Chọn tab phù hợp
Certainly no creature in the sea is odder than the common sea cucumber. All living
creature, especially human beings, have their peculiarities, but everything about the
little sea cucumber seems unusual. What else can be said about a bizarre animal that,
among other eccentricities, eats mud, feeds almost continuously day and night but can
(5) live without eating for long periods, and can be poisonous but is considered supremely
edible by gourmets?
For some fifty million years, despite all its eccentricities, the sea cucumber has
subsisted on its diet of mud. It is adaptable enough to live attached to rocks by its tube
feet, under rocks in shallow water, or on the surface of mud flats. Common in cool
(10) water on both Atlantic and Pacific shores, it has the ability to such up mud or sand and
digest whatever nutrients are present.
Sea cucumbers come in a variety of colors, ranging from black to reddish-brown to
sand-color and nearly white. One form even has vivid purple tentacle. Usually the
creatures are cucumber-shaped-hence their name-and because they are typically
(15) rock inhabitants, this shape, combine with flexibility, enables them to squeeze
into crevices where they are safe from predators and ocean currents.
Although they have voracious appetites, eating day and night, sea cucumbers have
the capacity to become quiescent and live at a low metabolic rate-feeding sparingly
or not at all for long periods, so that the marine organisms that provide their food have
(20) a chance to multiply. If it were not for this faculty, they would devour all the food
available in a short time and would probably starve themselves out of existence.
But the most spectacular thing about the sea cucumber is the way it defends itself.
Its major enemies are fish and crabs, when attacked, it squirts all its internal organs
into the water. It also casts off attached structures such as tentacles. The sea cucumber
(25) will eviscerate and regenerate itself if it is attached or even touched; it will do the same
if the surrounding water temperature is too high or if the water becomes too polluted.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
sea | 25 | /si:/ | n | ( the sea, seas) ( số nhiều) biển |
cucumber | 23 | /´kju:¸kʌmbə/ | n | (thực vật học) cây dưa chuột |
eat | 9 | /i:t/ | v | Ăn |
water | 7 | /’wɔ:tə/ | n | nước lã (dùng để uống, giặt giũ..) |
mud | 6 | /mʌd/ | n | bùn ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
food | 6 | /fu:d/ | n | đồ ăn, thức ăn, món ăn |
creature | 5 | /’kri:tʃə/ | n | sinh vật, loài vật |
live | 5 | /liv/ | v | sống |
living | 3 | /’liviŋ/ | n | cuộc sống; sinh hoạt |
unusual | 3 | /ʌn´ju:ʒuəl/ | adj | hiếm, không thông thường, lạ, khác thường |
attach | 3 | /əˈtætʃ/ | v | gắn, dán, trói buộc |
rock | 3 | /rɔk/ | n | đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển |
sand | 3 | /sænd/ | n | cát |
tentacle | 3 | /’tentəkl/ | n | (động vật học) tua cảm, xúc tu (phần mảnh dẻ, mềm mại kéo dài ra từ thân một số động vật dùng để sờ mó, nắm giữ hoặc di chuyển; sên, bạch tuột..) |
itself | 3 | /it´self/ | n | bản thân cái đó, bản thân điều đó, bản thân con vật đó |
common | 2 | /’kɒmən/ | adj | chung, công, công cộng |
seem | 2 | /si:m/ | v | có vẻ như, dường như, coi bộ |
bizarre | 2 | /bi’za:/ | adj | kỳ quái, kỳ lạ, kỳ dị |
eccentricity | 2 | /,eksen’trisiti/ | n | tính lập dị, tính kỳ cục |
feed | 2 | /fi:d/ | n | sự ăn, sự cho ăn |
day | 2 | /dei/ | n | ngày |
night | 2 | /nait/ | n | đêm, tối, cảnh tối tăm |
long | 2 | /lɔɳ/ | adj | dài (không gian, thời gian); xa, lâu |
