Chọn tab phù hợp
Life originated in the early seas less than a billion years after the Earth was formed.
Yet another three billion years were to pass before the first plants and animals appeared
on the continents. Life’s transition from the sea to the land was perhaps as much of an
Line evolutionary challenge as was the genesis of life.
(5) What forms of life were able to make such a drastic change in lifestyle? The
traditional view of the first terrestrial organisms is based on megafossils-relatively
large specimens of essentially whole plants and animal. Vascular plants, related to
modern seed plants and ferns, left the first comprehensive megafossil record. Because
of this, it has been commonly assumed that the sequence of terrestrialization reflected
(10) the evolution of modern terrestrial ecosystems. In this view, primitive vascular plants
first colonized the margins of continental waters, followed by animals that fed on the
plants, and lastly by animals that preyed on the plant-eater. Moreover, the megafossils
suggest that terrestrial life appeared and diversified explosively near the boundary
between the Silurian and the Devonian periods, a little more than 400 million
(15) years ago.
Recently, however, paleontologists have been taking a closer look at the sediments
below this Silurian-Devonian geological boundary. It turns out that some fossils can be
extracted from these sediments by putting the rocks in an acid bath. The technique has
uncovered new evidence from sediments that were deposited near the shores of the
(20) ancient oceans-plant microfossils and microscopic pieces of small animals. In many
instances the specimens are less than one-tenth of a millimeter in diameter. Although
they were entombed in the rocks for hundreds of millions of years, many of the fossils
consist of the organic remains of the organism.
These newly discovered fossils have not only revealed the existence of previously
(25) unknown organisms, but have also pushed back these dates for the invasion of land by multicellular
organisms. Our views about the nature of the early plant and animal
communities are now being revised. And with those revisions come new speculations
about the first terrestrial life-forms.
Life originated in the early seas less than a billion years after the Earth was formed.
Yet another three billion years were to pass before the first plants and animals appeared
on the continents. Life’s transition from the sea to the land was perhaps as much of an
Line evolutionary challenge as was the genesis of life.
(5) What forms of life were able to make such a drastic change in lifestyle? The
traditional view of the first terrestrial organisms is based on megafossils-relatively
large specimens of essentially whole plants and animal. Vascular plants, related to
modern seed plants and ferns, left the first comprehensive megafossil record. Because
of this, it has been commonly assumed that the sequence of terrestrialization reflected
(10) the evolution of modern terrestrial ecosystems. In this view, primitive vascular plants
first colonized the margins of continental waters, followed by animals that fed on the
plants, and lastly by animals that preyed on the plant-eater. Moreover, the megafossils
suggest that terrestrial life appeared and diversified explosively near the boundary
between the Silurian and the Devonian periods, a little more than 400 million
(15) years ago.
Recently, however, paleontologists have been taking a closer look at the sediments
below this Silurian-Devonian geological boundary. It turns out that some fossils can be
extracted from these sediments by putting the rocks in an acid bath. The technique has
uncovered new evidence from sediments that were deposited near the shores of the
(20) ancient oceans-plant microfossils and microscopic pieces of small animals. In many
instances the specimens are less than one-tenth of a millimeter in diameter. Although
they were entombed in the rocks for hundreds of millions of years, many of the fossils
consist of the organic remains of the organism.
These newly discovered fossils have not only revealed the existence of previously
