Trắc nghiệm phần đọc đề động vật [179_TEST 35_22-32]

Chọn tab phù hợp

Crows are probably the most frequently met and easily identifiable members of the

native fauna of the United States. The great number of tales, legends, and myths about

these birds indicates that people have been exceptionally interested in them for a long

Line   time. On the other hand, when it comes to substantive — particularly behavioral —

(5)      information, crows are less well known than many comparably common species and,

for that matter, not a few quite uncommon ones: the endangered California condor, to

cite one obvious example. There are practical reasons for this.

Crows are notoriously poor and aggravating subjects for field research. Keen

observers and quick learners, they are astute about the intentions of other creatures,

including researchers, and adept at avoiding them. Because they are so numerous,

(11)    active, and monochromatic, it is difficult to distinguish one crow from another. Bands,

radio transmitters, or other identifying devices can be attached to them, but this of

course requires catching live crows, who are among the wariest and most untrappable

of birds.

(15)              Technical difficulties aside, crow research is daunting because the ways of these

birds are so complex and various. As preeminent is generalists, members of this species

ingeniously exploit a great range of habitats and resources, and they can quickly adjust

to changes in their circumstances. Being so educable, individual birds have markedly

different interests and inclinations, strategies and scams. For example, one pet crow

(20)    learned how to let a dog out of its kennel by pulling the pin on the door. When the dog

escaped, the bird went into the kennel and ate its food.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

22. What is the main topic of the passage?

 
 
 
 

23. According to the first paragraph, what evidence is there that crows have interested people for a long time?

 
 
 
 

24. The word “comparable” in line 5 is closest in meaning to

 
 
 
 

25. In line 6, the author mention the endangered California condor as an example of a species that is

 
 
 
 

26. The word “them” in line 10 refers to

 
 
 
 

27. According to the second paragraph, crows are poor subjects for field research for all of the following reasons EXCEPT

 
 
 
 

28. In the second paragraph, the author implies that using radio transmitters would allow a researcher who studies crow to

 
 
 
 

29. According to the third paragraph, which of the following is true about crows?

 
 
 
 

30. In line 19,the word “inclinations” is closest in meaning to

 
 
 
 

31. In lines 19-21, the author mentions a pet crow to illustrate which of the following?

 
 
 
 

