Chọn tab phù hợp
The smooth operation of an ant colony depends on ten to twenty different signals,
most of which are pheromones (chemical signals triggering behavioral responses). It is
estimated that red fire ants employ at least twelve different chemical signals. The simples
Line of these is the carbon dioxide from the respiration of an ant cluster, a chemical that acts as
(5) a pheromone to promote aggregation. Workers move toward a source of carbon dioxide,
resulting in solitary ants moving to join a group. At the other extreme, the most complex
of the fire ants’ signals is probably colony odor, by which the workers of a particular
colony or nest identify another worker as local or foreign. Each ant nest has its own odor
as a result of its location, history, and local food supply. The resident ants pick up this
(10) odor on their bodies, so that ants of the same species, but from different nests, have
different colony odors. This allows ants to identify intruders and maintain colony
integrity.
Fire ants also make use of an alarm pheromone to alert workers to an emergency,
and their scouts lay down a trail pheromone as a guide during mass migrations. A fire ant
(15) queen emits a chemical signal that identifies her to the colony’s workers. They respond
by scurrying to gather around her. The decomposing corpse of a dead ant also generates
a signal, to which workers respond by eliminating the corpse from the nest.
Ants provide examples of both public (accessible to other species) and private
messages. One of their most important private messages concerns food, for a food source
(20) is worth keeping secret. Each species marks its trails with signals that are meaningless to
others, so that an ant crossing a trail left by another ant species typically notices nothing.
On the other hand, a secret signal to mark a dead body is unnecessary. Many kinds of ants
perceive a natural decomposition product of dead insects as a signal to remove a corpse.
If an outsider recognizes this message and moves the body, no harm is done.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
ant | 39 | /ænt/ | n | (động vật học) con kiến |
signal | 13 | /’signəl/ | n | dấu hiệu, tín hiệu; hiệu lệnh |
worker | 9 | /’wə:kə/ | n | người lao động, công nhân, người thợ, nhân viên, người làm việc (nhất là người làm một loại công việc nào đó) |
nest | 8 | /nest/ | n | tổ, ổ (chim, chuột…) |
colony | 7 | /´kɔləni/ | n | kiều dân; khu kiều dân; khu (những người cùng nghề) |
species | 6 | /’spi:ʃi:z/ | n | (sinh vật học) loài |
chemical | 5 | /ˈkɛmɪkəl/ | adj | (thuộc) hoá học |
fire | 5 | /’faiə/ | n | lửa, ánh lửa |
odor | 5 | /ˈoʊ.dɚ/ | n | mùi |
trail | 5 | /treil/ | n | vạch, vệt dài |
message | 5 | /ˈmɛsɪdʒ/ | n | thư tín, điện, thông báo |
insect | 5 | /ˈɪn.sekt/ | n | (động vật học) sâu bọ, côn trùng |
move | 4 | /mu:v/ | n | sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch |
identify | 4 | /ai’dentifai/ | v | nhận ra, nhận biết, nhận diện, nhận dạng |
location | 4 | /ləʊˈkeɪʃn/ | n | vị trí, địa điểm |
food | 4 | /fu:d/ | n | đồ ăn, thức ăn, món ăn |
use | 4 | /ju:z/ | v | dùng cái gì cho một mục đích, đưa cái gì vào sử dụng |
migration | 4 | /maɪˈgreɪʃən/ | n | sự di trú |
dead | 4 | /ded/ | n | chết (người, vật, cây cối) |
private | 4 | /ˈpraɪvɪt/ | adj | riêng, tư, cá nhân |
carbon | 3 | /´ka:bən/ | n | (hoá học) cacbon |
