Chọn tab phù hợp
In the 1930s hundreds of hospitals used maggot therapy. Maggot therapy requires the right kind of larvae. Only the maggots of blowflies (a family that includes common bluebottles and greenbottles) will do the job; they devour dead tissue, whether in an open wound or in a corpse. Some other maggots, on the other hand, such as those of the screw-worm eat live tissue. They must be avoided. When blowfly eggs hatch in a patient’s wound, the maggots eat the dead flesh where gangrene-causing bacteria thrive. They also excrete compounds that are lethal to bacteria they don’t happen to swallow. Meanwhile, they ignore live flesh, and in fact, give it a gentle growth-stimulating massage simply by crawling over it. When they metamorphose into flies, they leave without a trace – although in the process, they might upset the hospital staff as they squirm around in a live patient. When sulfa drugs, the first antibiotics, emerged around the time of World War II, maggot therapy quickly faded into obscurity
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
maggot | 30 | /’mægət/ | n | con giòi (trong thịt, cá) |
eat | 8 | /i:t/ | v | Ăn |
use | 6 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
wound | 6 | /wuːnd/ | n | vết thương, thương tích |
therapy | 6 | /’θerəpi/ | n | phép chữa bệnh; sự điều trị; liệu pháp |
soldier | 5 | /’souldʤə/ | n | người lính, quân nhân |
using | 5 | /ju:z/ | n | ( + of something) sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
hospital | 4 | /’hɔspitl/ | n | bệnh viện, nhà thương |
dead | 4 | /ded/ | n | chết (người, vật, cây cối) |
tissue | 4 | /’tɪ∫u:/ | n | một loạt, một chuỗi liên quan với nhau, một chuỗi đan xen với nhau |
live | 4 | /liv/ | v | sống |
bacteria | 4 | /bæk’tiəriə/ | n | vi khuẩn |
new | 3 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
discover | 3 | /dis’kʌvə/ | v | khám phá ra, tìm ra, phát hiện ra, nhận ra |
doctor | 3 | /’dɔktə/ | n | bác sĩ y khoa |
medical | 3 | /’medikə/ | adj | (thuộc) y học |
War | 3 | /wɔ:/ | n | chiến tranh; thời kỳ của chiến tranh |
lain | 3 | /lein/ | n | sự nói dối, sự nói láo, sự nói điêu, sự dối trá; sự lừa dối, sự lừa gạt |
infest | 3 | /in’fest/ | v | tràn vào quấy phá, tràn vào phá hoại (sâu bọ, giặc cướp…) |
patient | 3 | /’peiʃənt/ | adj | kiên nhẫn, nhẫn nại, bền chí |
flies | 3 | /flaɪ/ | n | sự bay; quãng đường bay |
patient | 3 | /’peiʃənt/ | adj | kiên nhẫn, nhẫn nại, bền chí |
sulfa | 3 | /ˈsʌl.feɪt/ | n | (dược học) sunfamit ( (cũng) sulpha drugs) |
antibiotic | 3 | /’æntibai’ɔtik/ | adj | kháng sinh |
healing | 2 | /´hi:liη/ | adj | để chữa bệnh, để chữa vết thương |
power | 2 | /ˈpauə(r)/ | n | khả năng; tài năng, năng lực |
times | 2 | /taim/ | n | lần |
thousand | 2 | /’θauzənd/ | n | mười trăm, một nghìn |
notice | 2 | /’nәƱtis/ | n | thông tri, yết thị, thông báo |
renaissance | 2 | /ri’neisəns/ | n | sự phục hưng |
science | 2 | /’saiəns/ | n | khoa học |
modern | 2 | /’mɔdən/ | adj | hiện đại;tân tiến |
World | 2 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
shock | 2 | /sok/ | n | sự đụng chạm, sự va chạm; cú va chạm |
notice | 2 | /’nәƱtis/ | n | thông tri, yết thị, thông báo |
battlefield | 2 | /’bætlfi:ld/ | n | chiến trường |
week | 2 | /wi:k/ | n | (viết tắt) wk tuần, tuần lễ (thời gian bảy ngày) |
