Trắc nghiệm phần đọc đề điện [248_TEST 49_Passage 2]

Chọn tab phù hợp

The modern age is an age of electricity. People are so used to electric lights, radio, televisions, and telephones that it is hard to imagine what life would be like without them. When there is a power failure, people grope about in flickering candlelight. Cars hesitate in the streets because there are no traffic lights to guide them, and food spoils in silent refrigerators.

Yet, people began to understand how electricity works only a little more than two centuries ago. Nature has apparently been experimenting in this field for millions of years. Scientists are discovering more and more that the living world may hold many interesting secrets of electricity that could benefit humanity.

All living cells sent out tiny pulses of electricity. As the heart beats. it send out pulses of recorded electricity; they form an electrocardiogram, which a doctor can study to determine how well the heart is working. The brain, too, sends out brain waves of electricity, which can be recorded in an electroencephalogram. The electric currents generated by most living cells are extremely small-of-ten so small that sensitive instruments are needed to record them. But in some animals, certain muscle cells have become so specialized as electrical generators that they do not work as muscle cells at all. When large numbers of these cells are linked together, the effects can be astonishing.

The electric eel is an amazing storage battery. It can send a jolt of as much as eight hundred volts of electricity through the water in which it lives. An electric house current is only one hundred twenty volts.) As many as four  fifths of all the cells in the electric eel’s body are specialized for generating electricity, and the strength of the shock it can deliver corresponds roughly to the length of its body.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. What is the main idea of the passage?

 
 
 
 

2. The author mentions all of the following as results of a blackout EXCEPT

 
 
 
 

3. Why does the author mention electric eels?

 
 
 
 

4. How many volts of electricity can an electric eel emit?

 
 
 
 

