Trắc nghiệm phần đọc đề động vật [41_TEST 06_30-40 ]

Chọn tab phù hợp

The smooth operation of an ant colony depends on ten to twenty different signals,

most of which are pheromones (chemical signals triggering behavioral responses). It is

estimated that red fire ants employ at least twelve different chemical signals. The simples

Line   of these is the carbon dioxide from the respiration of an ant cluster, a chemical that acts as

(5)      a pheromone to promote aggregation. Workers move toward a source of carbon dioxide,

resulting in solitary ants moving to join a group. At the other extreme, the most complex

of the fire ants’ signals is probably colony odor, by which the workers of a particular

colony or nest identify another worker as local or foreign. Each ant nest has its own odor

as a result of its location, history, and local food supply. The resident ants pick up this

(10)    odor on their bodies, so that ants of the same species, but from different nests, have

different colony odors. This allows ants to identify intruders and maintain colony

integrity.

Fire ants also make use of an alarm pheromone to alert workers to an emergency,

and their scouts lay down a trail pheromone as a guide during mass migrations. A fire ant

(15)    queen emits a chemical signal that identifies her to the colony’s workers. They respond

by scurrying to gather around her. The decomposing corpse of a dead ant also generates

a signal, to which workers respond by eliminating the corpse from the nest.

Ants provide examples of both public (accessible to other species) and private

messages. One of their most important private messages concerns food, for a food source

(20)    is worth keeping secret. Each species marks its trails with signals that are meaningless to

others, so that an ant crossing a trail left by another ant species typically notices nothing.

On the other hand, a secret signal to mark a dead body is unnecessary. Many kinds of ants

perceive a natural decomposition product of dead insects as a signal to remove a corpse.

If an outsider recognizes this message and moves the body, no harm is done.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

30. What aspect of ants does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

31. The phrase “smooth operation” in line 1 is closest in meaning to

 
 
 
 

32. According to the passage, carbon dioxide serves which of the following functions for fire ants?

 
 
 
 

33. The word “cluster” in line 4 is closest in meaning to

 
 
 
 

34. According to the passage, each nest has a distinct odor that allows its inhabitants to

 
 
 
 

35. The word “alert” in line 13 is closest in meaning to

 
 
 
 

36. What is the role of pheromones in the mass migrations of ants?

 
 
 
 

37. The word “scurrying” in line 16 is closest in meaning to

 
 
 
 

38. The word “others” in line 21 refers to

 
 
 
 

39. Why does the author mention “dead insects” in line 23?

 
 
 
 

