Chọn tab phù hợp
In the early days of the United States, postal charges were paid by the recipient and
charges varied with the distance carried. In 1825, the United States Congress permitted
local postmasters to give letters to mail carriers for home delivery, but these carriers
Line received no government salary and their entire compensation depended on what they
(5) were paid by the recipients of individual letters.
In 1847 the United States Post Office Department adopted the idea of a postage stamp,
which of course simplified the payment for postal service but caused grumbling by
those who did not like to prepay. Besides, the stamp covered only delivery to the post
office and did not include carrying it to a private address. In Philadelphia, for example,
(10) with a population of 150,000, people still had to go to the post office to get their mail.
The confusion and congestion of individual citizens looking for their letters was itself
enough to discourage use of the mail. It is no wonder that, during the years of these
cumbersome arrangements, private letter-carrying and express businesses developed.
Although their activities were only semilegal, they thrived, and actually advertised that
(15) between Boston and Philadelphia they were a half-day speedier than the government
mail. The government postal service lost volume to private competition and was not
able to handle efficiently even the business it had.
Finally, in 1863, Congress provided that the mail carriers who delivered the mail
from the post offices to private addresses should receive a government salary, and that
(20) there should be no extra charge for that delivery. But this delivery service was at first
confined to cities, and free home delivery became a mark of urbanism. As late as 1887,
a town had to have 10,000 people to be eligible for free home delivery. In 1890, of the
75 million people in the United States, fewer than 20 million had mail delivered free
to their doors. The rest, nearly three-quarters of the population, still received no mail
unless they went to their post office.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
post | 17 | /poʊst/ | n | cột trụ |
15 | /meil/ | n | thư từ; bưu kiện, bưu phẩm | |
postal | 7 | /´poustəl/ | adj | (thuộc) bưu điện, gửi bằng bưu điện |
delivery | 7 | /di’livəri/ | n | sự phân phát, sự phân phối, sự giao hàng |
government | 7 | /ˈgʌvərnmənt , ˈgʌvərmənt/ | n | sự cai trị, sự thống trị |
postal | 7 | /´poustəl/ | adj | (thuộc) bưu điện, gửi bằng bưu điện |
service | 7 | /’sə:vis/ | n | sự phục vụ, sự hầu hạ |
letter | 6 | /’letə/ | n | chữ cái, mẫu tự |
Office | 6 | /’ɔfis/ | n | chức vụ |
stamp | 6 | /stæmp/ | n | tem |
private | 6 | /ˈpraɪvɪt/ | adj | riêng, tư, cá nhân |
postage | 5 | /´poustidʒ/ | n | bưu phí |
carrier | 4 | /’kæriə(r)/ | n | người hoặc vật chở cái gì |
free | 4 | /fri:/ | adj | tự do |
charge | 3 | /tʃɑ:dʤ/ | v | nạp đạn, nạp thuốc (vào súng); nạp điện |
home | 3 | /hoʊm/ | n | nhà, chỗ ở |
receive | 3 | /rɪˈsiːv/ | v | nhận |
salary | 3 | /ˈsæləri/ | n | tiền lương |
people | 3 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
use | 3 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
business | 3 | /’bizinis/ | n | việc buôn bán, việc kinh doanh, việc thương mại |
home | 3 | /hoʊm/ | n | nhà, chỗ ở |
unless | 3 | /ənˈles/ | liên từ | trừ phi, trừ khi, nếu không |
early | 2 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
day | 2 | /dei/ | n | ngày |
paid | 2 | /peid/ | v | đã thanh toán |
recipient | 2 | /ri’sipiənt/ | adj | dễ tiếp thu, dễ lĩnh hội (như) receptive |
congress | 2 | /’kɔɳgres/ | n | sự nhóm hợp, sự hội họp |
recipient | 2 | /ri’sipiənt/ | adj | dễ tiếp thu, dễ lĩnh hội (như) receptive |
carry | 2 | /ˈkæri/ | v | mang, vác, khuân, chở; ẵm |
address | 2 | /ə’dres/ | n | địa chỉ |
still | 2 | /stil/ | adv | vẫn, vẫn còn |
cumbersome | 2 | /´kʌmbəsəm/ | adj | ngổn ngang, cồng kềnh, làm vướng |
arrangement | 2 | /ə´reindʒmənt/ | n | sự sắp xếp, sự sắp đặt, cái được sắp xếp, cái được sắp đặt |
develop | 2 | /di’veləp/ | v | phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt |
volume | 2 | /´vɔlju:m/ | n | (viết tắt) vol quyển, tập, cuốn sách (nhất là thuộc một bộ hay một loạt gắn với nhau) |
confine | 2 | /kən’fain/ | v | giam giữ, giam hãm, giam cầm, nhốt giữ lại |
million | 2 | /´miljən/ | n | một triệu |
varied | 1 | /’veərid/ | adj | thuộc nhiều loại khác nhau, gồm nhiều loại khác nhau |
distance | 1 | /’distəns/ | n | khoảng cách, tầm xa |