abdominal | 2 | /æb’dɒminl/ | adj | (thuộc) bụng; ở bụng |
thousand | 2 | /’θauzənd/ | n | mười trăm, một nghìn |
recover | 2 | /’ri:’kʌvə/ | v | lấy lại, giành lại, tìm lại được |
better | 2 | /´betə/ | adj | hơn, tốt hơn, khá hơn, hay hơn, đẹp hơn |
treat | 2 | /tri:t/ | n | sự thết đãi; tiệc, buổi chiêu đãi |
military | 2 | /’militəri/ | adj | (thuộc) quân đội, (thuộc) quân sự |
establishment | 2 | /is’tæbli∫mənt/ | n | sự thành lập, sự thiết lập, sự kiến lập |
bluebottle | 2 | /´blu:¸bɔtl/ | n | con ruồi xanh, con nhặng |
greenbottle | 2 | n | chai màu xanh lá cây | |
devour | 2 | /di’vauə/ | v | Ăn sống nuốt tươi; cắn xé, ăn ngấu nghiến |
blowfly | 2 | /´blou¸flai/ | n | ruồi xanh, nhặng |
gangrene-causing | 2 | n | gây hoại thư | |
thrive | 2 | /θraiv/ | v | thịnh vượng, phát đạt |
metamorphose | 2 | /¸metə´mɔ:fouz/ | v | biến hình; biến hoá |
might | 2 | /mait/ | v | có thể, có lẽ |
around | 2 | /əˈraʊnd/ | adv | xung quanh, vòng quanh |
squirm | 2 | /skwə:m/ | n | sự đi ngoằn ngoèo, sự bò ngoằn ngoèo (như) rắn; sự quằn quại, cục cựa |
first | 2 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
maggot-infested | 1 | adj | nhiễm giòi | |
human | 1 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
said | 1 | /sed/ | v | nói |
therapeutic | 1 | /,θerə’pju:tik/ | adj | (y học) (thuộc) phép chữa bệnh |
purpose | 1 | /’pɜ:pəs/ | n | mục đích, ý định |
early | 1 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
European | 1 | /¸juərə´pi:ən/ | adj | châu âu |
century | 1 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
recently | 1 | /´ri:səntli/ | adv | gần đây, mới đây |
well | 1 | /wel/ | v | (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu) |
recently | 1 | /´ri:səntli/ | adv | gần đây, mới đây |
cheaper | 1 | /tʃi:p/ | adj | rẻ, rẻ tiền; đi tàu xe hạng ít tiền |
effective | 1 | /’ifektiv/ | adj | có kết quả |
drug | 1 | /drʌg/ | n | thuốc, dược phẩm |
respect | 1 | /riˈspekt/ | n | sự kính trọng; sự ngưỡng mộ |
squirming | 1 | /skwə:m/ | n | sự đi ngoằn ngoèo, sự bò ngoằn ngoèo (như) rắn; sự quằn quại, cục cựa |
enjoy | 1 | /ɪnˈdʒɔɪ/ | v | thích thú, khoái (cái gì) |
larvae | 1 | /´la:və/ | n | (động vật học) ấu trùng |
quiet | 1 | /’kwaiət/ | adj | Yên lặng, êm ả, không ồn ào, ầm ĩ (không có tiếng động) |
problem | 1 | /’prɔbləm/ | n | vấn đề, luận đề |
weak | 1 | /wi:k/ | adj | Yếu, yếu ớt, thiếu sức khoẻ, thiếu sức mạnh |
stomach | 1 | /ˈstʌmək/ | n | dạ dày |
good | 1 | /gud/ | adj | tốt, hay, tuyệt |
heyday | 1 | /´heidei/ | n | thời cực thịnh, thời hoàng kim |
began | 1 | /bi’gæn/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
during | 1 | /’djuəriɳ/ | prep | trong lúc, trong thời gian |
name | 1 | /neim/ | n | tên, danh tánh |
became | 1 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
men | 1 | /mæn/ | n | đàn ông, nam nhi |
prove | 1 | /pru:v/ | v | chứng tỏ, chứng minh |
cure | 1 | /kjuə/ | n | cách chữa bệnh, cách điều trị; việc chữa bệnh, việc điều trị; đợt chữa bệnh (bằng cách ăn uống cái gì… liên tục trong một thời gian) |
toughest | 1 | adj | khó khăn nhất | |
infection | 1 | /ɪnˈfek.ʃən/ | n | sự nhiễm trùng |
hundred | 1 | /’hʌndred/ | n | một trăm (100) |
require | 1 | /ri’kwaiə(r)/ | v | đòi hỏi, yêu cầu; quy định |
kind | 1 | /kaind/ | n | loài, giống |
right | 1 | /rait/ | n | điều tốt, điều phải, điều đứng đắn; điều thiện |