(25) unknown organisms, but have also pushed back these dates for the invasion of land by multicellular
organisms. Our views about the nature of the early plant and animal
communities are now being revised. And with those revisions come new speculations
about the first terrestrial life-forms.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
life | 18 | /laif/ | n | đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh |
plant | 12 | /plænt , plɑnt/ | n | thực vật |
terrestrial | 10 | /tə’restriəl/ | adj | (thuộc) đất; ở trên mặt đất, sống trên mặt đất |
form | 8 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
animal | 8 | /’æniməl/ | n | động vật, thú vật |
first | 7 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
year | 6 | /jə:/ | n | năm |
new | 6 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
sea | 5 | /si:/ | n | ( the sea, seas) ( số nhiều) biển |
appear | 5 | /ə’piə/ | v | xuất hiện, hiện ra, ló ra |
view | 5 | vjuː/ | n | sự nhìn qua, lượt xem |
land | 4 | /lænd/ | n | đất; đất liền |
organism | 4 | /’ɔ:gənizm/ | n | cơ thể; sinh vật |
vascular | 4 | /’væskjulə/ | adj | (giải phẫu) (thuộc) mạch (máu, bạch huyết), có mạch (máu, bạch huyết) |
mega-fossil | 4 | adj | hóa thạch lớn | |
million | 4 | /´miljən/ | n | một triệu |
life-forms | 4 | /ˈlaɪf ˌfɔːrm/ | n | các dạng sống |
pass | 3 | /´pa:s/ | n | sự thi đỗ; sự trúng tuyển hạng thứ (ở trường đại học) |
traditional | 3 | /trə´diʃənəl/ | adj | (thuộc) truyền thống, theo truyền thống, là truyền thống |
specimen | 3 | /´spesimin/ | n | mẫu, mẫu vật (để nghiên cứu, sưu tập..) |
modern | 3 | /’mɔdən/ | adj | hiện đại;tân tiến |
evolution | 3 | /,i:və’lu:ʃn/ | n | sự tiến triển (tình hình…) |
primitive | 3 | /ˈprɪm.ə.t̬ɪv/ | adj | nguyên thuỷ, ban sơ |
follow | 3 | /’fɔlou/ | v | đi theo sau |
sediment | 3 | /´sedimənt/ | n | cặn; chất lắng xuống đáy chất lỏng |
rock | 3 | /rɔk/ | n | đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển |
ancient | 3 | /ˈeɪnʃənt/ | adj | xưa, cổ |
discover | 3 | /dis’kʌvə/ | v | khám phá ra, tìm ra, phát hiện ra, nhận ra |
early | 2 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
less | 2 | /les/ | adj | nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém |
billion | 2 | /´biljən/ | n | tỷ |
continent | 2 | /’kɔntinənt/ | n | lục địa, đại lục |
make | 2 | /meik/ | v | làm, chế tạo |
drastic | 2 | /´dræstik/ | adj | mạnh mẽ, quyết liệt |
change | 2 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
assume | 2 | /əˈsuːm/ | v | mang, khoác, có, lấy (cái vẻ, tính chất…) |
near | 2 | /niə/ | adj | gần, cận |
boundary | 2 | /’baundəri/ | n | đường biên giới, ranh giới |
paleontologist | 2 | /,peiliɔn’tɔlədʒist/ | n | nhà cổ sinh vật học |
extract | 2 | /v. ɪkˈstrækt , ˈɛkstrækt ; n. ˈɛkstrækt/ | n | đoạn trích |
technique | 2 | /tek’ni:k/ | n | kỹ xảo |
shore | 2 | /ʃɔ:/ | n | bờ biển, bờ hồ lớn |
near | 2 | /niə/ | adj | gần, cận |
microfossil | 2 | /ˈmaɪ.kroʊˌfɑː.səl/ | n | vi hóa đá |
microscopic | 2 | /¸maikrəs´kɔpik/ | adj | (thuộc) kính hiển vi; bằng kính hiển vi |
instance | 2 | /’instəns/ | n | thí dụ, ví dụ (chứng minh, minh hoạ) |
less | 2 | /les/ | adj | nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém |
entomb | 2 | /ɪnˈtuːm/ | v | vùi |
consist | 2 | /kən’sist/ | v | ( + of) gồm có |
revise | 2 | /ri’vaiz/ | v | đọc lại, xem lại, duyệt lại, xét lại |
originate | 1 | /ə’ridʒineit/ | v | bắt đầu, khởi đầu |
after | 1 | /’ɑ:ftə/ | prep | sau, sau khi |
Earth | 1 | /ə:θ/ | n | đất, mặt đất, quả đất |
Yet | 1 | /jet/ | adv | còn, hãy còn, còn nữa |
another | 1 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
transition | 1 | /træn’siʤn/ | n | sự chuyển tiếp |
perhap | 1 | /pə’hæps/ | phó từ | có thể, có lẽ |
evolutionary | 1 | /i:və’lu:ʃnəri/ | adj | (thuộc) sự tiến triển |
challenge | 1 | /’tʃælənʤ/ | n | sự thách thức, sự thử thách |
genesis | 1 | /’dʒenisis/ | n | căn nguyên, nguồn gốc |
able | 1 | /’eib(ә)l/ | adj | có năng lực, có tài |
lifestyle | 1 | /ˈlaɪf.staɪl/ | n | cách/lối sống |
base | 1 | /beis/ | n | cơ sở, nền, nền tảng, nền móng |
relatively | 1 | /’relətivli/ | adv | tương đối |
large | 1 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