32. Which of the following statements is supported by the passage?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
crow 35 /krou/ n con quạ
research 7 /ri’sз:tʃ/ n sự nghiên cứu
bird 6 /bɜ:rd/ n con chim
long 5 /lɔɳ/ adj dài (không gian, thời gian); xa, lâu
interest 4 /’ɪntrəst hoặc ‘ɪntrest/ n sự quan tâm, sự chú ý; điều quan tâm, điều chú ý
difficult 4 /’difik(ə)lt/ adj khó, khó khăn, gay go
example 3 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
subject 3 sʌbdʒɪkt ; v. səbˈdʒɛkt/ n chủ đề; vấn đề; đề tài
researcher 3 /ri´sə:tʃə/ n nhà nghiên cứu
another 3 /əˈnʌðər/ adj khác
live 3 /liv/ v sống
way 3 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
example 3 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
pet 3 /pet/ n cơn nóng giận
easily 2 /’i:zili/ adv dễ dàng
identifiable 2 /ai´denti¸faiəbl/ adj có thể làm thành đồng nhất, có thể coi như nhau
member 2 /’membə/ n thành viên, hội viên
great 2 /greɪt/ adj lớn, to lớn, vĩ đại
come 2 /kʌm/ v đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại
common 2 /’kɒmən/ adj chung, công, công cộng
specie 2 /´spi:ʃi:/ n tiền đồng; đồng tiền kim loại (đối lại với tiền giấy)
endanger 2 /in´deindʒə/ v gây nguy hiểm
condor 2 /´kɔndɔ:/ n (động vật học) kền kền khoang cổ (ở nam-mỹ)
reason 2 /’ri:zn/ n lý do, lẽ
poor 2 /puə/ n nghèo, túng, bần cùng
field 2 /fi:ld/ n mỏ, khu khai thác
observer 2 /ə’bzɜ:ver/ n người theo dõi, người quan sát
quick 2 /kwik/ n thịt mềm (dưới móng tay, móng chân, trong vết thương)
intention 2 /in’tenʃn/ n ý định, mục đích
creature 2 /’kri:tʃə/ n sinh vật, loài vật
avoid 2 /ә’void/ v tránh, tránh xa, ngăn ngừa
because 2 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
active 2 /’æktiv/ adj tích cực, hoạt động; nhanh nhẹn, linh lợi
distinguish 2 /dis´tiηgwiʃ/ n phân biệt
radio 2 /´reidiou/ n sóng vô tuyến, rađiô, đài
transmitter 2 /trænz´mitə/ n người truyền; vật truyền, sinh vật truyền (bệnh, thông tin..)
identify 2 /ai’dentifai/ v nhận ra, nhận biết, nhận diện, nhận dạng
catch 2 /kætʃ/ v bắt lấy, nắm lấy, tóm lấy, chộp lấy
great 2 /greɪt/ adj lớn, to lớn, vĩ đại
resource 2 /ri’sɔ:rs , ri’zɔ:rs / n phương sách, phương kế, thủ đoạn, cách xoay sở; chỗ trông mong vào (khi gặp thế bí)
individual 2 /indivídʤuəl/ adj riêng, riêng lẻ, cá nhân ,tách biệt
inclination 2 /¸inkli´neiʃən/ n sự nghiêng, sự cúi
learn 2 / lə:n/ v học, nghiên cứu
dog 2 /dɔg/ n chó
kennel 2 /ˈken.əl/ n cũi chó
probably 1 /´prɔbəbli/ adv có khả năng, có lẽ, có thể
frequently 1 /´fri:kwəntli/ n thường xuyên
met 1 /met/ v gặp, gặp gỡ
native 1 /’neitiv/ adj tự nhiên, bẩm sinh
fauna 1 /´fɔ:nə/ n hệ động vật
number 1 /´nʌmbə/ n số
tale 1 /teil/ n chuyện kể, truyện (nhất là truyện tưởng tượng)
legend 1 /’leʤ(ə)nd/ n truyện cổ tích, truyền thuyết
myth 1 /miθ/ n thần thoại
indicate 1 /´indikeit/ v chỉ, cho biết, ra dấu
people 1 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
exceptionally 1 /ɪkˈsep.ʃən.əl.i/ adv cá biệt, khác thường
hand 1 /hænd/ n tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân)
substantive 1 /´sʌbstəntiv/ adj biểu hiện sự tồn tại
particularly 1 /pə´tikjuləli/ adv một cách đặc biệt, đặc thù; cá biệt, riêng biệt
behavioral 1 /bi´heivjərəl/ adj hành vi
information 1 /,infə’meinʃn/ n sự cung cấp tin tức; sự thông tin
less 1 /les/ adj nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém
known 1 /nəυn/ v biết; hiểu biết
well 1 /wel/ v (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu)
comparably 1 /ˈkɑːm.pɚ.ə.bli/ adv có thể so sánh được
matter 1 /’mætə/ n chất, vật chất
few 1 /fju:/ adj Ít, vài
quite 1 /kwait/ adv hoàn toàn, hầu hết, đúng là
uncommon 1 /ʌη´kɔmn/ adj không thông thường, bất thường, hiếm, ít gặp, ít thấy
cite 1 /sait/ v dẫn, trích dẫn
obvious 1 /’ɒbviəs/ adj rõ ràng, rành mạch, hiển nhiên
practical 1 /ˈpræktɪkəl/ adj thực hành (đối với lý thuyết)
notoriously 1 /noʊˈtɔːr.i.əs.li/ n (nghĩa xấu) lừng danh, khét tiếng
aggravating 1 /´ægrə¸veitiη/ n làm trầm trọng thêm, làm nặng thêm, làm nguy ngập thêm, làm xấu thêm
keen 1 /ki:n/ n bài hát tang (kèm theo tiếng than khóc ở ai-len)
learner 1 /´lə:nə/ n người học, học trò, người mới học
astute 1 /əs´tju:t/ adj sắc sảo, tinh khôn
including 1 /in´klu:diη/ v bao gồm cả, kể cả
adept 1 /ə´dept/ n người giỏi, người tinh thông, người thông thạo, người lão luyện (nghề hay vấn đề gì)
numerous 1 /’nju:mərəs/ adj đông, đông đảo, nhiều
monochromatic 1 /¸mɔnoukrɔ´mætik/ n đơn sắc, một màu ( (cũng) monochrome)
band 1 /bænd/ n dải, băng, đai, nẹp
device 1 /di’vais/ n phương sách, phương kế; chước mưu
attach 1 /əˈtætʃ/ v gắn, dán, trói buộc
course 1 /kɔ:s/ n tiến trình, dòng; quá trình diễn biến
require 1 /ri’kwaiə(r)/ v đòi hỏi, yêu cầu; quy định
among 1 /ə’mʌɳ/ prep giữa, ở giữa
wariest 1 /’weəri/ adj đáng sợ nhất
untrappable 1 adj không thể sửa chữa
technical 1 /’teknikl/ adj (thuộc) kỹ thuật
difficulties 1 /’difikəlti/ n sự khó khăn, nỗi khó khăn, nỗi gay go; điều cản trở, điều trở ngại
aside 1 /ə’said/ adv về một bên, sang một bên
daunt 1 /dɔ:nt/ v đe doạ, doạ nạt, doạ dẫm; làm thoái chí, làm nản lòng; khuất phục
complex 1 /’kɔmleks/ adj phức tạp, rắc rối
various 1 /veri.əs/ adj khác nhau, không giống nhau, thuộc về nhiều loại
preeminent 1 /priˈem·ə·nənt/ adj xuất sắc, ưu việt, hơn hẳn; đứng trên những cái khác, trội hơn những người khác
generalist 1 /ˈdʒen.ər.əl.ɪst/ n người thông thái
exploit 1 /ˈɛksplɔɪt , ɪkˈsplɔɪt/ n kỳ công; thành tích chói lọi
ingeniously 1 /ɪnˈdʒiː.ni.əs.li/ adv khéo léo, tài tình
range 1 /reɪndʒ/ n phạm vi, lĩnh vực; trình độ
habitat 1 /’hæbitæt/ n môi trường sống, nơi sống (của cây cối động vật)
adjust 1 /əˈdʒʌst/ v sửa lại cho đúng, điều chỉnh
quickly 1 /´kwikli/ adv nhanh, nhanh chóng
circumstance 1 /ˈsɜrkəmˌstæns , ˈsɜrkəmˌstəns/ n hoàn cảnh, trường hợp, tình huống
change 1 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
educable 1 /´edjukəbl/ adj có thể giáo dục được
markedly 1 /ˈmɑːr.kɪd.li/ adv rõ ràng; rõ rệt
different 1 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
strategies 1 /’strætəʤɪ/ n chiến lược (trong chiến tranh, chiến dịch)
scam 1 /skæm/ n (từ mỹ, nghĩa mỹ) mưu đồ bất lương
let 1 /lεt/ v để cho, cho phép
pulling 1 /´puliη/ n sự kéo
pin 1 /pin/ n đinh ghim, kim gút; vật cài để trang điểm
door 1 /dɔ:/ n cửa,cánh cửa ra vào (nhà, xe ô tô…)
escape 1 /is’keip/ v trốn thoát, tránh thoát, thoát khỏi
ate 1 /eit/ v Ăn
food 1 /fu:d/ n đồ ăn, thức ăn, món ăn
Đọc thêm  Cấu trúc 28: Place is always crowded nơi nào đó lúc nào cũng đông đúc

