Trắc nghiệm phần đọc đề động vật [168_TEST 33_8-18]

Chọn tab phù hợp

Certainly no creature in the sea is odder than the common sea cucumber. All living

creature, especially human beings, have their peculiarities, but everything about the

little sea cucumber seems unusual. What else can be said about a bizarre animal that,

among other eccentricities, eats mud, feeds almost continuously day and night but can

(5)      live without eating for long periods, and can be poisonous but is considered supremely

edible by gourmets?

 

For some fifty million years, despite all its eccentricities, the sea cucumber has

subsisted on its diet of mud. It is adaptable enough to live attached to rocks by its tube

feet, under rocks in shallow water, or on the surface of mud flats. Common in cool

(10)    water on both Atlantic and Pacific shores, it has the ability to such up mud or sand and

digest whatever nutrients are present.

 

Sea cucumbers come in a variety of colors, ranging from black to reddish-brown to

sand-color and nearly white. One form even has vivid purple tentacle. Usually the

creatures are cucumber-shaped-hence their name-and because they are typically

(15)    rock inhabitants, this shape, combine with flexibility, enables them to squeeze

into crevices where they are safe from predators and ocean currents.

 

Although they have voracious appetites, eating day and night, sea cucumbers have

the capacity to become quiescent and live at a low metabolic rate-feeding sparingly

or not at all for long periods, so that the marine organisms that provide their food have

(20)    a chance to multiply. If it were not for this faculty, they would devour all the food

available in a short time and would probably starve themselves out of existence.

But the most spectacular thing about the sea cucumber is the way it defends itself.

Its major enemies are fish and crabs, when attacked, it squirts all its internal organs

into the water. It also casts off attached structures such as tentacles. The sea cucumber

(25)    will eviscerate and regenerate itself if it is attached or even touched; it will do the same

if the surrounding water temperature is too high or if the water becomes too polluted.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

8. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

9. In line 3, the word “bizarre” is closest in meaning to

 
 
 
 

10. According to the Passage, why is the shape of sea cucumbers important?

 
 
 
 

11. The word “this faculty” in line 20 refer to the sea cucumber’s ability to

 
 
 
 

12. The fourth paragraph of the passage primarily discuss

 
 
 
 

13. The phrase “casts off” in line 24 is closest in meaning to

 
 
 
 

14. Of all the characteristics of the sea cucumber, which of the following seems to fascinate the author most?

 
 
 
 

15. Compared with other sea creatures the sea cucumber is very

 
 
 
 

16. What can be inferred about the defense mechanisms of the sea cucumber?

 
 
 
 

17. Which of the following would NOT cause a sea cucumber to release its internal organs into the water?

 
 
 
 

