clay can be easily shaped to make a variety of useful objects, which can
(15) then be fired to varying degrees of hardness and covered with impermeable decorative
coatings of glasslike material called glaze. Just as volcanic action, with its intense heat,
fuses the elements in certain rocks into a glasslike rock called obsidian, so can we apply
heat to earthen materials and change them into a hard, dense material. Different clays need
different heat levels to fuse, and some, the low-fire clays, never become nonporous and
(20) watertight like highly fired stoneware. Each clay can stand only a certain amount of heat
without losing its shape through sagging or melting. Variations of clay composition and the
temperatures at which they are fired account for the differences in texture and appearance
between a china teacup and an earthenware flowerpot.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
clay | 27 | /kleɪ/ | n | đất sét |
rock | 10 | /rɔk/ | n | đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển |
earth | 9 | /ə:θ/ | n | đất, mặt đất, quả đất |
fire | 6 | /’faiə/ | n | lửa, ánh lửa |
heat | 5 | /hi:t/ | n | nhiệt |
expose | 4 | /ɪkˈspoʊz/ | v | phơi bày ra, phô ra; bóc trần, phơi trần, vạch trần, bộc lộ |
under | 3 | /’ʌndə/ | prep | dưới, ở dưới |
deposit | 3 | /dɪˈpɑː.zɪt/ | v | làm lắng đọng |
iron | 3 | /aɪən / | n | sắt |
material | 3 | /mə´tiəriəl/ | n | nguyên liệu, vật liệu |
element | 3 | /ˈɛləmənt/ | n | Yếu tố |
various | 2 | /veri.əs/ | adj | khác nhau, không giống nhau, thuộc về nhiều loại |
level | 2 | /’levl/ | n | mức, mực; mặt |
look | 2 | /luk/ | v | cái nhìn, cái dòm |
construction | 2 | /kən’strʌkʃn/ | n | sự xây dựng |
site | 2 | /sait/ | n | nơi, chỗ, vị trí |
river | 2 | /’rivə/ | n | dòng sông |
make | 2 | /meik/ | v | làm, chế tạo |
accessible | 2 | /ək’sesəbl/ | adj | có thể tới được, có thể gần được |
oxide | 2 | /´ɔksaid/ | n | (hoá học) Oxit |
component | 2 | /kəm’pounənt/ | adj | hợp thành, cấu thành |
object | 2 | /əbˈdʒɛkt/ | n | đồ vật, vật thể, mục tiêu |
glasslike | 2 | n | giống như thủy tinh | |
call | 2 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
fuse | 2 | /fju:z/ | n | cầu chì |
certain | 2 | /[‘sə:tn]/ | adj | chắc, chắc chắn |
earthen | 2 | /’ə:θən/ | adj | bằng đất, bằng đất nung |
different | 2 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
level | 2 | /’levl/ | n | mức, mực; mặt |
highly | 2 | /´haili/ | adv | rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao |
texture | 2 | /’tekst∫ə(r)/ | n | sự dệt; lối dệt (cách sắp đặt các sợi trong một tấm vải) |
topsoil | 1 | /´tɔp¸sɔil/ | n | (nông nghiệp) tầng đất mặt; lớp đất cay |
sometime | 1 | /´sʌm¸taim/ | adv | một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ) |
layer | 1 | /’leiə/ | n | lớp |
cut | 1 | /kʌt/ | n | sự cắt, sự đốn, sự chặt, sự thái; nhát chém, nhát thái, vết đứt, vết xẻ, vết mổ |
highway | 1 | /´haiwei/ | n | đường chính công cộng; quốc lộ |
built | 1 | /bilt/ | v | được đắp lên |
see | 1 | /si:/ | v | thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét |
bed | 1 | /bed/ | n | cái giường |
1 | /’pɔkit/ | n | túi (quần, áo); túi đựng (trong xe hơi, vali..) | |
reveal | 1 | /riˈvi:l/ | n | bộc lộ, biểu lộ; tiết lộ, để lộ ra (điều bí mật), công khai |
bank | 1 | /bæηk/ | n | đê bãi ngầm (ở đáy sông) |
erosion | 1 | /i´rouʒən/ | n | sự xói mòn, sự ăn mòn |
hillside | 1 | /’hil’said/ | n | sườn đồi |
easily | 1 | /’i:zili/ | adv | dễ dàng |
silica | 1 | /´silikə/ | n | (hoá học) silic đioxyt (hợp chất của silic dưới dạng (như) thạch anh hoặc đá lửa và trong sa thạch và những đá khác) |
alumina | 1 | /ə’lju:minə/ | n | alumin |
combine | 1 | /’kɔm’bain/ | v | kết hợp, phối hợp |
alkalie | 1 | n | kiềm | |
potassium | 1 | /pə’tæsiəm/ | n | (hoá học) kali |