40. Which of the following terms is defined in the passage?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
ant 39 /ænt/ n (động vật học) con kiến
signal 13 /’signəl/ n dấu hiệu, tín hiệu; hiệu lệnh
worker 9 /’wə:kə/ n người lao động, công nhân, người thợ, nhân viên, người làm việc (nhất là người làm một loại công việc nào đó)
nest 8 /nest/ n tổ, ổ (chim, chuột…)
colony 7 /´kɔləni/ n kiều dân; khu kiều dân; khu (những người cùng nghề)
species 6 /’spi:ʃi:z/ n (sinh vật học) loài
chemical 5 /ˈkɛmɪkəl/ adj (thuộc) hoá học
fire 5 /’faiə/ n lửa, ánh lửa
odor 5 /ˈoʊ.dɚ/ n mùi
trail 5 /treil/ n vạch, vệt dài
message 5 /ˈmɛsɪdʒ/ n thư tín, điện, thông báo
insect 5 /ˈɪn.sekt/ n (động vật học) sâu bọ, côn trùng
move 4 /mu:v/ n sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch
identify 4 /ai’dentifai/ v nhận ra, nhận biết, nhận diện, nhận dạng
location 4 /ləʊˈkeɪʃn/ n vị trí, địa điểm
food 4 /fu:d/ n đồ ăn, thức ăn, món ăn
use 4 /ju:z/ v dùng cái gì cho một mục đích, đưa cái gì vào sử dụng
migration 4 /maɪˈgreɪʃən/ n sự di trú
dead 4 /ded/ n chết (người, vật, cây cối)
private 4 /ˈpraɪvɪt/ adj riêng, tư, cá nhân
carbon 3 /´ka:bən/ n (hoá học) cacbon
dioxide 3 /dai´ɔksaid/ n (hoá học) đioxyt
source 3 /sɔːrs/ n nguồn
foreign 3 /’fɔrin/ adj (thuộc) nước ngoài, từ nước ngoài, ở nước ngoài
allow 3 /ә’laƱ/ v cho phép, để cho
mass 3 /mæs/ n khối, đống
queen 3 /kwi:n/ n nữ hoàng, bà hoàng, bà chúa ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
corpse 3 /kɔ:ps/ n xác chết, thi hài
smooth 2 /smu:ð/ adj nhẵn, trơn, mượt; bằng phẳng, lặng
operation 2 /,ɔpə’reiʃn/ n sự hoạt động; quá trình hoạt động
respiration 2 /¸respi´reiʃən/ n sự thở, sự hô hấp; hơi thở
cluster 2 /’klʌstə/ n đám, bó, cụm; đàn, bầy
group 2 /gru:p/ n nhóm
local 2 /’ləʊk(ə)l/ adj địa phương
own 2 /əʊn/ đại từ của chính mình, của riêng mình, tự mình
resident 2 /’rezidənt/ adj có nhà ở, cư trú, ở chính thức (một nơi nào); thường trú
pick 2 /pik/ n sự chọn lọc, sự lựa chọn; quyền lựa chọn
scout 2 /skaʊt/ n (quân sự) người trinh sát, người do thám; sự đi trinh sát, sự do thám
respond 2 /ri’spond/ v hưởng ứng
scurrying 2 /´skʌri/ n sự chạy gấp; sự chạy nhốn nháo; tiếng chạy nhốn nháo
provide 2 /prə’vaid/ v ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho
important 2 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
secret 2 /si´kri:t/ v cất, giấu
mark 2 /mɑ:k/ n dấu, nhãn, nhãn hiệu
body 2 /’bodi/ n thân thể, thể xác, thân hình
kind 2 /kaind/ n loài, giống
product 2 /´prɔdʌkt/ n sản vật, sản phẩm
depend 1 /di’pend/ v ( + on, upon) phụ thuộc, tuỳ thuộc, tuỳ thuộc
different 1 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
triggering 1 /ˈtrɪɡ.ɚ.ɪŋ/ n sự khởi động
behavioral 1 /bɪˈheɪvyər/ n thái độ, hành vi
response 1 /rɪˈspɒns/ n sự trả lời; câu trả lời
estimate 1 /’estimit – ‘estimeit/ n sự đánh giá, sự ước lượng
red 1 /red/ n đỏ (đồ vật)
employ 1 /em’plɔi/ n sự dùng người
least 1 /li:st/ adj tối thiểu, nhỏ nhất, ít nhất, kém nhất
simple 1 /’simpl/ adj đơn
act 1 /ækt/ v hành động