18. Which of the following is an example of behavior comparable with the sea cucumber living at a low metabolic rate?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
sea 25 /si:/ n ( the sea, seas) ( số nhiều) biển
cucumber 23 /´kju:¸kʌmbə/ n (thực vật học) cây dưa chuột
eat 9 /i:t/ v Ăn
water 7 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
mud 6 /mʌd/ n bùn ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
food 6 /fu:d/ n đồ ăn, thức ăn, món ăn
creature 5 /’kri:tʃə/ n sinh vật, loài vật
live 5 /liv/ v sống
living 3 /’liviŋ/ n cuộc sống; sinh hoạt
unusual 3 /ʌn´ju:ʒuəl/ adj hiếm, không thông thường, lạ, khác thường
attach 3 /əˈtætʃ/ v gắn, dán, trói buộc
rock 3 /rɔk/ n đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển
sand 3 /sænd/ n cát
tentacle 3 /’tentəkl/ n (động vật học) tua cảm, xúc tu (phần mảnh dẻ, mềm mại kéo dài ra từ thân một số động vật dùng để sờ mó, nắm giữ hoặc di chuyển; sên, bạch tuột..)
itself 3 /it´self/ n bản thân cái đó, bản thân điều đó, bản thân con vật đó
common 2 /’kɒmən/ adj chung, công, công cộng
seem 2 /si:m/ v có vẻ như, dường như, coi bộ
bizarre 2 /bi’za:/ adj kỳ quái, kỳ lạ, kỳ dị
eccentricity 2 /,eksen’trisiti/ n tính lập dị, tính kỳ cục
feed 2 /fi:d/ n sự ăn, sự cho ăn
day 2 /dei/ n ngày
night 2 /nait/ n đêm, tối, cảnh tối tăm
long 2 /lɔɳ/ adj dài (không gian, thời gian); xa, lâu
period 2 /’piəriəd/ n kỳ, thời kỳ, thời gian
common 2 /’kɒmən/ adj chung, công, công cộng
ability 2 /ә’biliti/ n năng lực, khả năng, tố chất
digest 2 /dai´dʒest/ v phân loại, sắp đặt có hệ thống; tóm tắt có hệ thống
come 2 /kʌm/ v đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại
color 2 /´kʌlə/ n màu sắc
Usually 2 /’ju:ʒәli/ adv theo cách thông thường; thường thường
name 2 /neim/ n tên, danh tánh
squeeze 2 /skwi:z/ n sự ép, sự vắt, sự bóp, sự nén, sự nặn (trái cây..)
crevice 2 /´krevis/ n đường nứt, kẽ hở (tường, núi đá)
predator 2 /’predətə/ n dã thú, động vật ăn thịt
become 2 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
marine 2 /mə´ri:n/ adj (thuộc) biển
faculty 2 /’fækəlti/ n tính năng, khả năng; (từ mỹ,nghĩa mỹ) khả năng quản trị
devour 2 /di’vauə/ v Ăn sống nuốt tươi; cắn xé, ăn ngấu nghiến
themselve 2 /ðəm’selvz/ n tự chúng, tự họ, tự
existence 2 /ig’zistəns/ n sự sống, sự tồn tại, sự hiện hữu
thing 2 /θiŋ/ n cái, đồ, vật, thứ, thức, điều, sự, việc, món
defend 2 /dɪ’fend/ v che chở, bảo vệ, phòng thủ, chống giữ
internal 2 /in’tə:nl/ adj ở trong, bên trong, nội bộ, nội địa
organ 2 /’ɔ:gən/ n đàn ống (dùng trong nhà thờ), đàn óoc, đàn hộp (có tay quay) (cũng) barrel organ
cast 2 /kɑ:st/ n sự quăng, sự ném (lưới…); sự thả (neo…); sự gieo (súc sắc…)
touch 2 /tʌtʃ/ n sự sờ, sự mó, sự đụng, sự chạm
become 2 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
certainly 1 /´sə:tnli/ adv chắc chắn, nhất định
odder 1 /ɑːd/ adj lẻ hơn
especially 1 /ɪ’speʃəli/ adv đặc biệt là, nhất là
human 1 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
peculiarity 1 /pi¸kju:li´æriti/ n tính chất riêng, nét riêng biệt, nét đặc biệt
everything 1 /’evriθiɳ/ đại từ mọi vật, tất cả, mọi cái, tất cả mọi thứ
little 1 /’lit(ә)l/ adj nhỏ bé, bé bỏng
said 1 /sed/ v nói
animal 1 /’æniməl/ n động vật, thú vật
among 1 /ə’mʌɳ/ prep giữa, ở giữa
continuously 1 /kən’tinjuəsli/ adv liên tục, liên tiếp
without 1 /wɪ’ðaʊt/ prep không, không có
poisonous 1 /’pɔɪzənəs/ adj độc, có chất độc, có nọc độc; gây chết, gây bệnh (do chất độc)
supremely 1 /suːˈpriːm.li/ adv một cách cao nhất; vô cùng; tột bậc