period | 2 | /’piəriəd/ | n | kỳ, thời kỳ, thời gian |
common | 2 | /’kɒmən/ | adj | chung, công, công cộng |
ability | 2 | /ә’biliti/ | n | năng lực, khả năng, tố chất |
digest | 2 | /dai´dʒest/ | v | phân loại, sắp đặt có hệ thống; tóm tắt có hệ thống |
come | 2 | /kʌm/ | v | đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại |
color | 2 | /´kʌlə/ | n | màu sắc |
Usually | 2 | /’ju:ʒәli/ | adv | theo cách thông thường; thường thường |
name | 2 | /neim/ | n | tên, danh tánh |
squeeze | 2 | /skwi:z/ | n | sự ép, sự vắt, sự bóp, sự nén, sự nặn (trái cây..) |
crevice | 2 | /´krevis/ | n | đường nứt, kẽ hở (tường, núi đá) |
predator | 2 | /’predətə/ | n | dã thú, động vật ăn thịt |
become | 2 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
marine | 2 | /mə´ri:n/ | adj | (thuộc) biển |
faculty | 2 | /’fækəlti/ | n | tính năng, khả năng; (từ mỹ,nghĩa mỹ) khả năng quản trị |
devour | 2 | /di’vauə/ | v | Ăn sống nuốt tươi; cắn xé, ăn ngấu nghiến |
themselve | 2 | /ðəm’selvz/ | n | tự chúng, tự họ, tự |
existence | 2 | /ig’zistəns/ | n | sự sống, sự tồn tại, sự hiện hữu |
thing | 2 | /θiŋ/ | n | cái, đồ, vật, thứ, thức, điều, sự, việc, món |
defend | 2 | /dɪ’fend/ | v | che chở, bảo vệ, phòng thủ, chống giữ |
internal | 2 | /in’tə:nl/ | adj | ở trong, bên trong, nội bộ, nội địa |
organ | 2 | /’ɔ:gən/ | n | đàn ống (dùng trong nhà thờ), đàn óoc, đàn hộp (có tay quay) (cũng) barrel organ |
cast | 2 | /kɑ:st/ | n | sự quăng, sự ném (lưới…); sự thả (neo…); sự gieo (súc sắc…) |
touch | 2 | /tʌtʃ/ | n | sự sờ, sự mó, sự đụng, sự chạm |
become | 2 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
certainly | 1 | /´sə:tnli/ | adv | chắc chắn, nhất định |
odder | 1 | /ɑːd/ | adj | lẻ hơn |
especially | 1 | /ɪ’speʃəli/ | adv | đặc biệt là, nhất là |
human | 1 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
peculiarity | 1 | /pi¸kju:li´æriti/ | n | tính chất riêng, nét riêng biệt, nét đặc biệt |
everything | 1 | /’evriθiɳ/ | đại từ | mọi vật, tất cả, mọi cái, tất cả mọi thứ |
little | 1 | /’lit(ә)l/ | adj | nhỏ bé, bé bỏng |
said | 1 | /sed/ | v | nói |
animal | 1 | /’æniməl/ | n | động vật, thú vật |
among | 1 | /ə’mʌɳ/ | prep | giữa, ở giữa |
continuously | 1 | /kən’tinjuəsli/ | adv | liên tục, liên tiếp |
without | 1 | /wɪ’ðaʊt/ | prep | không, không có |
poisonous | 1 | /’pɔɪzənəs/ | adj | độc, có chất độc, có nọc độc; gây chết, gây bệnh (do chất độc) |
supremely | 1 | /suːˈpriːm.li/ | adv | một cách cao nhất; vô cùng; tột bậc |
consider | 1 | /kən´sidə/ | v | cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ |
edible | 1 | /´edibl/ | adj | có thể ăn được (không độc) |
gourmet | 1 | /´guəmei/ | n | người sành ăn, người sành rượu |
million | 1 | /´miljən/ | n | một triệu |
year | 1 | /jə:/ | n | năm |
despite | 1 | /dɪˈspaɪt/ | prep | dù, mặc dù, không kể, bất chấp |
subsist | 1 | /səb´sist/ | v | tồn tại; tiếp tục tồn tại |
diet | 1 | /ˈdaɪ.ət/ | n | chế độ ăn |
adaptable | 1 | /ə´dæptəbl/ | adj | có thể tra vào, có thể lắp vào |
enough | 1 | /i’nʌf/ | adj | đủ, đủ dùng |
tube | 1 | /tju:b/ | n | Ống (tự nhiên hoặc nhân tạo) |
feet | 1 | /fiːt/ | n | chân |
shallow | 1 | /ʃælou/ | adj | nông, cạn, không sâu |
surface | 1 | /ˈsɜrfɪs/ | n | bề mặt |
flat | 1 | /flæt/ | n | dãy phòng (ở một tầng trong một nhà khối) |
cool | 1 | /ku:l/ | adj | mát mẻ, mát; hơi lạnh, nguội |
shore | 1 | /ʃɔ:/ | n | bờ biển, bờ hồ lớn |
nutrient | 1 | /´nju:triənt/ | adj | bổ, dinh dưỡng, dùng làm chất nuôi dưỡng |
present | 1 | /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ | adj | có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..) |