essentially | 1 | /ɪˈsen.ʃəl.i/ | adv | về bản chất, về cơ bản |
relate | 1 | /rɪ’leɪt/ | n | kể lại, thuật lại |
seed | 1 | /sid/ | n | hạt, hạt giống |
fern | 1 | /fə:n/ | n | (thực vật học) cây dương xỉ |
left | 1 | /left/ | adj | trái; tả |
comprehensive | 1 | /,kɔmpri’hensiv/ | adj | bao hàm toàn diện |
record | 1 | /n.´rekɔ:d/ | n | sự ghi chép |
because | 1 | /bi’kɔz/ | liên từ | vì, bởi vì |
commonly | 1 | /´kɔmənli/ | adv | thường thường, thông thường, bình thường |
sequence | 1 | /’si:kwəns/ | n | sự nối tiếp, sự liên tiếp, sự liên tục |
terrestrialization | 1 | n | mặt đất | |
reflect | 1 | /ri’flekt/ | v | phản chiếu; phản xạ, phản hồi, bức xạ |
ecosystem | 1 | /´ekou´sistəm/ | n | hệ sinh thái |
colonize | 1 | /´kɔlə¸naiz/ | n | chiếm làm thuộc địa, thực dân hoá |
margin | 1 | /ˈmɑrdʒɪn/ | n | mép, bờ, lề, rìa |
continental | 1 | /¸kɔnti´nentəl/ | adj | (thuộc) lục địa, (thuộc) đại lục |
water | 1 | /’wɔ:tə/ | n | nước lã (dùng để uống, giặt giũ..) |
fed | 1 | /fed/ | v | đã nuôi |
lastly | 1 | /´la:stli/ | adv | cuối cùng, sau cùng, sau rốt |
prey | 1 | /prei/ | n | con mồi |
plant-eater | 1 | n | ăn thực vật | |
moreover | 1 | /mɔ:´rouvə/ | adv | hơn nữa, ngoài ra, vả lại, vả chăng |
suggest | 1 | /sə’dʤest/ | v | đề nghị; đề xuất; gợi ý |
diversified | 1 | /dai’vəsifaid/ | adj | đa dạng hoá; nhiều mặt; nhiều ngành |
diversified | 1 | /dai’vəsifaid/ | adj | đa dạng hoá; nhiều mặt; nhiều ngành |
period | 1 | /’piəriəd/ | n | kỳ, thời kỳ, thời gian |
little | 1 | /’lit(ә)l/ | adj | nhỏ bé, bé bỏng |
recently | 1 | /´ri:səntli/ | adv | gần đây, mới đây |
however | 1 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
taking | 1 | /’teikiɳ/ | n | sự cầm, sự lấy, sự chiếm lấy |
closer | 1 | /klousə/ | n | bộ phận đóng kín |
look | 1 | /luk/ | v | cái nhìn, cái dòm |
below | 1 | /bi’lou/ | adv | ở dưới, ở bên dưới, ở dưới thấp, ở phía dưới |
turn | 1 | /tə:n/ | n | sự quay; vòng quay |
geological | 1 | /¸dʒiə´lɔdʒikl/ | adj | (thuộc) địa chất |
put | 1 | /put/ | v | để, đặt, bỏ, đút, cho vào (ở đâu, vào cái gì…) |
acid | 1 | /’æsid/ | n | (hoá học) axit |
bath | 1 | /bɑ:θ ; bæθ/ | n | chậu tắm, bồn tắm, nhà tắm |
uncover | 1 | /ʌη´kʌvə/ | v | để hở, mở (vung, nắp, giấy bọc…); cởi (áo); bỏ (mũ) |
evidence | 1 | /’evidəns/ | n | tính hiển nhiên; tính rõ ràng, tính rõ rệt |
deposite | 1 | /dɪˈpɒz.ɪt/ | v | đã lắng |
oceans-plant | 1 | n | thực vật đại dương | |
small | 1 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
piece | 1 | /pi:s/ | n | mảnh, mẩu, miếng, viên, cục, khúc… |
one-tenth | 1 | n | một phần mười | |
millimeter | 1 | /ˈmɪl.ɪˌmiː.tər/ | n | milimet |
diameter | 1 | /dai’æmitə/ | n | (toán học) đường kính |
although | 1 | /ɔ:l’ðou/ | liên từ | dẫu cho, mặc dù |
hundred | 1 | /’hʌndred/ | n | một trăm (100) |
organic | 1 | /ɔ:’gænik/ | n | có cơ quan, có tổ chức, có hệ thống |
remain | 1 | /riˈmein/ | v | còn lại |
newly | 1 | /´nju:li/ | adv | mới |
reveal | 1 | /riˈvi:l/ | v | bộc lộ, biểu lộ; tiết lộ, để lộ ra (điều bí mật), công khai |
existence | 1 | /ig’zistəns/ | n | sự sống, sự tồn tại, sự hiện hữu |
previously | 1 | /´pri:viəsli/ | adv | trước, trước đây |
unknown | 1 | /’ʌn’noun/ | adj | không biết, không được nhận ra |
push | 1 | /puʃ/ | n | sự xô, sự đẩy; cú đẩy |
invasion | 1 | /in’veiʤn/ | n | sự xâm lược, sự xâm chiếm, sự xâm lấn |
multicellular | 1 | /¸mʌlti´seljulə/ | n | có nhiều hốc |
nature | 1 | /’neitʃə/ | n | tự nhiên, thiên nhiên, tạo hoá |
communities | 1 | /kə’mju:niti/ | n | dân, dân chúng, nhân dân (cùng ở một địa phương, quận, huyện, khu phố, tỉnh…) |
revision | 1 | /ri´viʒən/ | n | sự xem lại, sự đọc lại, sự xét lại, sự duyệt lại; cái đã được xem xét |
come | 1 | /kʌm/ | v | đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại |
speculation | 1 | /,spekju’leiʃn/ | n | sự suy xét, sự nghiên cứu |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Life originated in the early seas less than a billion years after the Earth was formed. Yet another three billion years were to pass before the first plants and animals appeared on the continents. Life’s transition from the sea to the land was perhaps as much of an evolutionary challenge as was the genesis of life.
