Trắc nghiệm phần đọc đề động vật [68_TEST 12_10-19]

Chọn tab phù hợp

The most thoroughly studied cases of deception strategies employed by ground-nesting

birds involve plovers, small birds that typically nest on beaches or in open fields, their

nests merely scrapes in the sand or earth. Plovers also have an effective repertoire of tricks

Line    for distracting potential nest predators from their exposed and defenseless eggs or chicks.

(5)      The ever-watchful plover can detect a possible threat at a considerable distance. When

she does, the nesting bird moves inconspicuously off the nest to a spot well away from

eggs or chicks. At this point she may use one of several ploys. One technique involves

first moving quietly toward an approaching animal and then setting off noisily through

the grass or brush in a low, crouching run away from the nest, while emitting rodent like

(10)    squeaks. The effect mimics a scurrying mouse or vole, and the behavior rivets the

attention of the type of predators that would also be interested in eggs and chicks.

Another deception begins with quiet movement to an exposed and visible location well

away from the nest. Once there, the bird pretends to incubate a brood. When the predator

approaches, the parent flees, leaving the false nest to be searched. The direction in which

(15)    the plover “escapes” is such that if the predator chooses to follow, it will be led still further

away from the true nest.

The plover’s most famous stratagem is the broken-wing display, actually a continuum

of injury-mimicking behaviors spanning the range from slight disability to near-complete

helplessness. One or both wings are held in an abnormal position, suggesting injury. The

(20)    bird appears to be attempting escape along an irregular route that indicates panic. In the

most extreme version of the display, the bird flaps one wing in an apparent attempt to

take to the air, flops over helplessly, struggles back to its feet, runs away a short distance,

seemingly attempts once more to take off, flops over again as the “useless” wing fails to

provide any lift, and so on. Few predators fail to pursue such obviously vulnerable prey.

Needless to say, each short run between “flight attempts” is directed away from the nest.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

10. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

11. The word “merely” in fine 3 is closest in meaning to

 
 
 
 

12. Which of the following is mentioned in the passage about plovers?

 
 
 
 

13. The word “emitting” in line 9 is closest in meaning to

 
 
 
 

14. In the deception technique described in paragraph 2 the plover tries to

 
 
 
 

15. The word “spanning” in line 18 is closest in meaning to

 
 
 
 

16. According to paragraph 4, which of the following aspects of the plover’s behavior gives the appearance that it is frightened?

 
 
 
 

17. The word “pursue” in line 24 is closest in meaning to

 
 
 
 

18. According to the passage, a female plover utilizes all of the following deception techniques EXCEPT

 
 
 
 