so-called | 1 | n | cái gọi là | |
impurity | 1 | /im´pjuəriti/ | n | chất bẩn thỉu |
Feldspar | 1 | /´feld¸spa:/ | n | (khoáng chất) Fenspat |
essential | 1 | /əˈsɛnʃəl/ | adj | (thuộc) bản chất, (thuộc) thực chất |
granite | 1 | /ˈɡræn.ɪt/ | n | (khoáng chất) đá granit |
wet | 1 | /wɛt/ | adj | ướt, đẫm nước, ẩm ướt |
shape | 1 | /ʃeip/ | n | hình, hình dạng, hình thù |
variety | 1 | /və’raiəti/ | n | sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng |
useful | 1 | /´ju:sful/ | adj | hữu ích, có ích, giúp ích; có thể được dùng cho một mục đích thực tế nào đó |
vary | 1 | /’veəri/ | n | làm cho khác nhau, thay đổi, biến đổi |
degree | 1 | /dɪˈgri:/ | n | độ |
hardness | 1 | /´ha:dnis/ | n | sự cứng rắn, tính cứng rắn; độ cứng, độ rắn |
cover | 1 | /’kʌvə/ | n | vỏ, vỏ bọc, cái bọc ngoài; bìa sách; phong bì |
impermeable | 1 | /im´pə:miəbl/ | adj | không thấm được, không thấm nước |
decorative | 1 | /´dekərətiv/ | adj | để trang hoàng |
coating | 1 | /’koutiη/ | n | lần phủ ngoài; lớp phủ ngoài |
glaze | 1 | /gleiz/ | n | men, nước men (đồ sứ, đò gốm) |
volcanic | 1 | /vɒlˈkæn.ɪk/ | adj | (thuộc) núi lửa; như núi lửa, từ núi lửa, giống một núi lửa |
action | 1 | /ˈækʃən/ | n | hành động, hành vi; hoạt động; công việc, việc làm |
intense | 1 | /in´tens/ | adj | mạnh, có cường độ lớn |
obsidian | 1 | /ɔb’sidiən/ | n | (khoáng chất) Opxidian, đá vỏ chai |
apply | 1 | /ə´plai/ | v | gắn vào, áp vào, ghép vào, đính vào, đắp vào, tra vào |
change | 1 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
hard | 1 | /ha:d/ | adj | cứng, rắn |
dense | 1 | /dens/ | adj | dày đặc, chặt |
need | 1 | /ni:d/ | n | sự cần |
low-fire | 1 | n | lửa thấp | |
nonporous | 1 | n | không xốp | |
watertight | 1 | /´wɔ:tə¸tait/ | adj | kín nước (để nước không lọt vào hoặc lọt ra) |
fire | 1 | /’faiə/ | n | lửa, ánh lửa |
stoneware | 1 | /´stoun¸wɛə/ | n | đồ gốm làm bằng đất sét có chứa một hàm lượng nhỏ đá |
stand | 1 | /stænd/ | n | sự đứng, sự đứng yên, trạng thái không di chuyển |
amount | 1 | /əˈmaʊnt/ | n | lượng, số lượng |
losing | 1 | /’lu:ziɳ/ | adj | nhất định thua, nhất định thất bại |
without | 1 | /wɪ’ðaʊt/ | prep | không, không có |
sagging | 1 | /’sægiη/ | n | sự lún, sự sụt xuống |
melting | 1 | /´meltiη/ | n | sự nấu chảy; sự tan |
variation | 1 | /¸veəri´eiʃən/ | n | sự biến đổi, sự thay đổi; mức độ thay đổi, mức độ biến đổi |
composition | 1 | /ˌkɒmpəˈzɪʃən/ | n | sự hợp thành, sự cấu thành |
temperature | 1 | /´temprətʃə/ | n | (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..) |
account | 1 | /ə’kaunt/ | n | sự tính toán |
difference | 1 | /ˈdɪfərəns , ˈdɪfrəns/ | n | sự khác nhau, tình trạng khác nhau; tính khác nhau; sự chênh lệch |
appearance | 1 | /ə’piərəns/ | n | sự xuất hiện, sự hiện ra sự ló ra |
china | 1 | /´tʃainə/ | n | đồ sứ |
teacup | 1 | /´ti:¸kʌp/ | n | tách uống trà, chén uống trà |
earthenware | 1 | /’ə:θənweə/ | n | đồ bằng đất nung (nồi, niêu, chậu, vò…) |
flowerpot | 1 | /´flauə¸pɔt/ | n | chậu hoa |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Under the Earth’s topsoil, at various levels, sometimes under a layer of rock, there are deposits of clay. Look at cuts where highways have been built to see exposed clay beds; or look at a construction site, where pockets of clay may be exposed. Rivers also reveal clay along their banks, and erosion on a hillside may make clay easily accessible. What is clay made of? The Earth’s surface is basically rock, and it is this rock that gradually decomposes into clay. Rain, streams, alternating freezing and thawing, roots of trees and plants forcing their way into cracks, earthquakes, volcanic action, and glaciers–all of these forces slowly break down the Earth’s exposed rocky crust into smaller and smaller pieces that eventually become clay.