carried | 1 | /ˈkæri/ | v | mang, vác, khuân, chở; ẵm |
permit | 1 | /’pə’mɪt/ | v | cho phép, cho cơ hội; thừa nhận (ai) |
local | 1 | /’ləʊk(ə)l/ | adj | địa phương |
postmaster | 1 | /´poust¸ma:stə/ | n | Ông giám đốc sở bưu điện; ông trưởng phòng bưu điện |
give | 1 | /giv/ | v | cho |
entire | 1 | /in’taiə/ | adj | toàn bộ, toàn thể, toàn vẹn, hoàn toàn |
compensation | 1 | /¸kɔmpen´seiʃən/ | n | sự đền bù, sự bồi thường (thiệt hại); vật đền bù, vật bồi thường |
depend | 1 | /di’pend/ | v | ( + on, upon) phụ thuộc, tuỳ thuộc, tuỳ thuộc |
individual | 1 | /indivídʤuəl/ | adj | riêng, riêng lẻ, cá nhân ,tách biệt |
department | 1 | /di’pɑ:tmənt/ | n | cục; sở; ty; ban; khoa |
adopt | 1 | /əˈdɒpt/ | v | nhận làm con nuôi |
idea | 1 | /aɪˈdiː.ə/ | n | quan niệm, tư tưởng, ý tưởng, ý nghĩ, ý kiến |
course | 1 | /kɔ:s/ | n | tiến trình, dòng; quá trình diễn biến |
simplified | 1 | /ˈsɪm.plɪ.faɪ/ | v | đã rút gọn, đã được đơn giản |
payment | 1 | /’peim(ə)nt/ | n | sự trả tiền, số tiền trả; sự bồi thường, tiền bồi thường |
cause | 1 | /kɔ:z/ | n | nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên |
grumble | 1 | /grʌmbl/ | n | sự càu nhàu, sự cằn nhằn; tiếng càu nhàu |
prepay | 1 | /pri:´pei/ | v | trả trước, trả tiền (cái gì) trước |
beside | 1 | /bi´said/ | prep | bên, bên cạnh |
cover | 1 | /’kʌvə/ | n | vỏ, vỏ bọc, cái bọc ngoài; bìa sách; phong bì |
include | 1 | /in’klu:d/ | v | bao gồm, gồm có |
example | 1 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
population | 1 | /,pɔpju’leiʃn/ | n | dân cư (một thành phố..) |
get | 1 | /get/ | v | được, có được, kiếm được, lấy được |
confusion | 1 | /kən’fju:ʒn/ | n | sự lộn xôn, sự hỗn độn, sự rối loạn, sự hỗn loạn |
congestion | 1 | /kən´dʒestʃən/ | n | sự đông nghịt, sự tắc nghẽn (đường sá…) |
citizen | 1 | /´sitizən/ | n | người dân thành thị |
looking | 1 | /luk/ | v | nhìn, xem, ngó, để ý, chú ý |
enough | 1 | /i’nʌf/ | adj | đủ, đủ dùng |
itself | 1 | /it´self/ | n | bản thân cái đó, bản thân điều đó, bản thân con vật đó |
discourage | 1 | /dis´kʌridʒ/ | v | làm mất hết can đảm, làm chán nản, làm ngã lòng, làm nản lòng |
wonder | 1 | /’wʌndə/ | n | vật kỳ diệu, kỳ quan, vật phi thường; điều kỳ lạ, điều kỳ diệu; kỳ công |
during | 1 | /’djuəriɳ/ | prep | trong lúc, trong thời gian |
year | 1 | /jə:/ | n | năm |
express | 1 | /iks’pres/ | n | người đưa thư hoả tốc, công văn hoả tốc |
letter-carrying | 1 | adj | mang thư | |
although | 1 | /ɔ:l’ðou/ | liên từ | dẫu cho, mặc dù |
activities | 1 | /ækˈtɪvɪti/ | n | sự tích cực, sự hoạt động, sự nhanh nhẹn, sự linh lợi |
thrive | 1 | /θraiv/ | v | thịnh vượng, phát đạt |
semilegal | 1 | adj | đặc quyền | |
actually | 1 | /’ӕkt∫Ʊәli/ hoặc /’æktjuəli/ | adv | thực sự, trên thực tế |
half-day | 1 | adj | nửa ngày | |
advertise | 1 | / ædvətaiz / | v | báo cho biết, báo cho ai biết trước |
speedier | 1 | adj | nhanh hơn | |
able | 1 | /’eib(ә)l/ | adj | có năng lực, có tài |
competition | 1 | /,kɔmpi’tiʃn/ | n | sự cạnh tranh |
efficiently | 1 | /i’fiʃntli/ | adv | có hiệu quả, hiệu nghiệm |
even | 1 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
handle | 1 | /’hændl/ | n | cán, tay cầm, móc quai |
Finally | 1 | /´fainəli/ | adv | cuối cùng, sau cùng |
provide | 1 | /prə’vaid/ | v | ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho |
extra | 1 | /’ekstrə/ | adj | thêm, phụ, ngoại |
city | 1 | /’si:ti/ | n | thành phố, thành thị, đô thị |
became | 1 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
mark | 1 | /mɑ:k/ | n | dấu, nhãn, nhãn hiệu |
urbanism | 1 | /´ə:bə¸nizəm/ | n | kiến trúc đô thị |
late | 1 | /leit/ | adj | chậm, muộn, trễ |
town | 1 | /taun/ | n | thị trấn, thị xã, thành phố (nhỏ) |
eligible | 1 | /´elidʒəbl/ | adj | đủ tư cách, thích hợp |
fewer | 1 | /fju:/ | adj | Ít, vài |
door | 1 | /dɔ:/ | n | cửa,cánh cửa ra vào (nhà, xe ô tô…) |
nearly | 1 | /´niəli/ | adv | gần, sắp, suýt |
rest | 1 | /rest / | n | sự nghỉ ngơi; lúc nghỉ ngơi; giấc ngủ |
three-quarters | 1 | /ˌθriː ˈkwɔːr.t̬ɚz/ | n | ba phần tư |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
In the early days of the United States, postal charges were paid by the recipient and charges varied with the distance carried. In 1825, the United States Congress permitted local postmasters to give letters to mail carriers for home delivery, but these carriers received no government salary and their entire compensation depended on what they were paid by the recipients of individual letters.