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Crows are probably the most frequently met and easily identifiable members of the native fauna of the United States. The great number of tales, legends, and myths about these birds indicates that people have been exceptionally interested in them for a long time. On the other hand, when it comes to substantive — particularly behavioral — information, crows are less well known than many comparably common species and, for that matter, not a few quite uncommon ones: the endangered California condor, to cite one obvious example. There are practical reasons for this.

Crows are notoriously poor and aggravating subjects for field research. Keen observers and quick learners, they are astute about the intentions of other creatures, including researchers, and adept at avoiding them. Because they are so numerous, active, and monochromatic, it is difficult to distinguish one crow from another. Bands, radio transmitters, or other identifying devices can be attached to them, but this of course requires catching live crows, who are among the wariest and most untrappable of birds.

Technical difficulties aside, crow research is daunting because the ways of these birds are so complex and various. As preeminent is generalists, members of this species ingeniously exploit a great range of habitats and resources, and they can quickly adjust to changes in their circumstances. Being so educable, individual birds have markedly different interests and inclinations, strategies and scams. For example, one pet crow learned how to let a dog out of its kennel by pulling the pin on the door. When the dog escaped, the bird went into the kennel and ate its food.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Quạ có lẽ là loài thường gặp nhất và dễ nhận dạng nhất trong hệ động vật bản địa của Hoa Kỳ. Số lượng lớn các câu chuyện, truyền thuyết và huyền thoại về những con chim này cho thấy rằng mọi người đã đặc biệt quan tâm đến chúng trong một thời gian dài. Mặt khác, khi nói đến thông tin cơ bản – đặc biệt là về hành vi -, quạ ít được biết đến hơn so với nhiều loài tương đối phổ biến và đối với vấn đề đó, không ít loài khá phổ biến: loài vẹt California đang bị đe dọa tuyệt chủng, trích dẫn một ví dụ rõ ràng. Có những lý do thực tế chứng minh cho điều này.

Quạ khét tiếng là đối tượng kém và đáng lo ngại cho việc nghiên cứu thực địa ( không khả thi cho việc nghiên cứu). Là những người quan sát và học hỏi nhanh, quạ nhạy bén về ý định của các sinh vật khác, bao gồm cả các nhà nghiên cứu, và thành thạo trong việc tránh né việc đó. Bởi vì chúng rất đông,hay hoạt động, và đơn sắc, rất khó để phân biệt một con quạ này với một con quạ khác. Có thể gắn băng tần, thiết bị phát sóng vô tuyến hoặc các thiết bị nhận dạng khác vào chúng, nhưng điều này tất nhiên đòi hỏi phải bắt được quạ sống, chúng là một trong những loài chim cảnh giác và khó phát hiện nhất.

Bên cạnh những khó khăn về kỹ thuật, nghiên cứu về quạ rất khó khăn vì cách thức của những loài chim này rất phức tạp và đa dạng. Vì tính ưu việt của một loài đa năng nói chung, các thành viên của loài này khai thác một cách khéo léo nhiều loại môi trường sống và tài nguyên, và chúng có thể nhanh chóng điều chỉnh để thay đổi hoàn cảnh của chúng sao cho phù hợp. Được dậy như vậy, cá thể chim có sở thích và khuynh hướng, chiến lược và trò gian lận khác nhau rõ rệt. Ví dụ, một con quạ cưng (thú cưng được nuôi) đã học cách thả một con chó ra khỏi cũi của nó bằng cách kéo chốt trên cửa. Khi con chó trốn thoát, con chim đã chui vào cũi và ăn thức ăn của nó.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now