promote 1 /prəˈmoʊt/ v thăng chức, thăng cấp; đề bạt; cho lên lớp
aggregation 1 /¸ægri´geiʃən/ n sự tập hợp, sự kết hợp, sự tụ tập
toward 1 /´touəd/ prep về phía
resulting 1 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
solitary 1 /ˈsɒlɪˌtɛri/ adj cô đơn, một mình, cô độc, không có bạn bè; độc thân
moving 1 /’mu:viɳ/ adj động, hoạt động
join 1 /ʤɔin/ n (v) nối, ghép, chắp, kết hợp, nhập vào
extreme 1 /iks’tri:m/ adj ở tít đằng đầu, ở đằng cùng, xa nhất, ở tột cùng
complex 1 /’kɔmleks/ adj phức tạp, rắc rối
probably 1 /´prɔbəbli/ adv có khả năng, có lẽ, có thể
particular 1 /pə´tikjulə/ adj riêng biệt, cá biệt; đặc biệt, đặc thù, ngoại lệ
another 1 /əˈnʌðər/ adj khác
history 1 /´histri/ n sử, sử học, lịch sử
supply 1 /sə’plai/ n sự cung cấp; sự được cung cấp
body 1 /’bodi/ n thân thể, thể xác, thân hình
intruder 1 /in´tru:də/ n người vào bừa; người không mời mà đến (một nơi nào)
maintain 1 /mein´tein/ v giữ gìn, duy trì; bảo vệ
integrity 1 /in´tegriti/ n tính chính trực, tính liêm chính
make 1 /meik/ v làm, chế tạo
alarm 1 /ə’lɑ:m/ n sự báo động, sự báo nguy
alert 1 /ə’lə:t/ adj tỉnh táo, cảnh giác
emergency 1 /i’mɜ:dʒənsi/ n tình trạng khẩn cấp
lay 1 /lei/ n bài thơ ngắn, bài vè ngắn
guide 1 /gaɪd/ n người chỉ dẫn; người chỉ đường, người hướng dẫn (cho khách du lịch)
emit 1 /i’mit/ v phát ra (ánh sáng, nhiệt…), bốc ra, sự toả ra (mùi vị, hơi…)
gather 1 /’gæðə/ v tập hợp, tụ họp lại
around 1 /əˈraʊnd/ adv xung quanh, vòng quanh
decompose 1 /¸di:kəm´pouz/ v (vật lý); (hoá học) phân tích; phân ly, phân huỷ
generate 1 /ˈdʒɛ.nə.ˌreɪt/ v sinh, đẻ ra
eliminate 1 /ɪˈlɪməˌneɪt/ v loại ra, loại trừ, loại bỏ, thải trừ
example 1 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
public 1 /’pʌblik/ adj chung, công, công cộng
accessible 1 /ək’sesəbl/ adj có thể tới được, có thể gần được
concern 1 /kәn’sз:n/ n ( + with) sự liên quan tới, sự dính líu tới
worth 1 /wɜrθ/ adj đáng giá, có một giá trị nào đó
keep 1 /ki:p/ v giữ, giữ lại
meaningless 1 /´mi:niηlis/ n vô nghĩa
crossing 1 /’krɔsiɳ/ n sự đi qua, sự vượt qua
left 1 /left/ adj trái; tả
typically 1 /ˈtɪp.ɪ.kəl.i/ adv điển hình, tiêu biểu
notice 1 /’nәƱtis/ n thông tri, yết thị, thông báo
nothing 1 /ˈnʌθɪŋ/ n người vô dụng, người bất tài, người tầm thường; chuyện lặt vặt, chuyện tầm thường; vật rất tồi, vật tầm thường
hand 1 /hænd/ n tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân)
unnecessary 1 /ʌn’nesisəri/ adj không cần thiết, không mong muốn, thừa
perceive 1 /pə´si:v/ v hiểu được, nắm được, nhận thức, lĩnh hội
natural 1 /’nætʃrəl/ adj (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên
decomposition 1 /¸di:kɔmpə´ziʃən/ n (vật lý), (hoá học) sự phân tích; sự phân ly, sự phân huỷ
remove 1 /ri’mu:v/ v dời đi, di chuyển, dọn, cất dọn
outsider 1 /¸aut´saidə/ n người ngoài cuộc; người không thể cho nhập bọn
recognize 1 /’rekəgnaiz/ v công nhận, thừa nhận, chấp nhận
harm 1 /hɑ:m/ n tai hại, tổn hao, thiệt hại
done 1 /dʌn/ adj xong, hoàn thành, đã thực hiện
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã YfzTjiDJa9A