consider 1 /kən´sidə/ v cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ
edible 1 /´edibl/ adj có thể ăn được (không độc)
gourmet 1 /´guəmei/ n người sành ăn, người sành rượu
million 1 /´miljən/ n một triệu
year 1 /jə:/ n năm
despite 1 /dɪˈspaɪt/ prep dù, mặc dù, không kể, bất chấp
subsist 1 /səb´sist/ v tồn tại; tiếp tục tồn tại
diet 1 /ˈdaɪ.ət/ n chế độ ăn
adaptable 1 /ə´dæptəbl/ adj có thể tra vào, có thể lắp vào
enough 1 /i’nʌf/ adj đủ, đủ dùng
tube 1 /tju:b/ n Ống (tự nhiên hoặc nhân tạo)
feet 1 /fiːt/ n chân
shallow 1 /ʃælou/ adj nông, cạn, không sâu
surface 1 /ˈsɜrfɪs/ n bề mặt
flat 1 /flæt/ n dãy phòng (ở một tầng trong một nhà khối)
cool 1 /ku:l/ adj mát mẻ, mát; hơi lạnh, nguội
shore 1 /ʃɔ:/ n bờ biển, bờ hồ lớn
nutrient 1 /´nju:triənt/ adj bổ, dinh dưỡng, dùng làm chất nuôi dưỡng
present 1 /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ adj có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..)
variety 1 /və’raiəti/ n sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng
range 1 /reɪndʒ/ n phạm vi, lĩnh vực; trình độ
black 1 /blæk/ adj đen
reddish-brown 1 adj màu nâu đỏ
sand-color 1 adj màu cát
nearly 1 /´niəli/ adv gần, sắp, suýt
white 1 /wai:t/ adj trắng, bạch, bạc
purple 1 /ˈpɜrpəl/ n màu tía
vivid 1 /´vivid/ adj chói, chói lọi, sặc sỡ (màu sắc, ánh sáng)
hence 1 /hens/ adv sau đây, kể từ đây
shape 1 /ʃeip/ n hình, hình dạng, hình thù
because 1 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
typically 1 /ˈtɪp.ɪ.kəl.i/ adv điển hình, tiêu biểu
inhabitant 1 /in´hæbitənt/ n người ở, người cư trú, dân cư
combine 1 /’kɔm’bain/ v kết hợp, phối hợp
flexibility 1 /¸fleksi´biliti/ n tính dẻo, tính mềm dẻo
enable 1 /i’neibl/ v làm cho có thể (làm gì), làm cho có khả năng (làm gì)
safe 1 /seif/ adj an toàn, chắc chắn (được che chở khỏi nguy hiểm, thiệt hại)
ocean 1 /’əuʃ(ə)n/ n đại dương, biển
current 1 /’kʌrənt/ n dòng (nước); luồng (gió, không khí); (điện học) dòng điện
although 1 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
voracious 1 /vɔ´reiʃəs/ adj tham ăn, phàm ăn; ngấu nghiến, ngốn, rất tham lam trong ăn uống
appetite 1 /ˈæpɪˌtaɪt/ n sự ngon miệng, sự thèm ăn
capacity 1 /kə’pæsiti/ n sức chứa, chứa đựng, dung tích
quiescent 1 /kwai’esnt/ adj Im lìm, yên lặng, thụ động, không hoạt động
low 1 /lou/ adj thấp, bé, lùn
metabolic 1 /¸metə´bɔlik/ adj (sinh vật học) (thuộc) sự trao đổi chất; (thuộc) sự chuyển hoá
rate-feeding 1 adj tỷ lệ cho ăn
sparingly 1 /‘speə.riη.li/ adv thanh đạm, sơ sài
organism 1 /’ɔ:gənizm/ n cơ thể; sinh vật
provide 1 /prə’vaid/ v ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho
chance 1 /tʃæns , tʃɑ:ns/ n sự may rủi, sự tình cờ
multiply 1 /’mʌltiplai/ v nhân lên, làm bội lên, làm tăng lên nhiều lần
available 1 /ə’veɪləbl/ adj sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng, có thể dùng được
probably 1 /´prɔbəbli/ adv có khả năng, có lẽ, có thể
starve 1 /stɑ:v/ v chết đói
spectacular 1 /spek´tækjulə/ adj đẹp mắt, ngoạn mục
way 1 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
major 1 /ˈmeɪdʒər/ n chuyên ngành
enemies 1 /’enәmi/ n kẻ thù, kẻ địch, địch thủ; quân địch
crab 1 /kræb/ n con cua
attack 1 /ə’tæk/ n sự tấn công, sự công kích
squirt 1 /skwə:t/ n Ống tiêm
structure 1 /’strʌkt∫ə/ n kết cấu, cấu trúc
eviscerate 1 /i´visə¸reit/ v moi ruột
regenerate 1 /ri:’dƷenәreit/ v tái sinh; phục hồi
surround 1 /sә’raƱnd/ v vây quanh; bao vây (quân địch..)
surround 1 /sә’raƱnd/ v vây quanh; bao vây (quân địch..)
high 1 /hai/ adj cao
pollut 1 /pə´lu:t/ v bị ô nhiễm
Đọc thêm  Nghe chép chính tả TOEIC: Short talk 65