What forms of life were able to make such a drastic change in lifestyle? The traditional view of the first terrestrial organisms is based on megafossils-relatively large specimens of essentially whole plants and animal. Vascular plants, related to modern seed plants and ferns, left the first comprehensive megafossil record. Because of this, it has been commonly assumed that the sequence of terrestrialization reflected the evolution of modern terrestrial ecosystems. In this view, primitive vascular plants first colonized the margins of continental waters, followed by animals that fed on the plants, and lastly by animals that preyed on the plant-eater. Moreover, the megafossils suggest that terrestrial life appeared and diversified explosively near the boundary between the Silurian and the Devonian periods, a little more than 400 million years ago.
Recently, however, paleontologists have been taking a closer look at the sediments below this Silurian-Devonian geological boundary. It turns out that some fossils can be extracted from these sediments by putting the rocks in an acid bath. The technique has uncovered new evidence from sediments that were deposited near the shores of the ancient oceans-plant microfossils and microscopic pieces of small animals. In many instances the specimens are less than one-tenth of a millimeter in diameter. Although they were entombed in the rocks for hundreds of millions of years, many of the fossils consist of the organic remains of the organism.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Sự sống bắt nguồn từ những vùng biển sơ khai chưa đầy một tỷ năm sau khi Trái đất được hình thành. Tuy nhiên, đã ba tỷ năm nữa trôi qua trước khi những loài động thực vật đầu tiên xuất hiện trên các lục địa. Quá trình chuyển đổi của sự sống từ biển vào đất liền có lẽ cũng là một thách thức về mặt tiến hóa giống như nguồn gốc của sự sống.
Những hình thức sống nào đã có thể tạo ra một sự thay đổi mạnh mẽ như vậy trong lối sống? Quan điểm truyền thống về các sinh vật trên cạn đầu tiên dựa trên các mẫu vật tương đối lớn của đại hóa thạch về cơ bản là toàn bộ thực vật và động vật. Thực vật có mạch (nhựa), liên quan đến thực vật hạt hiện đại và dương xỉ, đã để lại hồ sơ đại hóa thạch toàn diện đầu tiên. Do đó, người ta thường cho rằng chuỗi quá trình trên cạn phản ánh sự tiến hóa của các hệ sinh thái trên cạn hiện đại. Theo quan điểm này, thực vật có mạch nguyên thủy đầu tiên cư trú ở rìa các vùng nước lục địa, sau đó là động vật ăn thực vật và cuối cùng là động vật săn mồi ăn thực vật. Hơn nữa, đại hóa thạch cho thấy sự sống trên cạn đã xuất hiện và đa dạng hóa bùng nổ gần ranh giới giữa kỷ Silur và kỷ Devon, cách đây hơn 400 triệu năm một chút.
Tuy nhiên, gần đây, các nhà cổ sinh vật học đã xem xét kỹ hơn các lớp trầm tích bên dưới ranh giới địa chất kỷ Silur-kỷ Devon này. Nó chỉ ra rằng một số hóa thạch có thể được tách ra từ những trầm tích này bằng cách cho đá vào một bể axit. Kỹ thuật này đã phát hiện ra bằng chứng mới từ các lớp trầm tích được lắng đọng gần bờ biển của các vi thực vật cổ đại dương và các mảnh nhỏ của động vật nhỏ. Trong nhiều trường hợp, các mẫu vật có đường kính nhỏ hơn một phần mười milimét. Mặc dù chúng đã bị chôn vùi trong đá hàng trăm triệu năm, nhiều hóa thạch bao gồm các phần còn hữu cơ lại của sinh vật.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.