blowflies | 1 | /´blou¸flai/ | n | ruồi xanh, nhặng |
family | 1 | /ˈfæm.əl.i/ | n | gia đình |
include | 1 | /in’klu:d/ | v | bao gồm, gồm có |
common | 1 | /’kɒmən/ | adj | chung, công, công cộng |
job | 1 | /dʒɔb/ | n | việc, việc làm, công việc; việc làm thuê, việc làm khoán |
whether | 1 | /´weðə/ | liên từ | có… không, có… chăng, không biết có… không |
open | 1 | /’oupən/ | adj | mở, ngỏ |
corpse | 1 | /kɔ:ps/ | n | xác chết, thi hài |
hand | 1 | /hænd/ | n | tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân) |
screw-worm | 1 | n | con sâu vít | |
avoid | 1 | /ә’void/ | v | tránh, tránh xa, ngăn ngừa |
egg | 1 | /eg/ | n | trứng |
hatch | 1 | /hætʃ/ | n | cửa sập, cửa hầm (dưới sàn nhà); cửa hầm chứa hàng (của tàu thuỷ) |
excrete | 1 | /iks´kri:t/ | v | bài tiết, thải ra |
compound | 1 | /’kɔmpaund/ | n | (hoá học) hợp chất |
lethal | 1 | /’li:θəl/ | n | làm chết người, gây chết người |
happen | 1 | /’hæpən/ | v | xảy đến, xảy ra; ngẫu nhiên xảy ra, tình cờ xảy ra |
swallow | 1 | /’swɔlou/ | n | sự nuốt |
meanwhile | 1 | /miːn.waɪl/ | adv | trong lúc đó; trong lúc ấy |
ignore | 1 | /ig’no:(r)/ | v | lờ đi, phớt đi, phớt lờ, làm ra vẻ không biết đến |
fact | 1 | /fækt/ | n | việc, sự việc |
give | 1 | /giv/ | v | cho |
gentle | 1 | /dʒentl/ | adj | hiền lành, dịu dàng, hoà nhã; nhẹ nhàng; thoai thoải |
growth-stimulating | 1 | n | kích thích tăng trưởng | |
massage | 1 | /məˈsɑʒ , məˈsɑdʒ , ˈmæsɑʒ/ | n | sự xoa bóp |
crawling | 1 | /´krɔ:liη/ | n | sự tạo vết lõm |
simply | 1 | /´simpli/ | adv | một cách dễ dàng |
leave | 1 | /li:v/ | v | để lại, bỏ lại, bỏ quên |
trace | 1 | /treɪs/ | n | dấu, vết, vết tích, dấu hiệu (thể hiện cái gì đã tồn tại, đã xảy ra) |
without | 1 | /wɪ’ðaʊt/ | prep | không, không có |
although | 1 | /ɔ:l’ðou/ | liên từ | dẫu cho, mặc dù |
process | 1 | /’prouses/ | n | quá trình, sự tiến triển |
upset | 1 | /v., adj. ʌpˈsɛt ; n. ˈʌpˌsɛt/ | v | làm đổ, đánh đổ, lật đổ; đánh ngã |
drug | 1 | /drʌg/ | n | thuốc, dược phẩm |
staff | 1 | /stæf / | n | gậy, ba toong |
emerge | 1 | /i´mə:dʒ/ | v | nổi lên, hiện ra, lòi ra |
quickly | 1 | /´kwikli/ | adv | nhanh, nhanh chóng |
fade | 1 | /feid/ | v | héo đi, tàn đi (cây) |
obscurity | 1 | /əb’skjuəriti/ | n | sự tối tăm, sự mờ mịt |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The healing power of maggots is not new. Human beings have discovered it several times. The Maya are said to have used maggots for therapeutic purposes a thousand years ago. As early as the sixteenth century, European doctors noticed that soldiers with maggot-infested wounds healed well. More recently, doctors have realized that maggots can be cheaper and more effective than drugs in some respects, and these squirming larvae have, at times, enjoyed a quiet medical renaissance. The problem may have more to do with the weak stomachs of those using them than with good science. The modern heyday of maggot therapy began during World War I, when an American doctor named William Baer was shocked to notice that two soldiers who had lain on a battlefield for a week while their abdominal wounds became infested with thousands of maggots, had recovered better than wounded men treated in the military hospital. After the war, Baer proved to the medical establishment that maggots could cure some of the toughest infections.