19. Which of the following best describes the organization of the passage?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
nest 19 /nest/ n tổ, ổ (chim, chuột…)
plover 17 /´plʌvə/ n (động vật học) chim choi choi (chim chân dài, đuôi ngắn sống ở vùng đầm lầy gần biển)
predator 11 /’predətə/ n dã thú, động vật ăn thịt
wing 9 /wɪŋ/ n (động vật học); (thực vật học) cánh (chim, sâu bọ; quả, hạt)
away 8 /ə’wei/ adv xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa)
low 8 /lou/ adj thấp, bé, lùn
bird 7 /bɜ:rd/ n con chim
follow 6 /’fɔlou/ v đi theo sau
egg 5 /eg/ n trứng
use 5 /ju:z/ v dùng cái gì cho một mục đích, đưa cái gì vào sử dụng
behavior 5 /bɪˈheɪvyər/ n thái độ, hành vi
deception 4 /di’sepʃn/ n sự dối trá, sự lừa dối, sự lừa gạt
chick 4 /tʃik/ n gà con; chim con
technique 4 /tek’ni:k/ n kỹ xảo
attempt 4 /ə’tempt/ n sự cố gắng, sự thử
involve 3 /ɪnˈvɒlv/ v gồm, bao hàm
move 3 /mu:v/ n sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch
approach 3 /ə´proutʃ/ n sự đến gần, sự lại gần
run 3 /rʌn/ v chạy
effect 3 /əˈfekt/ n hiệu lực, hiệu quả, tác dụng
pretend 3 /pri’tend/ v giả vờ, giả bộ, giả cách; làm ra vẻ
escape 3 /is’keip/ v trốn thoát, tránh thoát, thoát khỏi
appear 3 /ə’piə/ v xuất hiện, hiện ra, ló ra
prey 3 /prei/ n con mồi
merely 2 /’miәli/ adv chỉ, đơn thuần
expose 2 /ɪkˈspoʊz/ v phơi bày ra, phô ra; bóc trần, phơi trần, vạch trần, bộc lộ
defenseless 2 / diˈfensləs / adj khả năng tự vệ
distance 2 /’distəns/ n khoảng cách, tầm xa
ploy 2 /plɔi/ n mánh khoé, thủ đoạn
animal 2 /’æniməl/ n động vật, thú vật
set 2 /set/ v để, đặt
noisily 2 /ˈnɔɪ.zəl.i/ adv Ồn ào, huyên náo
emit 2 /i’mit/ v phát ra (ánh sáng, nhiệt…), bốc ra, sự toả ra (mùi vị, hơi…)
mimic 2 /´mimik/ adj giả; bắt chước
attention 2 /ə´tenʃn/ n sự chú ý
movement 2 /’mu:vmənt/ n sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động
parent 2 /’peərənt/ n cha; mẹ
display 2 /dis’plei/ n sự bày ra, sự phô bày, sự trưng bày
span 2 /spæn/ n gang tay (khoảng 23 cm tức 9 insơ)
abnormal 2 /æb’nɔ:məl/ adj không bình thường, khác thường; dị thường
position 2 /pəˈzɪʃən/ n vị trí, chỗ (của một vật gì)
injury 2 /’indʤəri/ n sự làm hại, sự làm tổn hại, sự làm hỏng
irregular 2 /i’regjulə/ adj không đều
route 2 /ru:t/ n tuyến đường; lộ trình; đường đi
take 2 /teik/ v cầm, nắm, giữ, lấy
flop 2 /flɒp/ n sự rơi tõm; tiếng rơi tõm
short 2 /ʃɔ:t/ adj ngắn, cụt
fail 2 /feɪl/ adj thất bại
pursue 2 /pә’sju:/ n đuổi theo, đuổi bắt, truy nã, truy kích
vulnerable 2 /ˈvʌlnərəbəl/ adj có thể bị tổn thương, có thể bị làm hại, có thể bị xúc phạm
direct 2 /di’rekt; dai’rekt/ adj thẳng, ngay, lập tức
thoroughly 1 /’θʌrəli/ adv hoàn toàn; kỹ lưỡng; thấu đáo; triệt để; không hời hợt
studied 1 /ˈstʌd.id/ v nghiên cứu
case 1 /keis/ n trường hợp, cảnh ngộ, hoàn cảnh, tình thế
strategies 1 /’strætəʤɪ/ n chiến lược (trong chiến tranh, chiến dịch)
employ 1 /em’plɔi/ n sự dùng người
ground-nesting 1 n làm tổ
small 1 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
typically 1 /ˈtɪp.ɪ.kəl.i/ adv điển hình, tiêu biểu
beach 1 /bi:tʃ/ n sỏi cát ở bãi biển
open 1 /’oupən/ adj mở, ngỏ
field 1 /fi:ld/ n mỏ, khu khai thác
scrape 1 /skreip/ n sự nạo, sự cạo
sand 1 /sænd/ n cát
earth 1 /ə:θ/ n đất, mặt đất, quả đất
effective 1 /’ifektiv/ adj có kết quả
repertoire 1 /´repə¸twa:/ n vốn tiết mục (tất cả các vở kịch, bản nhạc.. của một nghệ sĩ, một đội văn công) (như) repertory
trick 1 /trɪk/ n mưu mẹo, thủ đoạn đánh lừa; trò gian trá, trò bịp bợm
distracting 1 /dis´træktiη/ n giảm linh động
potential 1 /pəˈtenʃl/ adj tiềm năng; tiềm tàng
ever-watchful 1 adj luôn luôn cảnh giác
detect 1 /dɪ’tekt/ v dò ra, tìm ra, khám phá ra, phát hiện ra