dioxide | 3 | /dai´ɔksaid/ | n | (hoá học) đioxyt |
source | 3 | /sɔːrs/ | n | nguồn |
foreign | 3 | /’fɔrin/ | adj | (thuộc) nước ngoài, từ nước ngoài, ở nước ngoài |
allow | 3 | /ә’laƱ/ | v | cho phép, để cho |
mass | 3 | /mæs/ | n | khối, đống |
queen | 3 | /kwi:n/ | n | nữ hoàng, bà hoàng, bà chúa ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
corpse | 3 | /kɔ:ps/ | n | xác chết, thi hài |
smooth | 2 | /smu:ð/ | adj | nhẵn, trơn, mượt; bằng phẳng, lặng |
operation | 2 | /,ɔpə’reiʃn/ | n | sự hoạt động; quá trình hoạt động |
respiration | 2 | /¸respi´reiʃən/ | n | sự thở, sự hô hấp; hơi thở |
cluster | 2 | /’klʌstə/ | n | đám, bó, cụm; đàn, bầy |
group | 2 | /gru:p/ | n | nhóm |
local | 2 | /’ləʊk(ə)l/ | adj | địa phương |
own | 2 | /əʊn/ | đại từ | của chính mình, của riêng mình, tự mình |
resident | 2 | /’rezidənt/ | adj | có nhà ở, cư trú, ở chính thức (một nơi nào); thường trú |
pick | 2 | /pik/ | n | sự chọn lọc, sự lựa chọn; quyền lựa chọn |
scout | 2 | /skaʊt/ | n | (quân sự) người trinh sát, người do thám; sự đi trinh sát, sự do thám |
respond | 2 | /ri’spond/ | v | hưởng ứng |
scurrying | 2 | /´skʌri/ | n | sự chạy gấp; sự chạy nhốn nháo; tiếng chạy nhốn nháo |
provide | 2 | /prə’vaid/ | v | ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho |
important | 2 | /im’pɔ:tənt/ | adj | quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng |
secret | 2 | /si´kri:t/ | v | cất, giấu |
mark | 2 | /mɑ:k/ | n | dấu, nhãn, nhãn hiệu |
body | 2 | /’bodi/ | n | thân thể, thể xác, thân hình |
kind | 2 | /kaind/ | n | loài, giống |
product | 2 | /´prɔdʌkt/ | n | sản vật, sản phẩm |
depend | 1 | /di’pend/ | v | ( + on, upon) phụ thuộc, tuỳ thuộc, tuỳ thuộc |
different | 1 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
triggering | 1 | /ˈtrɪɡ.ɚ.ɪŋ/ | n | sự khởi động |
behavioral | 1 | /bɪˈheɪvyər/ | n | thái độ, hành vi |
response | 1 | /rɪˈspɒns/ | n | sự trả lời; câu trả lời |
estimate | 1 | /’estimit – ‘estimeit/ | n | sự đánh giá, sự ước lượng |
red | 1 | /red/ | n | đỏ (đồ vật) |
employ | 1 | /em’plɔi/ | n | sự dùng người |
least | 1 | /li:st/ | adj | tối thiểu, nhỏ nhất, ít nhất, kém nhất |
simple | 1 | /’simpl/ | adj | đơn |
act | 1 | /ækt/ | v | hành động |
promote | 1 | /prəˈmoʊt/ | v | thăng chức, thăng cấp; đề bạt; cho lên lớp |
aggregation | 1 | /¸ægri´geiʃən/ | n | sự tập hợp, sự kết hợp, sự tụ tập |
toward | 1 | /´touəd/ | prep | về phía |
resulting | 1 | /ri’zʌlt/ | n | kết quả (của cái gì) |
solitary | 1 | /ˈsɒlɪˌtɛri/ | adj | cô đơn, một mình, cô độc, không có bạn bè; độc thân |
moving | 1 | /’mu:viɳ/ | adj | động, hoạt động |
join | 1 | /ʤɔin/ | n | (v) nối, ghép, chắp, kết hợp, nhập vào |
extreme | 1 | /iks’tri:m/ | adj | ở tít đằng đầu, ở đằng cùng, xa nhất, ở tột cùng |
complex | 1 | /’kɔmleks/ | adj | phức tạp, rắc rối |
probably | 1 | /´prɔbəbli/ | adv | có khả năng, có lẽ, có thể |
particular | 1 | /pə´tikjulə/ | adj | riêng biệt, cá biệt; đặc biệt, đặc thù, ngoại lệ |
another | 1 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
history | 1 | /´histri/ | n | sử, sử học, lịch sử |
supply | 1 | /sə’plai/ | n | sự cung cấp; sự được cung cấp |
body | 1 | /’bodi/ | n | thân thể, thể xác, thân hình |
intruder | 1 | /in´tru:də/ | n | người vào bừa; người không mời mà đến (một nơi nào) |
maintain | 1 | /mein´tein/ | v | giữ gìn, duy trì; bảo vệ |