In the 1930s hundreds of hospitals used maggot therapy. Maggot therapy requires the right kind of larvae. Only the maggots of blowflies (a family that includes common bluebottles and greenbottles) will do the job; they devour dead tissue, whether in an open wound or in a corpse. Some other maggots, on the other hand, such as those of the screw-worm eat live tissue. They must be avoided. When blowfly eggs hatch in a patient’s wound, the maggots eat the dead flesh where gangrene-causing bacteria thrive. They also excrete compounds that are lethal to bacteria they don’t happen to swallow. Meanwhile, they ignore live flesh, and in fact, give it a gentle growth-stimulating massage simply by crawling over it. When they metamorphose into flies, they leave without a trace – although in the process, they might upset the hospital staff as they squirm around in a live patient. When sulfa drugs, the first antibiotics, emerged around the time of World War II, maggot therapy quickly faded into obscurity.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Khả năng chữa bệnh của giòi không phải là mới. Con người đã khám phá ra nó nhiều lần. Người Maya được cho là đã sử dụng giòi cho mục đích chữa bệnh cách đây hàng nghìn năm. Ngay từ thế kỷ XVI, các bác sĩ châu Âu đã nhận thấy rằng những người lính có vết thương do giòi gây ra đã lành lại rất tốt. Gần đây hơn, các bác sĩ đã nhận ra rằng giòi có thể rẻ hơn và hiệu quả hơn thuốc ở một số khía cạnh, và những con ấu trùng vặn vẹo này, đôi khi, đã tận hưởng một thời kỳ phục hưng y học yên tĩnh. Vấn đề có thể liên quan đến dạ dày yếu của những người sử dụng chúng hơn là do khoa học-y học tốt. Thời kỳ hoàng kim hiện đại của liệu pháp giòi bắt đầu trong Thế chiến thứ nhất, khi một bác sĩ người Mỹ tên là William Baer đã bị sốc khi nhận thấy rằng hai người lính đã nằm trên chiến trường trong một tuần trong khi vết thương ở bụng của họ bị nhiễm hàng ngàn con giòi, đã hồi phục tốt hơn. những người đàn ông bị thương được điều trị trong bệnh viện quân y. Sau chiến tranh, Baer đã chứng minh với cơ sở y tế rằng giòi có thể chữa khỏi một số bệnh nhiễm trùng khó chữa nhất.
Vào những năm 1930, hàng trăm bệnh viện đã sử dụng liệu pháp giòi. Liệu pháp giòi cần đúng loại ấu trùng. Chỉ có giòi của đom đóm (một họ bao gồm các loài bìm bịp thông thường và loài vượn xanh) mới làm công việc này; chúng nuốt chửng mô chết, dù ở vết thương hở hay trong xác chết. Mặt khác, một số loài giòi khác, chẳng hạn như loài giun xoắn ăn mô sống. Chúng phải được tránh. Khi trứng đom đóm nở trong vết thương của bệnh nhân, giòi ăn thịt người chết, nơi vi khuẩn gây hoại thư phát triển mạnh. Chúng cũng bài tiết các hợp chất gây chết người đối với vi khuẩn mà chúng không tình cờ nuốt phải. Trong khi đó, chúng không để ý đến thịt sống và trên thực tế, chúng xoa bóp kích thích tăng trưởng nhẹ nhàng đơn giản bằng cách trườn qua. Khi chúng biến thành ruồi, chúng sẽ bỏ đi không dấu vết – mặc dù trong quá trình này, chúng có thể khiến nhân viên bệnh viện khó chịu khi cứ bay vè vè quanh một bệnh nhân còn sống. Khi thuốc sulfa, loại thuốc kháng sinh đầu tiên, xuất hiện vào khoảng thời gian Chiến tranh thế giới thứ hai, khiến cho liệu pháp dùng giòi nhanh chóng trở nên bị lãng quên.