possible 1 /’pɔsibəl/ adj có thể, có thể thực hiện được, có thể làm được; có thể tồn tại, có thể xảy ra
threat 1 /θret/ n sự đe doạ
considerable 1 /kən’sidərəbl/ adj đáng kể, to tát, lớn lao
inconspicuously 1 /ˌɪn.kənˈspɪk.ju.əs.li/ adv kín đáo, khó nhận thấy
spot 1 /spɒt/ n dấu, đốm, vết
point 1 /pɔint/ n mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao)
several 1 /’sevrəl/ adj vài
quietly 1 /’kwiətli/ adv Yên lặng, yên tĩnh, êm ả
toward 1 /´touəd/ prep về phía
through 1 /θru:/ prep qua, xuyên qua, suốt
brush 1 /brʌʃ/ n bàn chải
crouching 1 /kraʊtʃ/ v cúi mình
rodent 1 /´roudənt/ adj (động vật học) (thuộc) bộ gặm nhấm
squeak 1 /swi:k/ n tiếng kêu có âm vực cao; âm thanh ngắn có âm vực cao (cót két, chít chít..)
scurry 1 /´skʌri/ n sự chạy gấp; sự chạy nhốn nháo; tiếng chạy nhốn nháo
mouse 1 /maus – mauz/ n (động vật học) chuột
vole 1 /voul/ n (động vật học) chuột đồng, chuột microtut
rivet 1 /´rivit/ n đinh tán, đinh rivê
type 1 /taip/ n loại (người, vật
interest 1 /’ɪntrəst hoặc ‘ɪntrest/ n sự quan tâm, sự chú ý; điều quan tâm, điều chú ý
another 1 /əˈnʌðər/ adj khác
begin 1 /bi´gin/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
visible 1 /’vizəbl/ adj cái nhìn
location 1 /ləʊˈkeɪʃn/ n vị trí, địa điểm
incubate 1 /ˈɪŋ.kjə.beɪt/ n ủ bệnh
brood 1 /bru:d/ n lứa, ổ (gà con, chim con…)
flee 1 /flee/ v chạy trốn, bỏ chạy; lẩn trốn
leaving 1 /li:v/ v để lại, bỏ lại, bỏ quên
FALSE 1 /fɒls/ adj sai, nhầm
search 1 /sə:t∫/ n sự nhìn để tìm, sự sờ để tìm; sự khám xét, sự lục soát
direction 1 /di’rek∫n/ n sự điều khiển, sự chỉ huy, sự cai quản
choose 1 /t∫u:z/ v chọn, lựa chọn, kén chọn
led 1 led n điốt phát sáng ( light-emitting diode)
still 1 /stil/ adv vẫn, vẫn còn
further 1 /’fə:ðə/ adj xa hơn nữa, bên kia
true 1 /tru:/ adj thật, đúng (phù hợp với hiện thực, đúng với sự thật đã biết)
famous 1 /’feiməs/ adj nổi tiếng, nổi danh, trứ danh
stratagem 1 /´strætidʒəm/ n mưu, mưu mẹo; mưu kế để lừa ai (nhất là kẻ thù)
broken-wing 1 n gãy cánh
actually 1 /’ӕkt∫Ʊәli/ hoặc /’æktjuəli/ adv thực sự, trên thực tế
continuum 1 /kən´tinjuəm/ n (triết học) thể liên tục
injury-mimicking 1 adj chấn thương bắt chước
range 1 /reɪndʒ/ n phạm vi, lĩnh vực; trình độ
slight 1 /slait/ adj mỏng mảnh, thon, gầy, mảnh khảnh, yết ớt
disability 1 /¸disə´biliti/ n sự bất tài, sự bất lực
near-complete 1 adj gần hoàn thành
helplessness 1 /´helplesnis/ n tình trạng không tự lo liệu được, tình trạng không tự lực được
held 1 /hould/ n sự cầm, sự nắm giữ, sự nắm chặt
suggest 1 /sə’dʤest/ v đề nghị; đề xuất; gợi ý
along 1 /ə’lɔɳ/ adv theo chiều dài, suốt theo
indicate 1 /´indikeit/ v chỉ, cho biết, ra dấu
panic 1 /’pænik/ n sự hoảng loạn, sự kinh hoàng; sự hoang mang, hốt hoảng
extreme 1 /iks’tri:m/ adj ở tít đằng đầu, ở đằng cùng, xa nhất, ở tột cùng
version 1 /’və:∫n/ n bản dịch sang một ngôn ngữ khác
flap 1 /flæp/ n nắp (túi, phong bì, mang cá…)
apparent 1 /ə’pærənt/ adj rõ ràng, bày tỏ ra ngoài, thấy rõ ra ngoài
air 1 /eə(r)/ n không khí, bầu không khí; không gian, không trung
helplessly 1 /ˈhelp.ləs.li/ adv bất lực
struggle 1 /’strʌg(ә)l/ n sự đấu tranh; cuộc đấu tranh, cuộc chiến đấu
feet 1 /fiːt/ n chân
seemingly 1 /´si:miηli/ adv về bề ngoài; có vẻ
again 1 /ə’gein/ adv lại, lần nữa, nữa
useless 1 /’ju:slis/ adj vô ích, vô dụng; không đem lại kết quả tốt, không phục vụ cho một mục đích hữu ích nào
provide 1 /prə’vaid/ v ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho
lift 1 /lift/ n sự nâng lên, sự nhấc lên; sự nâng cao, sự nhấc cao, nhấc bổng
obviously 1 /’ɔbviəsli/ adv một cách rõ ràng; có thể thấy được
needless 1 /´ni:dlis/ adj không cần thiết, thừa, vô ích
say 1 /seɪ/ v nói
flight 1 /flait/ n sự bỏ chạy, sự rút chạy
Đọc thêm  English sentence dictation 105