5. It can be inferred from the passage that the longer an eel is the

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
electric 24 /ɪˈlɛktrɪk/ adj (thuộc) điện, có điện, phát điện
electricity 12 /ilek’trisiti/ n điện, điện lực
age 7 /eɪʤ/ n tuổi
cell 6 /sel/ n tế bào
eel 6 /i:l/ n con cá chình; con lươn ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
people 5 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
use 5 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
light 5 /lait/ n ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày
work 4 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
living 4 /’liviŋ/ n cuộc sống; sinh hoạt
electrical 4 /i’lektrikəl/ adj (thuộc) điện
volt 4 /voult/ n (viết tắt) v (điện học) vôn
power 3 /ˈpauə(r)/ n khả năng; tài năng, năng lực
record 3 /n.´rekɔ:d/ n sự ghi chép
send 3 /send/ v gửi, đưa, cử, phái (như) scend
without 2 /wɪ’ðaʊt/ prep không, không có
candlelight 2 /’kændllait/ n ánh sáng đèn nến
traffic 2 /’træfik/ n sự đi lại, sự giao thông (của xe cộ)
food 2 /fu:d/ n đồ ăn, thức ăn, món ăn
scientist 2 /’saiəntist/ n nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học
discover 2 /dis’kʌvə/ v khám phá ra, tìm ra, phát hiện ra, nhận ra
pulse 2 /pʌls/ n nhịp đập; (nghĩa bóng) nhịp đập của cuộc sống, cảm xúc rộn ràng
heart 2 /hɑ:t/ n trái tim, lòng, tấm lòng, tâm can, tâm hồn
brain 2 /brein/ n Óc, não
current 2 /’kʌrənt/ n dòng (nước); luồng (gió, không khí); (điện học) dòng điện
small 2 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
muscle 2 /’mʌsl/ n bắp thịt, cơ
specialize 2 /ˈspɛʃəˌlaɪz/ v ( + in) chuyên về, trở thành chuyên gia về; quan tâm đặc biệt đến; nổi tiếng về (một vấn đề, sản phẩm..)
generator 2 /’ʤenəreitə/ n người sinh ra, người tạo ra, cái sinh thành
hundred 2 /’hʌndred/ n một trăm (100)
house 2 /haus/ n nhà ở, căn nhà, toà nhà
body 2 /’bodi/ n thân thể, thể xác, thân hình
modern 1 /’mɔdən/ adj hiện đại;tân tiến
radio 1 /´reidiou/ n sóng vô tuyến, rađiô, đài
telephone 1 /´telefoun/ n máy điện thoại
television 1 /´televiʒn/ n vô tuyến truyền hình; sự truyền hình
hard 1 /ha:d/ adj cứng, rắn
imagine 1 /ɪˈmædʒ.ɪn/ adj tưởng tượng
life 1 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
like 1 /laik/ adj giống nhau, như nhau
failure 1 /’feɪljə(r)/ n sự không xảy ra, sự không làm được (việc gì)
grope 1 /grəʊp / v dò dẫm, mò mẫm
flickering 1 /’kændllait/ n ánh sáng đèn nến
car 1 /kɑ:/ n xe ô tô; xe
hesitate 1 /’heziteit/ v do dự, ngập ngừng, lưỡng lự, không nhất quyết
street 1 /stri:t/ n (viết tắt) st phố, đường phố
because 1 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
guide 1 /gaɪd/ n người chỉ dẫn; người chỉ đường, người hướng dẫn (cho khách du lịch)
spoil 1 /spɔil/ n ( số nhiều) chiến lợi phẩm
silent 1 /ˈsaɪlənt/ adj Im lặng, không nói, làm thinh
refrigerator 1 /rɪˈfrɪdʒ.ər.eɪ.tər/ n tủ lạnh (như) ice-box
Yet 1 /jet/ adv còn, hãy còn, còn nữa
understand 1 /ʌndə’stænd/ v hiểu, nắm được ý (của một người)
began 1 /bi’gæn/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
little 1 /’lit(ә)l/ adj nhỏ bé, bé bỏng
centuries 1 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
apparently 1 /ə’pærəntli/ adv rõ ràng, hiển nhiên, không thể lầm lẫn
nature 1 /’neitʃə/ n tự nhiên, thiên nhiên, tạo hoá
experiment 1 /n. ɪkˈspɛrəmənt ; v. ɛkˈspɛrəˌmɛnt/ n cuộc thí nghiệm, cuộc thử nghiệm
field 1 /fi:ld/ n mỏ, khu khai thác
million 1 /´miljən/ n một triệu
year 1 /jə:/ n năm
world 1 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
hold 1 /hould/ n sự cầm, sự nắm giữ, sự nắm chặt
interest 1 /’ɪntrəst hoặc ‘ɪntrest/ n sự quan tâm, sự chú ý; điều quan tâm, điều chú ý
secret 1 /’si:krit/ adj thầm kín, bí mật; riêng tư
benefit 1 /’benɪfɪt/ n lợi, lợi ích
humanity 1 /hju:’mæniti/ n loài người, nhân loại
sent 1 /sent/ v gửi
tiny 1 /ˈtaɪ.ni/ adj rất nhỏ, nhỏ xíu, bé tí
beat 1 /bi:t/ n sự đập; tiếng đập
form 1 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
electrocardiogram 1 /i¸lektrou´ka:diou¸græm/ n (y học) biểu đồ điện tim, điện tâm đồ
study 1 /’stʌdi/ n nghiên cứu ,điều tra 1 vđề
doctor 1 /’dɔktə/ n bác sĩ y khoa
determine 1 /di’tз:min/ v định, xác định, định rõ
well 1 /wel/ v (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu)
working 1 /´wə:kiη/ n sự làm việc, sự làm
wave 1 /weɪv/ n sóng, gợn nước (nhất là trên mặt biển, giữa hai vệt lõm)
electroencephalogram 1 /i¸lektrouin´sefələ¸græm/ n điện não đồ
generate 1 /ˈdʒɛ.nə.ˌreɪt/ v sinh, đẻ ra
extremely 1 /iks´tri:mli/ adv vô cùng, cực độ
small-of-ten 1 n nhỏ mười
sensitive 1 /’sensitiv/ adj dễ bị thương, dễ bị hỏng
instrument 1 /’instrumənts/ n dụng cụ ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
animal 1 /’æniməl/ n động vật, thú vật
need 1 /ni:d/ n sự cần
certain 1 /[‘sə:tn]/ adj chắc, chắc chắn
become 1 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
large 1 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
number 1 /´nʌmbə/ n số
link 1 /lɪɳk/ n mắt xích, vòng xích, khâu xích
together 1 /tə’geðə/ adv cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau
effect 1 /əˈfekt/ n hiệu lực, hiệu quả, tác dụng
astonishing 1 /əs´tɔniʃiη/ adj làm ngạc nhiên, lạ lùng, kinh dị
astonishing 1 /əs´tɔniʃiη/ adj làm ngạc nhiên, lạ lùng, kinh dị
storage 1 /’stɔ:ridʤ/ n sự cất giữ, sự dự trữ, sự tích trữ (hàng hoá, dữ liệu..)
battery 1 /’bætəri/ n (điện học) bộ pin, ắc quy
jolt 1 /dʒoult/ n cái lắc bật ra, cái xóc nảy lên
water 1 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
live 1 /liv/ v sống
current 1 /’kʌrənt/ n dòng (nước); luồng (gió, không khí); (điện học) dòng điện
generating 1 /’dʒenəreitiŋ/ adj sinh ra; tạo ra; phát sinh
strength 1 /’streɳθ/ n sức mạnh, sức lực, sức khoẻ
shock 1 /sok/ n sự đụng chạm, sự va chạm; cú va chạm
deliver 1 /di’livə/ n ( + from) cứu, cứu khỏi, giải thoát
roughly 1 /’rʌfli/ adv ráp, xù xì, gồ ghề, không bằng phẳng, bờm xờm, lởm chởm
correspond 1 /¸kɔris´pɔnd/ n xứng, tương ứng, phù hợp; đúng với
length 1 /leɳθ/ n bề dài, chiều dài, độ dài
Đọc thêm  Nghe chép chính tả Cambridge IELTS Listening Part 3 - Test 3