The healing power of maggots is not new.
/ðə/ /ˈhilɪŋ/ /ˈpaʊər/ /ʌv/ /ˈmægəts/ /ɪz/ /nɑt/ /nu/.
Khả năng chữa bệnh của giòi không phải là mới.
Human beings have discovered it several times.
/ˈhjumən/ /ˈbiɪŋz/ /hæv/ /dɪˈskʌvərd/ /ɪt/ /ˈsɛvrəl/ /taɪmz/.
Con người đã khám phá ra nó nhiều lần.
The Maya are said to have used maggots for therapeutic purposes a thousand years ago.
/ðə/ /ˈmaɪə/ /ɑr/ /sɛd/ /tu/ /hæv/ /juzd/ /ˈmægəts/ /fɔr/ /ˌθɛrəˈpjutɪk/ /ˈpɜrpəsəz/ /ə/ /ˈθaʊzənd/ /jɪrz/ /əˈgoʊ/.
Người Maya được cho là đã sử dụng giòi cho mục đích chữa bệnh cách đây hàng nghìn năm.
As early as the sixteenth century,
/æz/ /ˈɜrli/ /æz/ /ðə/ /sɪkˈstinθ/ /ˈsɛnʧəri/,
Ngay từ thế kỷ XVI,
European doctors noticed that soldiers with maggot-infested wounds healed well.
/ˌjʊrəˈpiən/ /ˈdɑktərz/ /ˈnoʊtəst/ /ðæt/ /ˈsoʊlʤərz/ /wɪð/ /ˈmægət/-/ɪnˈfɛstəd/ /wundz/ /hild/ /wɛl/.
các bác sĩ châu Âu đã nhận thấy rằng những người lính có vết thương do giòi gây ra đã lành lại rất tốt.
More recently, doctors have realized that
/mɔr/ /ˈrisəntli/, /ˈdɑktərz/ /hæv/ /ˈriəˌlaɪzd/ /ðæt/
Gần đây hơn, các bác sĩ đã nhận ra rằng
maggots can be cheaper and more effective than drugs in some respects,
/ˈmægəts/ /kæn/ /bi/ /ˈʧipər/ /ænd/ /mɔr/ /ɪˈfɛktɪv/ /ðæn/ /drʌgz/ /ɪn/ /sʌm/ /rɪˈspɛkts/,
giòi có thể rẻ hơn và hiệu quả hơn thuốc ở một số khía cạnh,
and these squirming larvae have, at times,
/ænd/ /ðiz/ /ˈskwɜrmɪŋ/ /ˈlɑrvi/ /hæv/, /æt/ /taɪmz/,
và những con ấu trùng vặn vẹo này, đôi khi,
enjoyed a quiet medical renaissance.
/ɛnˈʤɔɪd/ /ə/ /ˈkwaɪət/ /ˈmɛdəkəl/ /ˌrɛnəˈsɑns/.
đã tận hưởng một thời kỳ phục hưng y học yên tĩnh.
The problem may have more to do with the weak stomachs of those using them than with good science.
/ðə/ /ˈprɑbləm/ /meɪ/ /hæv/ /mɔr/ /tu/ /du/ /wɪð/ /ðə/ /wik/ /ˈstʌməks/ /ʌv/ /ðoʊz/ /ˈjuzɪŋ/ /ðɛm/ /ðæn/ /wɪð/ /gʊd/ /ˈsaɪəns/.
Vấn đề có thể liên quan đến dạ dày yếu của những người sử dụng chúng hơn là do khoa học-y học tốt.