variety | 1 | /və’raiəti/ | n | sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng |
range | 1 | /reɪndʒ/ | n | phạm vi, lĩnh vực; trình độ |
black | 1 | /blæk/ | adj | đen |
reddish-brown | 1 | adj | màu nâu đỏ | |
sand-color | 1 | adj | màu cát | |
nearly | 1 | /´niəli/ | adv | gần, sắp, suýt |
white | 1 | /wai:t/ | adj | trắng, bạch, bạc |
purple | 1 | /ˈpɜrpəl/ | n | màu tía |
vivid | 1 | /´vivid/ | adj | chói, chói lọi, sặc sỡ (màu sắc, ánh sáng) |
hence | 1 | /hens/ | adv | sau đây, kể từ đây |
shape | 1 | /ʃeip/ | n | hình, hình dạng, hình thù |
because | 1 | /bi’kɔz/ | liên từ | vì, bởi vì |
typically | 1 | /ˈtɪp.ɪ.kəl.i/ | adv | điển hình, tiêu biểu |
inhabitant | 1 | /in´hæbitənt/ | n | người ở, người cư trú, dân cư |
combine | 1 | /’kɔm’bain/ | v | kết hợp, phối hợp |
flexibility | 1 | /¸fleksi´biliti/ | n | tính dẻo, tính mềm dẻo |
enable | 1 | /i’neibl/ | v | làm cho có thể (làm gì), làm cho có khả năng (làm gì) |
safe | 1 | /seif/ | adj | an toàn, chắc chắn (được che chở khỏi nguy hiểm, thiệt hại) |
ocean | 1 | /’əuʃ(ə)n/ | n | đại dương, biển |
current | 1 | /’kʌrənt/ | n | dòng (nước); luồng (gió, không khí); (điện học) dòng điện |
although | 1 | /ɔ:l’ðou/ | liên từ | dẫu cho, mặc dù |
voracious | 1 | /vɔ´reiʃəs/ | adj | tham ăn, phàm ăn; ngấu nghiến, ngốn, rất tham lam trong ăn uống |
appetite | 1 | /ˈæpɪˌtaɪt/ | n | sự ngon miệng, sự thèm ăn |
capacity | 1 | /kə’pæsiti/ | n | sức chứa, chứa đựng, dung tích |
quiescent | 1 | /kwai’esnt/ | adj | Im lìm, yên lặng, thụ động, không hoạt động |
low | 1 | /lou/ | adj | thấp, bé, lùn |
metabolic | 1 | /¸metə´bɔlik/ | adj | (sinh vật học) (thuộc) sự trao đổi chất; (thuộc) sự chuyển hoá |
rate-feeding | 1 | adj | tỷ lệ cho ăn | |
sparingly | 1 | /‘speə.riη.li/ | adv | thanh đạm, sơ sài |
organism | 1 | /’ɔ:gənizm/ | n | cơ thể; sinh vật |
provide | 1 | /prə’vaid/ | v | ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho |
chance | 1 | /tʃæns , tʃɑ:ns/ | n | sự may rủi, sự tình cờ |
multiply | 1 | /’mʌltiplai/ | v | nhân lên, làm bội lên, làm tăng lên nhiều lần |
available | 1 | /ə’veɪləbl/ | adj | sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng, có thể dùng được |
probably | 1 | /´prɔbəbli/ | adv | có khả năng, có lẽ, có thể |
starve | 1 | /stɑ:v/ | v | chết đói |
spectacular | 1 | /spek´tækjulə/ | adj | đẹp mắt, ngoạn mục |
way | 1 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
major | 1 | /ˈmeɪdʒər/ | n | chuyên ngành |
enemies | 1 | /’enәmi/ | n | kẻ thù, kẻ địch, địch thủ; quân địch |
crab | 1 | /kræb/ | n | con cua |
attack | 1 | /ə’tæk/ | n | sự tấn công, sự công kích |
squirt | 1 | /skwə:t/ | n | Ống tiêm |
structure | 1 | /’strʌkt∫ə/ | n | kết cấu, cấu trúc |
eviscerate | 1 | /i´visə¸reit/ | v | moi ruột |
regenerate | 1 | /ri:’dƷenәreit/ | v | tái sinh; phục hồi |
surround | 1 | /sә’raƱnd/ | v | vây quanh; bao vây (quân địch..) |
surround | 1 | /sә’raƱnd/ | v | vây quanh; bao vây (quân địch..) |
high | 1 | /hai/ | adj | cao |
pollut | 1 | /pə´lu:t/ | v | bị ô nhiễm |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Certainly no creature in the sea is odder than the common sea cucumber. All living creature, especially human beings, have their peculiarities, but everything about the little sea cucumber seems unusual. What else can be said about a bizarre animal that, among other eccentricities, eats mud, feeds almost continuously day and night but can live without eating for long periods, and can be poisonous but is considered supremely edible by gourmets?