integrity | 1 | /in´tegriti/ | n | tính chính trực, tính liêm chính |
make | 1 | /meik/ | v | làm, chế tạo |
alarm | 1 | /ə’lɑ:m/ | n | sự báo động, sự báo nguy |
alert | 1 | /ə’lə:t/ | adj | tỉnh táo, cảnh giác |
emergency | 1 | /i’mɜ:dʒənsi/ | n | tình trạng khẩn cấp |
lay | 1 | /lei/ | n | bài thơ ngắn, bài vè ngắn |
guide | 1 | /gaɪd/ | n | người chỉ dẫn; người chỉ đường, người hướng dẫn (cho khách du lịch) |
emit | 1 | /i’mit/ | v | phát ra (ánh sáng, nhiệt…), bốc ra, sự toả ra (mùi vị, hơi…) |
gather | 1 | /’gæðə/ | v | tập hợp, tụ họp lại |
around | 1 | /əˈraʊnd/ | adv | xung quanh, vòng quanh |
decompose | 1 | /¸di:kəm´pouz/ | v | (vật lý); (hoá học) phân tích; phân ly, phân huỷ |
generate | 1 | /ˈdʒɛ.nə.ˌreɪt/ | v | sinh, đẻ ra |
eliminate | 1 | /ɪˈlɪməˌneɪt/ | v | loại ra, loại trừ, loại bỏ, thải trừ |
example | 1 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
public | 1 | /’pʌblik/ | adj | chung, công, công cộng |
accessible | 1 | /ək’sesəbl/ | adj | có thể tới được, có thể gần được |
concern | 1 | /kәn’sз:n/ | n | ( + with) sự liên quan tới, sự dính líu tới |
worth | 1 | /wɜrθ/ | adj | đáng giá, có một giá trị nào đó |
keep | 1 | /ki:p/ | v | giữ, giữ lại |
meaningless | 1 | /´mi:niηlis/ | n | vô nghĩa |
crossing | 1 | /’krɔsiɳ/ | n | sự đi qua, sự vượt qua |
left | 1 | /left/ | adj | trái; tả |
typically | 1 | /ˈtɪp.ɪ.kəl.i/ | adv | điển hình, tiêu biểu |
notice | 1 | /’nәƱtis/ | n | thông tri, yết thị, thông báo |
nothing | 1 | /ˈnʌθɪŋ/ | n | người vô dụng, người bất tài, người tầm thường; chuyện lặt vặt, chuyện tầm thường; vật rất tồi, vật tầm thường |
hand | 1 | /hænd/ | n | tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân) |
unnecessary | 1 | /ʌn’nesisəri/ | adj | không cần thiết, không mong muốn, thừa |
perceive | 1 | /pə´si:v/ | v | hiểu được, nắm được, nhận thức, lĩnh hội |
natural | 1 | /’nætʃrəl/ | adj | (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên |
decomposition | 1 | /¸di:kɔmpə´ziʃən/ | n | (vật lý), (hoá học) sự phân tích; sự phân ly, sự phân huỷ |
remove | 1 | /ri’mu:v/ | v | dời đi, di chuyển, dọn, cất dọn |
outsider | 1 | /¸aut´saidə/ | n | người ngoài cuộc; người không thể cho nhập bọn |
recognize | 1 | /’rekəgnaiz/ | v | công nhận, thừa nhận, chấp nhận |
harm | 1 | /hɑ:m/ | n | tai hại, tổn hao, thiệt hại |
done | 1 | /dʌn/ | adj | xong, hoàn thành, đã thực hiện |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The smooth operation of an ant colony depends on ten to twenty different signals, most of which are pheromones (chemical signals triggering behavioral responses). It is estimated that red fire ants employ at least twelve different chemical signals. The simples of these is the carbon dioxide from the respiration of an ant cluster, a chemical that acts as a pheromone to promote aggregation. Workers move toward a source of carbon dioxide, resulting in solitary ants moving to join a group. At the other extreme, the most complex of the fire ants’ signals is probably colony odor, by which the workers of a particular colony or nest identify another worker as local or foreign. Each ant nest has its own odor as a result of its location, history, and local food supply. The resident ants pick up this odor on their bodies, so that ants of the same species, but from different nests, have different colony odors. This allows ants to identify intruders and maintain colony integrity.