The modern heyday of maggot therapy began during World War I,
/ðə/ /ˈmɑdərn/ /ˈheɪˌdeɪ/ /ʌv/ /ˈmægət/ /ˈθɛrəpi/ /bɪˈgæn/ /ˈdʊrɪŋ/ /wɜrld/ /wɔr/ /aɪ/,
Thời kỳ hoàng kim hiện đại của liệu pháp giòi bắt đầu trong Thế chiến thứ nhất,
when an American doctor named William Baer was shocked to notice that two soldiers
/wɛn/ /ən/ /əˈmɛrəkən/ /ˈdɑktər/ /neɪmd/ /ˈwɪljəm/ /bɛr/ /wʌz/ /ʃɑkt/ /tu/ /ˈnoʊtəs/ /ðæt/ /tu/ /ˈsoʊlʤərz/
khi một bác sĩ người Mỹ tên là William Baer đã bị sốc khi nhận thấy rằng hai người lính
who had lain on a battlefield for a week while their abdominal wounds became infested with thousands of maggots,
/hu/ /hæd/ /leɪn/ /ɑn/ /ə/ /ˈbætəlˌfild/ /fɔr/ /ə/ /wik/ /waɪl/ /ðɛr/ /æbˈdɑmənəl/ /wundz/ /bɪˈkeɪm/ /ɪnˈfɛstəd/ /wɪð/ /ˈθaʊzəndz/ /ʌv/ /ˈmægəts/,
đã nằm trên chiến trường trong một tuần trong khi vết thương ở bụng của họ bị nhiễm hàng ngàn con giòi,
had recovered better than wounded men treated in the military hospital.
/hæd/ /rəˈkʌvərd/ /ˈbɛtər/ /ðæn/ /ˈwundəd/ /mɛn/ /ˈtritəd/ /ɪn/ /ðə/ /ˈmɪləˌtɛri/ /ˈhɑˌspɪtəl/.
đã hồi phục tốt hơn. những người đàn ông bị thương được điều trị trong bệnh viện quân y.
After the war, Baer proved to the medical establishment that maggots could cure some of the toughest infections.
/ˈæftər/ /ðə/ /wɔr/, /bɛr/ /pruvd/ /tu/ /ðə/ /ˈmɛdəkəl/ /ɪˈstæblɪʃmənt/ /ðæt/ /ˈmægəts/ /kʊd/ /kjʊr/ /sʌm/ /ʌv/ /ðə/ /ˈtʌfəst/ /ɪnˈfɛkʃənz/.
Sau chiến tranh, Baer đã chứng minh với cơ sở y tế rằng giòi có thể chữa khỏi một số bệnh nhiễm trùng khó chữa nhất.
In the 1930s hundreds of hospitals used maggot therapy.
/ɪn/ /ði/ 1930/ɛs/ /ˈhʌndrədz/ /ʌv/ /ˈhɑˌspɪtəlz/ /juzd/ /ˈmægət/ /ˈθɛrəpi/.
Vào những năm 1930, hàng trăm bệnh viện đã sử dụng liệu pháp giòi.
Maggot therapy requires the right kind of larvae.
/ˈmægət/ /ˈθɛrəpi/ /riˈkwaɪərz/ /ðə/ /raɪt/ /kaɪnd/ /ʌv/ /ˈlɑrvi/.
Liệu pháp giòi cần đúng loại ấu trùng.
Only the maggots of blowflies (a family that includes common bluebottles and greenbottles)
/ˈoʊnli/ /ðə/ /ˈmægəts/ /ʌv/ blowflies (/ə/ /ˈfæməli/ /ðæt/ /ɪnˈkludz/ /ˈkɑmən/ /ˈbluˌbɔtəlz/ /ænd/ greenbottles)
Chỉ có giòi của đom đóm (một họ bao gồm các loài bìm bịp thông thường và loài vượn xanh)
will do the job; they devour dead tissue, whether in an open wound or in a corpse.
/wɪl/ /du/ /ðə/ /ʤɑb/; /ðeɪ/ /dɪˈvaʊər/ /dɛd/ /ˈtɪsˌju/, /ˈwɛðər/ /ɪn/ /ən/ /ˈoʊpən/ /wund/ /ɔr/ /ɪn/ /ə/ /kɔrps/.
mới làm công việc này; chúng nuốt chửng mô chết, dù ở vết thương hở hay trong xác chết.
Some other maggots, on the other hand, such as those of the screw-worm eat live tissue.
/sʌm/ /ˈʌðər/ /ˈmægəts/, /ɑn/ /ði/ /ˈʌðər/ /hænd/, /sʌʧ/ /æz/ /ðoʊz/ /ʌv/ /ðə/ /skru/-/wɜrm/ /it/ /lɪv/ /ˈtɪsˌju/.
Mặt khác, một số loài giòi khác, chẳng hạn như loài giun xoắn ăn mô sống.
They must be avoided.
/ðeɪ/ /mʌst/ /bi/ /əˈvɔɪdəd/.