For some fifty million years, despite all its eccentricities, the sea cucumber has subsisted on its diet of mud. It is adaptable enough to live attached to rocks by its tube feet, under rocks in shallow water, or on the surface of mud flats. Common in cool water on both Atlantic and Pacific shores, it has the ability to such up mud or sand and digest whatever nutrients are present.
Sea cucumbers come in a variety of colors, ranging from black to reddish-brown to sand-color and nearly white. One form even has vivid purple tentacle. Usually the creatures are cucumber-shaped-hence their name-and because they are typically rock inhabitants, this shape, combine with flexibility, enables them to squeeze into crevices where they are safe from predators and ocean currents.
Although they have voracious appetites, eating day and night, sea cucumbers have the capacity to become quiescent and live at a low metabolic rate-feeding sparingly or not at all for long periods, so that the marine organisms that provide their food have a chance to multiply. If it were not for this faculty, they would devour all the food available in a short time and would probably starve themselves out of existence. But the most spectacular thing about the sea cucumber is the way it defends itself. Its major enemies are fish and crabs, when attacked, it squirts all its internal organs into the water. It also casts off attached structures such as tentacles. The sea cucumber will eviscerate and regenerate itself if it is attached or even touched; it will do the same if the surrounding water temperature is too high or if the water becomes too polluted.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Chắc chắn không có sinh vật nào ở biển có mùi hôi hơn loài hải sâm thông thường. Tất cả các sinh vật sống, đặc biệt là con người, đều có những đặc điểm riêng biệt của chúng, nhưng mọi thứ về con hải sâm nhỏ dường như không bình thường. Có thể nói gì khác về một loài động vật kỳ dị, trong số những loài kỳ dị khác, ăn bùn, kiếm ăn gần như liên tục cả ngày lẫn đêm nhưng có thể sống mà không cần ăn trong thời gian dài, và có thể độc nhưng được những người sành ăn coi là sản vật ăn được?
Trong khoảng năm mươi triệu năm, bất chấp tất cả những điều kỳ dị của nó, hải sâm vẫn sống với chế độ ăn uống của nó là bùn. Nó đủ thích nghi để sống bám vào đá bằng chân ống của nó, dưới đá ở vùng nước nông, hoặc trên bề mặt của các bãi bùn. Phổ biến ở vùng nước mát ở cả bờ Đại Tây Dương và Thái Bình Dương, nó có khả năng hút bùn hoặc cát và tiêu hóa bất kỳ chất dinh dưỡng nào có trong đó.
Hải sâm có nhiều màu sắc khác nhau, từ đen đến nâu đỏ đến màu cát và gần như trắng. Một số con thậm chí còn có xúc tu màu tím sặc sỡ. Thông thường các sinh vật có hình quả dưa chuột (hoặc như cây sâm), do đó chúng có tên như vậy – và bởi vì chúng thường là cư dân sống trên đá, với hình dạng này, kết hợp với sự linh hoạt, cho phép chúng len lỏi vào các kẽ hở nơi chúng an toàn trước những kẻ săn mồi và dòng chảy đại dương.
Mặc dù chúng có tính phàm ăn, ăn cả ngày lẫn đêm, hải sâm có khả năng nghỉ (giống như ngủ đông) và sống ở mức độ trao đổi chất thấp, ăn ít hoặc không ăn trong thời gian dài, do đó các sinh vật biển cung cấp thức ăn cho chúng có cơ hội phát triển mạnh. Nếu không có lượng sinh vật biển cung cấp thức ăn lớn này, hải sâm sẽ ngấu nghiến tất cả thức ăn sẵn có trong thời gian ngắn và có thể sẽ chết đói vì sự tồn tại. Nhưng điều ngoạn mục nhất về hải sâm là cách nó tự vệ. Kẻ thù chính của nó là cá và cua, khi bị tấn công, nó sẽ phun hết các cơ quan nội tạng của mình xuống nước. Nó cũng loại bỏ các cấu trúc gắn liền như xúc tu. Hải sâm sẽ tự thoát ra và tái tạo nếu nó được gắn vào hoặc thậm chí chạm vào (nội tạng đã phun ra); nó sẽ làm như vậy nếu thấy nhiệt độ nước xung quanh quá cao hoặc nếu nước trở nên quá ô nhiễm (đục).
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.