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The modern age is an age of electricity. People are so used to electric lights, radio, televisions, and telephones that it is hard to imagine what life would be like without them. When there is a power failure, people grope about in flickering candlelight. Cars hesitate in the streets because there are no traffic lights to guide them, and food spoils in silent refrigerators.

Yet, people began to understand how electricity works only a little more than two centuries ago. Nature has apparently been experimenting in this field for millions of years. Scientists are discovering more and more that the living world may hold many interesting secrets of electricity that could benefit humanity.

All living cells sent out tiny pulses of electricity. As the heart beats it send out pulses of recorded electricity; they form an electrocardiogram, which a doctor can study to determine how well the heart is working. The brain, too, sends out brain waves of electricity, which can be recorded in an electroencephalogram. The electric currents generated by most living cells are extremely small-of-ten so small that sensitive instruments are needed to record them. But in some animals, certain muscle cells have become so specialized as electrical generators that they do not work as muscle cells at all. When large numbers of these cells are linked together, the effects can be astonishing.

The electric eel is an amazing storage battery. It can send a jolt of as much as eight hundred volts of electricity through the water in which it lives. An electric house current is only one hundred twenty volts. As many as four fifths of all the cells in the electric eel’s body are specialized for generating electricity, and the strength of the shock it can deliver corresponds roughly to the length of its body.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Thời đại hiện nay là thời đại của điện. Mọi người đã quá quen với đèn điện, radio, ti vi và điện thoại đến mức khó có thể tưởng tượng cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có chúng. Khi mất điện, người ta mò mẫm trong ánh nến lung linh. Xe hơi ngập ngừng (khó di chuyển) trên đường phố vì không có đèn giao thông hướng dẫn, và thực phẩm hư hỏng trong tủ lạnh không điện.

Tuy nhiên, con người mới bắt đầu hiểu cách hoạt động của điện cách đây chỉ hơn hai thế kỷ. Thiên nhiên dường như đã trải nghiệm trong lĩnh vực này hàng triệu năm. Các nhà khoa học ngày càng khám phá ra rằng sự sống trên thế giới có thể nắm giữ nhiều bí mật thú vị về điện điều mà có thể mang lại lợi ích cho nhân loại.

Tất cả các tế bào sống đều phát ra các xung điện cực nhỏ. Khi trái tim đập nó phát ra các xung điện được ghi lại; chúng tạo thành một điện tâm đồ mà bác sĩ có thể nghiên cứu để xác định xem tim đang hoạt động tốt như thế nào. Bộ não cũng phát ra sóng điện não, có thể được ghi lại trong điện não đồ. Các dòng điện được tạo ra bởi hầu hết các tế bào sống là cực kỳ nhỏ trong số 10 dòng điện, nhỏ đến mức cần có các dụng cụ nhạy cảm để ghi lại chúng. Nhưng ở một số loài động vật, một số tế bào cơ đã trở nên chuyên biệt hóa như máy phát điện đến nỗi chúng hoàn toàn không hoạt động như tế bào cơ. Khi một số lượng lớn các tế bào này được liên kết với nhau, có thể gây ra các hiệu ứng kinh ngạc.

Cá chình được coi như là một pin lưu trữ tuyệt vời. Nó có thể gửi một dòng điện lên tới tám trăm vôn qua nguồn nước mà nó sinh sống. Dòng điện trong nhà chỉ là một trăm hai mươi vôn. Có tới bốn phần năm tổng số tế bào trong cơ thể cá chình điện chuyên dùng để tạo ra điện và cường độ của cú sốc mà nó có thể cung cấp tương ứng với chiều dài cơ thể của nó.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

One thought on “Trắc nghiệm phần đọc đề điện [248_TEST 49_Passage 2]

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now