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Certainly no creature in the sea is odder than the common sea cucumber. All living creature, especially human beings, have their peculiarities, but everything about the little sea cucumber seems unusual. What else can be said about a bizarre animal that, among other eccentricities, eats mud, feeds almost continuously day and night but can live without eating for long periods, and can be poisonous but is considered supremely edible by gourmets?

For some fifty million years, despite all its eccentricities, the sea cucumber has subsisted on its diet of mud. It is adaptable enough to live attached to rocks by its tube feet, under rocks in shallow water, or on the surface of mud flats. Common in cool water on both Atlantic and Pacific shores, it has the ability to such up mud or sand and digest whatever nutrients are present.

Sea cucumbers come in a variety of colors, ranging from black to reddish-brown to sand-color and nearly white. One form even has vivid purple tentacle. Usually the creatures are cucumber-shaped-hence their name-and because they are typically rock inhabitants, this shape, combine with flexibility, enables them to squeeze into crevices where they are safe from predators and ocean currents.

Although they have voracious appetites, eating day and night, sea cucumbers have the capacity to become quiescent and live at a low metabolic rate-feeding sparingly or not at all for long periods, so that the marine organisms that provide their food have a chance to multiply. If it were not for this faculty, they would devour all the food available in a short time and would probably starve themselves out of existence. But the most spectacular thing about the sea cucumber is the way it defends itself. Its major enemies are fish and crabs, when attacked, it squirts all its internal organs into the water. It also casts off attached structures such as tentacles. The sea cucumber will eviscerate and regenerate itself if it is attached or even touched; it will do the same if the surrounding water temperature is too high or if the water becomes too polluted.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Chắc chắn không có sinh vật nào ở biển có mùi hôi hơn loài hải sâm thông thường. Tất cả các sinh vật sống, đặc biệt là con người, đều có những đặc điểm riêng biệt của chúng, nhưng mọi thứ về con hải sâm nhỏ dường như không bình thường. Có thể nói gì khác về một loài động vật kỳ dị, trong số những loài kỳ dị khác, ăn bùn, kiếm ăn gần như liên tục cả ngày lẫn đêm nhưng có thể sống mà không cần ăn trong thời gian dài, và có thể độc nhưng được những người sành ăn coi là sản vật ăn được?

Trong khoảng năm mươi triệu năm, bất chấp tất cả những điều kỳ dị của nó, hải sâm vẫn sống với chế độ ăn uống của nó là bùn. Nó đủ thích nghi để sống bám vào đá bằng chân ống của nó, dưới đá ở vùng nước nông, hoặc trên bề mặt của các bãi bùn. Phổ biến ở vùng nước mát ở cả bờ Đại Tây Dương và Thái Bình Dương, nó có khả năng hút bùn hoặc cát và tiêu hóa bất kỳ chất dinh dưỡng nào có trong đó.

Hải sâm có nhiều màu sắc khác nhau, từ đen đến nâu đỏ đến màu cát và gần như trắng. Một số con thậm chí còn có xúc tu màu tím sặc sỡ. Thông thường các sinh vật có hình quả dưa chuột (hoặc như cây sâm), do đó chúng có tên như vậy – và bởi vì chúng thường là cư dân sống trên đá, với hình dạng này, kết hợp với sự linh hoạt, cho phép chúng len lỏi vào các kẽ hở nơi chúng an toàn trước những kẻ săn mồi và dòng chảy đại dương.

Mặc dù chúng có tính phàm ăn, ăn cả ngày lẫn đêm, hải sâm có khả năng nghỉ (giống như ngủ đông) và sống ở mức độ trao đổi chất thấp, ăn ít hoặc không ăn trong thời gian dài, do đó các sinh vật biển cung cấp thức ăn cho chúng có cơ hội phát triển mạnh. Nếu không có lượng sinh vật biển cung cấp thức ăn lớn này, hải sâm sẽ ngấu nghiến tất cả thức ăn sẵn có trong thời gian ngắn và có thể sẽ chết đói vì sự tồn tại. Nhưng điều ngoạn mục nhất về hải sâm là cách nó tự vệ. Kẻ thù chính của nó là cá và cua, khi bị tấn công, nó sẽ phun hết các cơ quan nội tạng của mình xuống nước. Nó cũng loại bỏ các cấu trúc gắn liền như xúc tu. Hải sâm sẽ tự thoát ra và tái tạo nếu nó được gắn vào hoặc thậm chí chạm vào (nội tạng đã phun ra); nó sẽ làm như vậy nếu thấy nhiệt độ nước xung quanh quá cao hoặc nếu nước trở nên quá ô nhiễm (đục).

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now