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The smooth operation of an ant colony depends on ten to twenty different signals, most of which are pheromones (chemical signals triggering behavioral responses). It is estimated that red fire ants employ at least twelve different chemical signals. The simples of these is the carbon dioxide from the respiration of an ant cluster, a chemical that acts as a pheromone to promote aggregation. Workers move toward a source of carbon dioxide, resulting in solitary ants moving to join a group. At the other extreme, the most complex of the fire ants’ signals is probably colony odor, by which the workers of a particular colony or nest identify another worker as local or foreign. Each ant nest has its own odor as a result of its location, history, and local food supply. The resident ants pick up this odor on their bodies, so that ants of the same species, but from different nests, have different colony odors. This allows ants to identify intruders and maintain colony integrity.

Fire ants also make use of an alarm pheromone to alert workers to an emergency, and their scouts lay down a trail pheromone as a guide during mass migrations. A fire ant queen emits a chemical signal that identifies her to the colony’s workers. They respond by scurrying to gather around her. The decomposing corpse of a dead ant also generates a signal, to which workers respond by eliminating the corpse from the nest.

Ants provide examples of both public (accessible to other species) and private messages. One of their most important private messages concerns food, for a food source is worth keeping secret. Each species marks its trails with signals that are meaningless to others, so that an ant crossing a trail left by another ant species typically notices nothing. On the other hand, a secret signal to mark a dead body is unnecessary. Many kinds of ants perceive a natural decomposition product of dead insects as a signal to remove a corpse. If an outsider recognizes this message and moves the body, no harm is done.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Hoạt động trơn tru của một đàn kiến ​​phụ thuộc vào mười đến hai mươi tín hiệu khác nhau, hầu hết trong số đó là pheromone (tín hiệu hóa học kích hoạt phản ứng hành vi). Người ta ước tính rằng kiến ​​lửa đỏ sử dụng ít nhất mười hai tín hiệu hóa học khác nhau. Đơn giản trong số các chất này là carbon dioxide có từ quá trình hô hấp của một đàn kiến, một chất hóa học hoạt động như một pheromone để thúc đẩy sự tập hợp. Kiến thợ di chuyển đến nơi có một nguồn carbon dioxide, dẫn đến những con kiến ​​đi một mình sẽ di chuyển để tham gia thành một nhóm. Ở một khía cạnh khác, các tín hiệu phức tạp nhất của kiến ​​lửa có lẽ là mùi của đàn, nhờ đó các kiến thợ của một đàn hoặc tổ chính có thể xác định kiến ​​thợ khác là con kiến của tổ mình hay là kiến của tổ khác. Mỗi tổ kiến ​​có mùi riêng do vị trí, lịch sử (quá trình xây tổ) và nguồn cung cấp thực phẩm tại khu đất đó. Những con kiến ​​thường trú (thuộc cái tổ này) có mùi này trên cơ thể chúng, do đó những con kiến ​​cùng loài, nhưng từ các tổ khác nhau, có mùi bầy đàn khác nhau. Điều này cho phép kiến ​​xác định những kẻ xâm nhập và duy trì thuộc địa của chính tổ của chúng.

Kiến lửa cũng sử dụng pheromone báo động để cảnh báo kiến lửa thợ trong trường hợp khẩn cấp, và các kiến trinh sát của chúng đã tìm ra một pheromone theo dõi chất đó như một chất dẫn đường trong các cuộc di cư hàng loạt. Kiến lửa Chúa phát ra một tín hiệu hóa học nhận dạng nó cho các kiến lửa thợ thuộc tổ của nó. Các con kiến lửa khác đáp lại bằng cách nháo nhào tụ tập xung quanh kiến lửa Chúa. Xác chết đang phân hủy của một con kiến ​​chết cũng tạo ra một tín hiệu, mà các kiến thợ  phản ứng bằng cách loại bỏ xác chết khỏi tổ.

Kiến cung cấp các ví dụ về cả thông tin công khai (các loài khác có thể tiếp cận thông tin đó) và thông tư riêng tư – chỉ kiến mới biết. Một trong những thông tin riêng tư quan trọng nhất của chúng liên quan đến thức ăn, về nguồn thức ăn cần phải giữ bí mật. Mỗi loài đánh dấu đường mòn của mình bằng những tín hiệu vô nghĩa đối với những con khác, để một con kiến ​​băng qua đường mòn do một loài kiến ​​khác để lại thường không nhận thấy gì. Mặt khác, một tín hiệu bí mật để đánh dấu xác chết là không cần thiết. Nhiều loại kiến ​​coi sản phẩm phân hủy tự nhiên của côn trùng chết như một tín hiệu để loại bỏ xác chết.Nếu loài khác nhận ra thông điệp này và di chuyển cơ thể, thì sẽ không có hại gì.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now