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The most thoroughly studied cases of deception strategies employed by ground-nesting birds involve plovers, small birds that typically nest on beaches or in open fields, their nests merely scrapes in the sand or earth. Plovers also have an effective repertoire of tricks for distracting potential nest predators from their exposed and defenseless eggs or chicks. The ever-watchful plover can detect a possible threat at a considerable distance. When she does, the nesting bird moves inconspicuously off the nest to a spot well away from eggs or chicks. At this point she may use one of several ploys. One technique involves first moving quietly toward an approaching animal and then setting off noisily through the grass or brush in a low, crouching run away from the nest, while emitting rodent like squeaks. The effect mimics a scurrying mouse or vole, and the behavior rivets the attention of the type of predators that would also be interested in eggs and chicks. Another deception begins with quiet movement to an exposed and visible location well away from the nest. Once there, the bird pretends to incubate a brood. When the predator approaches, the parent flees, leaving the false nest to be searched. The direction in which the plover “escapes” is such that if the predator chooses to follow, it will be led still further away from the true nest.

The plover’s most famous stratagem is the broken-wing display, actually a continuum of injury-mimicking behaviors spanning the range from slight disability to near-completehelplessness. One or both wings are held in an abnormal position, suggesting injury. The bird appears to be attempting escape along an irregular route that indicates panic. In the most extreme version of the display, the bird flaps one wing in an apparent attempt to take to the air, flops over helplessly, struggles back to its feet, runs away a short distance, seemingly attempts once more to take off, flops over again as the “useless” wing fails to provide any lift, and so on. Few predators fail to pursue such obviously vulnerable prey. Needless to say, each short run between “flight attempts” is directed away from the nest.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Các trường hợp được nghiên cứu kỹ lưỡng nhất về các chiến lược lừa dối- thủ thuật (giấu tổ) được sử dụng bởi các loài chim làm tổ trên mặt đất liên quan đến những con chim nhỏ, những con chim nhỏ thường làm tổ trên bãi biển hoặc trên các bãi đất trống, tổ của chúng chỉ đơn thuần là vụn trong cát hoặc đất. Loài chim choi choi cũng có một loạt các thủ thuật hiệu quả để đánh lạc hướng những kẻ săn mồi tiềm tàng khỏi những quả trứng hoặc gà con đang xuất hiện trong tổ và không có khả năng tự vệ của chúng. Chim choi choi chăm chỉ cẩn thận có thể phát hiện ra mối đe dọa tiềm tàng ở một khoảng cách đáng kể. Khi làm vậy, chim làm tổ di chuyển một cách kín đáo ra khỏi tổ đến một vị trí cách xa trứng hoặc gà con. Tại thời điểm này, cô ấy có thể sử dụng một trong số các thủ thuật. Một kỹ thuật đầu tiên liên quan đến di chuyển, lặng lẽ về phía một con vật đang đến gần và sau đó chạy vù vù qua bãi cỏ hoặc bụi cây thấp, cúi thấp chạy khỏi tổ, đồng thời phát ra tiếng kêu như tiếng kêu của loài gặm nhấm. Hiệu ứng này bắt chước một con chuột hay kêu chít chít, và hành vi này thu hút sự chú ý của loại động vật ăn thịt cũng quan tâm đến trứng và gà con. Một thủ thuật khác bắt đầu bằng việc di chuyển yên lặng đến một vị trí dễ thấy và cách xa tổ. Khi đến đó, con chim giả vờ ấp một con chim bố mẹ. Khi động vật ăn thịt đến gần, chim bố mẹ bỏ chạy, để lại tổ giả để tìm kiếm. Hướng mà con mồi “trốn thoát” sao cho nếu kẻ săn mồi chọn đi theo, nó sẽ bị dẫn ra xa tổ thật hơn.

Mưu kế nổi tiếng nhất của chim choi choi là sự biểu hiện cánh bị gãy, thực sự là một chuỗi liên tục của các hành vi bắt chước thương tích trong phạm vi từ khuyết tật nhẹ đến gần hoàn toàn bất lực. Một hoặc cả hai cánh được giữ ở vị trí bất thường, cho thấy có chấn thương. Con chim dường như đang cố gắng trốn thoát theo một con đường bất thường cho thấy sự hoảng sợ. Trong phiên bản khắc nghiệt nhất của sự biểu hiện, con chim vỗ một cánh trong một nỗ lực rõ ràng để bay lên không trung, bay qua một cách bất lực, vùng vẫy trở lại, bỏ chạy một khoảng cách ngắn, dường như cố gắng cất cánh một lần nữa, lại lao xuống một lần nữa vì cánh “vô dụng” không cung cấp bất kỳ lực nâng nào, v.v. Rất ít kẻ săn mồi không theo đuổi con mồi rõ ràng là dễ bị tổn thương như vậy. Không cần phải nói, mỗi lần chạy ngắn giữa “nỗ lực bay” đều hướng ra khỏi tổ.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now