In 1847 the United States Post Office Department adopted the idea of a postage stamp, which of course simplified the payment for postal service but caused grumbling by those who did not like to prepay. Besides, the stamp covered only delivery to the post office and did not include carrying it to a private address. In Philadelphia, for example, with a population of 150,000, people still had to go to the post office to get their mail. The confusion and congestion of individual citizens looking for their letters was itself enough to discourage use of the mail. It is no wonder that, during the years of these cumbersome arrangements, private letter-carrying and express businesses developed. Although their activities were only semilegal, they thrived, and actually advertised that between Boston and Philadelphia they were a half-day speedier than the government mail. The government postal service lost volume to private competition and was not able to handle efficiently even the business it had.
Finally, in 1863, Congress provided that the mail carriers who delivered the mail from the post offices to private addresses should receive a government salary, and that there should be no extra charge for that delivery. But this delivery service was at first confined to cities, and free home delivery became a mark of urbanism. As late as 1887, a town had to have 10,000 people to be eligible for free home delivery. In 1890, of the 75 million people in the United States, fewer than 20 million had mail delivered free to their doors. The rest, nearly three-quarters of the population, still received no mail unless they went to their post office.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Trước đây ở Mỹ, người nhận thanh toán cước phí bưu điện và cước phí thay đổi theo quãng đường vận chuyển. Năm 1825, Quốc hội Hoa Kỳ cho phép các bưu tá địa phương gửi thư cho những người vận chuyển thư để được giao tận nhà, nhưng những người vận chuyển này không nhận được tiền lương của chính phủ và toàn bộ khoản bồi thường của họ phụ thuộc vào số tiền họ được trả bởi những người nhận từng lá thư.
Năm 1847, Bộ Bưu điện Hoa Kỳ đã thông qua ý tưởng về con tem bưu chính, tất nhiên là đơn giản hóa việc thanh toán cho dịch vụ bưu chính nhưng lại gây ra sự bực bội bởi những người không thích trả trước. Bên cạnh đó, tem chỉ được gửi đến bưu điện và không bao gồm việc mang nó đến một địa chỉ cá nhân. Ví dụ ở Philadelphia, với dân số 150.000 người, người ta vẫn phải đến bưu điện để lấy thư. Bản thân việc công dân thấy bối rối và ùn ứ tắc nghẽn khi tìm kiếm thư của họ đã đủ để ngăn cản việc sử dụng thư. Không có gì ngạc nhiên khi trong những năm tồn tại sự sắp xếp rườm rà này, các doanh nghiệp chuyên chở và chuyển phát nhanh thư tư nhân đã phát triển. Mặc dù các hoạt động của họ chỉ mang tính chất nhỏ lẻ, nhưng họ đã phát triển mạnh, và thực sự quảng cáo rằng giữa Boston và Philadelphia họ có tốc độ nhanh hơn nửa ngày so với thư từ chính phủ. Dịch vụ bưu chính của chính phủ đã mất khách hàng trước sự cạnh tranh tư nhân và không thể xử lý hiệu quả ngay cả lĩnh vực kinh doanh mà nó có.
Cuối cùng, vào năm 1863, Quốc hội quy định rằng những người vận chuyển thư gửi thư từ bưu điện đến các địa chỉ tư nhân phải nhận được tiền lương của chính phủ và không phải trả thêm phí cho việc chuyển phát đó. Nhưng ban đầu dịch vụ giao hàng này chỉ giới hạn ở các thành phố, và giao hàng tận nhà miễn phí đã trở thành một dấu ấn của đô thị. Vào cuối năm 1887, một thị trấn phải có 10.000 người mới đủ điều kiện để được giao hàng tận nhà miễn phí. Vào năm 1890, trong số 75 triệu người ở Hoa Kỳ, chưa đến 20 triệu người được gửi thư miễn phí đến tận nhà. Phần còn lại, gần 3/4 dân số, vẫn không nhận được lá thư nào trừ khi họ đến bưu điện của họ.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.