Rocks are composed of elements and compounds of elements. Feldspar, which is the most abundant mineral on the Earth’s surface, is basically made up of the oxides silica and alumina combined with alkalies like potassium and some so-called impurities such as iron. Feldspar is an essential component of granite rocks, and as such it is the basis of clay. When it is wet, clay can be easily shaped to make a variety of useful objects, which can then be fired to varying degrees of hardness and covered with impermeable decorative coatings of glasslike material called glaze. Just as volcanic action, with its intense heat, fuses the elements in certain rocks into a glasslike rock called obsidian, so can we apply heat to earthen materials and change them into a hard, dense material. Different clays need different heat levels to fuse, and some, the low-fire clays, never become nonporous and watertight like highly fired stoneware. Each clay can stand only a certain amount of heat without losing its shape through sagging or melting. Variations of clay composition and the temperatures at which they are fired account for the differences in texture and appearance between a china teacup and an earthenware flowerpot.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Dưới lớp đất mặt của Trái đất, ở các tầng khác nhau, đôi khi dưới một lớp đá, có trầm tích của đất sét. Nhìn vào các vết nứt rộng nơi đường cao tốc đã được xây dựng để xem các lớp đất sét lộ ra; hoặc nhìn vào một công trường, nơi có thể lộ ra các túi đất sét. Các con sông cũng lộ ra đất sét dọc theo bờ của chúng, và xói mòn trên sườn đồi có thể làm cho đất sét dễ dàng tiếp cận- lộ ra. Đất sét làm bằng gì? Bề mặt Trái đất về cơ bản là đá, và chính loại đá này dần dần bị phân hủy thành đất sét. Mưa, suối, sự đóng băng và tan băng xen kẽ, rễ cây và thực vật buộc chúng đi vào các vết nứt, động đất, hoạt động của núi lửa và sông băng – tất cả những lực này từ từ phá vỡ lớp vỏ đá lộ ra của Trái đất thành những mảnh vỡ ngày càng nhỏ hơn những mảnh cuối cùng trở thành đất sét.
Đá được cấu tạo từ các nguyên tố và hợp chất của các nguyên tố. Fenspat-( còn gọi là tràng thạch hay đá bồ tát, là tên gọi của một nhóm khoáng vật tạo đá cấu thành nên 60% vỏ Trái Đất), là khoáng chất phong phú nhất trên bề mặt Trái đất, về cơ bản được tạo thành từ các oxit silica và alumin kết hợp với các chất kiềm như kali và một số tạp chất được gọi là sắt. Fenspat là một thành phần thiết yếu của đá granit, và do đó nó là cơ sở- bản chất của đất sét. Khi trời ướt, đất sét có thể dễ dàng tạo hình để làm nhiều đồ vật hữu ích, sau đó có thể được nung ở các mức độ cứng khác nhau và được phủ bằng lớp trang trí không thấm nước lớp phủ bằng vật liệu giống như thủy tinh được gọi là men. Cũng giống như hoạt động của núi lửa, với sức nóng dữ dội của nó, hợp nhất các phần tử trong một số loại đá nhất định biến đổi thành một loại đá thủy tinh gọi là obsidian – đá vỏ chai, vì vậy chúng ta có thể áp dụng nung nóng các vật liệu bằng đất và biến đổi chúng thành một vật liệu cứng, đặc. Các loại đất sét khác nhau cần các mức nhiệt khác nhau để nung chảy, và một số loại đất sét cháy thấp không bao giờ trở nên không xốp và kín nước như đồ đá nung cao – tức là một số loại đất sét nếu nung không đủ nhiệt sẽ không đạt được hiệu quả có thể bị giòn xốp và rò rỉ nước, không bền được bằng khi nung ở nhiệt độ cao. Mỗi loại đất sét chỉ có thể chịu được một lượng nhiệt nhất định mà không bị mất hình dạng do chảy xệ hoặc nóng chảy. Sự biến đổi của thành phần đất sét và nhiệt độ nung dẫn đến sự khác biệt về kết cấu và hình thức giữa một tách trà bằng sành và một lọ hoa bằng đất nung.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.
Hay