Fire ants also make use of an alarm pheromone to alert workers to an emergency, and their scouts lay down a trail pheromone as a guide during mass migrations. A fire ant queen emits a chemical signal that identifies her to the colony’s workers. They respond by scurrying to gather around her. The decomposing corpse of a dead ant also generates a signal, to which workers respond by eliminating the corpse from the nest.
Ants provide examples of both public (accessible to other species) and private messages. One of their most important private messages concerns food, for a food source is worth keeping secret. Each species marks its trails with signals that are meaningless to others, so that an ant crossing a trail left by another ant species typically notices nothing. On the other hand, a secret signal to mark a dead body is unnecessary. Many kinds of ants perceive a natural decomposition product of dead insects as a signal to remove a corpse. If an outsider recognizes this message and moves the body, no harm is done.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Hoạt động trơn tru của một đàn kiến phụ thuộc vào mười đến hai mươi tín hiệu khác nhau, hầu hết trong số đó là pheromone (tín hiệu hóa học kích hoạt phản ứng hành vi). Người ta ước tính rằng kiến lửa đỏ sử dụng ít nhất mười hai tín hiệu hóa học khác nhau. Đơn giản trong số các chất này là carbon dioxide có từ quá trình hô hấp của một đàn kiến, một chất hóa học hoạt động như một pheromone để thúc đẩy sự tập hợp. Kiến thợ di chuyển đến nơi có một nguồn carbon dioxide, dẫn đến những con kiến đi một mình sẽ di chuyển để tham gia thành một nhóm. Ở một khía cạnh khác, các tín hiệu phức tạp nhất của kiến lửa có lẽ là mùi của đàn, nhờ đó các kiến thợ của một đàn hoặc tổ chính có thể xác định kiến thợ khác là con kiến của tổ mình hay là kiến của tổ khác. Mỗi tổ kiến có mùi riêng do vị trí, lịch sử (quá trình xây tổ) và nguồn cung cấp thực phẩm tại khu đất đó. Những con kiến thường trú (thuộc cái tổ này) có mùi này trên cơ thể chúng, do đó những con kiến cùng loài, nhưng từ các tổ khác nhau, có mùi bầy đàn khác nhau. Điều này cho phép kiến xác định những kẻ xâm nhập và duy trì thuộc địa của chính tổ của chúng.
Kiến lửa cũng sử dụng pheromone báo động để cảnh báo kiến lửa thợ trong trường hợp khẩn cấp, và các kiến trinh sát của chúng đã tìm ra một pheromone theo dõi chất đó như một chất dẫn đường trong các cuộc di cư hàng loạt. Kiến lửa Chúa phát ra một tín hiệu hóa học nhận dạng nó cho các kiến lửa thợ thuộc tổ của nó. Các con kiến lửa khác đáp lại bằng cách nháo nhào tụ tập xung quanh kiến lửa Chúa. Xác chết đang phân hủy của một con kiến chết cũng tạo ra một tín hiệu, mà các kiến thợ phản ứng bằng cách loại bỏ xác chết khỏi tổ.
Kiến cung cấp các ví dụ về cả thông tin công khai (các loài khác có thể tiếp cận thông tin đó) và thông tư riêng tư – chỉ kiến mới biết. Một trong những thông tin riêng tư quan trọng nhất của chúng liên quan đến thức ăn, về nguồn thức ăn cần phải giữ bí mật. Mỗi loài đánh dấu đường mòn của mình bằng những tín hiệu vô nghĩa đối với những con khác, để một con kiến băng qua đường mòn do một loài kiến khác để lại thường không nhận thấy gì. Mặt khác, một tín hiệu bí mật để đánh dấu xác chết là không cần thiết. Nhiều loại kiến coi sản phẩm phân hủy tự nhiên của côn trùng chết như một tín hiệu để loại bỏ xác chết.Nếu loài khác nhận ra thông điệp này và di chuyển cơ thể, thì sẽ không có hại gì.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.