Chúng phải được tránh.
When blowfly eggs hatch in a patient’s wound, the maggots eat the dead flesh where gangrene-causing bacteria thrive.
/wɛn/ blowfly /ɛgz/ /hæʧ/ /ɪn/ /ə/ /ˈpeɪʃənts/ /wund/, /ðə/ /ˈmægəts/ /it/ /ðə/ /dɛd/ /flɛʃ/ /wɛr/ /ˈgængrin/-/ˈkɑzɪŋ/ /bækˈtɪriə/ /θraɪv/.
Khi trứng đom đóm nở trong vết thương của bệnh nhân, giòi ăn thịt người chết,nơi vi khuẩn gây hoại thư phát triển mạnh.
They also excrete compounds that are lethal to bacteria they don’t happen to swallow.
/ðeɪ/ /ˈɔlsoʊ/ /ɪkˈskrit/ /ˈkɑmpaʊndz/ /ðæt/ /ɑr/ /ˈliθəl/ /tu/ /bækˈtɪriə/ /ðeɪ/ /doʊnt/ /ˈhæpən/ /tu/ /ˈswɑloʊ/.
Chúng cũng bài tiết các hợp chất gây chết người đối với vi khuẩn mà chúng không tình cờ nuốt phải.
Meanwhile, they ignore live flesh, and in fact, give it a gentle growth-stimulating massage simply by crawling over it.
/ˈminˌwaɪl/, /ðeɪ/ /ɪgˈnɔr/ /lɪv/ /flɛʃ/, /ænd/ /ɪn/ /fækt/, /gɪv/ /ɪt/ /ə/ /ˈʤɛntəl/ /groʊθ/-/ˈstɪmjəˌleɪtɪŋ/ /məˈsɑʒ/ /ˈsɪmpli/ /baɪ/ /ˈkrɔlɪŋ/ /ˈoʊvər/ /ɪt/.
Trong khi đó, chúng không để ý đến thịt sống và trên thực tế, chúng xoa bóp kích thích tăng trưởng nhẹ nhàng đơn giản bằng cách trườn qua.
When they metamorphose into flies, they leave without a trace – although in the process,
/wɛn/ /ðeɪ/ /ˌmɛtəˈmɔrfoʊz/ /ˈɪntu/ /flaɪz/, /ðeɪ/ /liv/ /wɪˈθaʊt/ /ə/ /treɪs/ – /ˌɔlˈðoʊ/ /ɪn/ /ðə/ /ˈprɑˌsɛs/,
Khi chúng biến thành ruồi, chúng sẽ bỏ đi không dấu vết – mặc dù trong quá trình này,
they might upset the hospital staff as they squirm around in a live patient.
/ðeɪ/ /maɪt/ /əpˈsɛt/ /ðə/ /ˈhɑˌspɪtəl/ /stæf/ /æz/ /ðeɪ/ /skwɜrm/ /əˈraʊnd/ /ɪn/ /ə/ /lɪv/ /ˈpeɪʃənt/.
chúng có thể khiến nhân viên bệnh viện khó chịu khi cứ bay vè vè quanh một bệnh nhân còn sống.
When sulfa drugs, the first antibiotics, emerged around the time of World War II,
/wɛn/ /ˈsʌlfə/ /drʌgz/, /ðə/ /fɜrst/ /ˌæntibiˈɑtɪks/, /ɪˈmɜrʤd/ /əˈraʊnd/ /ðə/ /taɪm/ /ʌv/ /wɜrld/ /wɔr/ /aɪ-aɪ/,
Khi thuốc sulfa, loại thuốc kháng sinh đầu tiên, xuất hiện vào khoảng thời gian Chiến tranh thế giới thứ hai,
maggot therapy quickly faded into obscurity.
/ˈmægət/ /ˈθɛrəpi/ /ˈkwɪkli/ /ˈfeɪdəd/ /ˈɪntu/ /əbˈskjʊrəti/.
khiến cho liệu pháp dùng giòi nhanh chóng trở nên bị lãng quên.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.
Hay
Cảm ơn bạn đã nhận xét kênh. Chúc bạn sức khỏe và nhiều may mắn
Cảm ơn thầy Nguyễn Đức Mùi.
Rất tuyệt vời, bài test đầu tiền e được 5/10