Chọn tab phù hợp
The most thoroughly studied cases of deception strategies employed by ground-nesting
birds involve plovers, small birds that typically nest on beaches or in open fields, their
nests merely scrapes in the sand or earth. Plovers also have an effective repertoire of tricks
Line for distracting potential nest predators from their exposed and defenseless eggs or chicks.
(5) The ever-watchful plover can detect a possible threat at a considerable distance. When
she does, the nesting bird moves inconspicuously off the nest to a spot well away from
eggs or chicks. At this point she may use one of several ploys. One technique involves
first moving quietly toward an approaching animal and then setting off noisily through
the grass or brush in a low, crouching run away from the nest, while emitting rodent like
(10) squeaks. The effect mimics a scurrying mouse or vole, and the behavior rivets the
attention of the type of predators that would also be interested in eggs and chicks.
Another deception begins with quiet movement to an exposed and visible location well
away from the nest. Once there, the bird pretends to incubate a brood. When the predator
approaches, the parent flees, leaving the false nest to be searched. The direction in which
(15) the plover “escapes” is such that if the predator chooses to follow, it will be led still further
away from the true nest.
The plover’s most famous stratagem is the broken-wing display, actually a continuum
of injury-mimicking behaviors spanning the range from slight disability to near-complete
helplessness. One or both wings are held in an abnormal position, suggesting injury. The
(20) bird appears to be attempting escape along an irregular route that indicates panic. In the
most extreme version of the display, the bird flaps one wing in an apparent attempt to
take to the air, flops over helplessly, struggles back to its feet, runs away a short distance,
seemingly attempts once more to take off, flops over again as the “useless” wing fails to
provide any lift, and so on. Few predators fail to pursue such obviously vulnerable prey.
Needless to say, each short run between “flight attempts” is directed away from the nest.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
nest | 19 | /nest/ | n | tổ, ổ (chim, chuột…) |
plover | 17 | /´plʌvə/ | n | (động vật học) chim choi choi (chim chân dài, đuôi ngắn sống ở vùng đầm lầy gần biển) |
predator | 11 | /’predətə/ | n | dã thú, động vật ăn thịt |
wing | 9 | /wɪŋ/ | n | (động vật học); (thực vật học) cánh (chim, sâu bọ; quả, hạt) |
away | 8 | /ə’wei/ | adv | xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa) |
low | 8 | /lou/ | adj | thấp, bé, lùn |
bird | 7 | /bɜ:rd/ | n | con chim |
follow | 6 | /’fɔlou/ | v | đi theo sau |
egg | 5 | /eg/ | n | trứng |
use | 5 | /ju:z/ | v | dùng cái gì cho một mục đích, đưa cái gì vào sử dụng |
behavior | 5 | /bɪˈheɪvyər/ | n | thái độ, hành vi |
deception | 4 | /di’sepʃn/ | n | sự dối trá, sự lừa dối, sự lừa gạt |
chick | 4 | /tʃik/ | n | gà con; chim con |
technique | 4 | /tek’ni:k/ | n | kỹ xảo |
attempt | 4 | /ə’tempt/ | n | sự cố gắng, sự thử |
involve | 3 | /ɪnˈvɒlv/ | v | gồm, bao hàm |
move | 3 | /mu:v/ | n | sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch |
approach | 3 | /ə´proutʃ/ | n | sự đến gần, sự lại gần |
run | 3 | /rʌn/ | v | chạy |
effect | 3 | /əˈfekt/ | n | hiệu lực, hiệu quả, tác dụng |
pretend | 3 | /pri’tend/ | v | giả vờ, giả bộ, giả cách; làm ra vẻ |
escape | 3 | /is’keip/ | v | trốn thoát, tránh thoát, thoát khỏi |
appear | 3 | /ə’piə/ | v | xuất hiện, hiện ra, ló ra |
prey | 3 | /prei/ | n | con mồi |
merely | 2 | /’miәli/ | adv | chỉ, đơn thuần |
expose | 2 | /ɪkˈspoʊz/ | v | phơi bày ra, phô ra; bóc trần, phơi trần, vạch trần, bộc lộ |
defenseless | 2 | / diˈfensləs / | adj | khả năng tự vệ |
distance | 2 | /’distəns/ | n | khoảng cách, tầm xa |
ploy | 2 | /plɔi/ | n | mánh khoé, thủ đoạn |
animal | 2 | /’æniməl/ | n | động vật, thú vật |
set | 2 | /set/ | v | để, đặt |
noisily | 2 | /ˈnɔɪ.zəl.i/ | adv | Ồn ào, huyên náo |
emit | 2 | /i’mit/ | v | phát ra (ánh sáng, nhiệt…), bốc ra, sự toả ra (mùi vị, hơi…) |
mimic | 2 | /´mimik/ | adj | giả; bắt chước |
attention | 2 | /ə´tenʃn/ | n | sự chú ý |
movement | 2 | /’mu:vmənt/ | n | sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động |
parent | 2 | /’peərənt/ | n | cha; mẹ |
display | 2 | /dis’plei/ | n | sự bày ra, sự phô bày, sự trưng bày |
span | 2 | /spæn/ | n | gang tay (khoảng 23 cm tức 9 insơ) |
abnormal | 2 | /æb’nɔ:məl/ | adj | không bình thường, khác thường; dị thường |
position | 2 | /pəˈzɪʃən/ | n | vị trí, chỗ (của một vật gì) |
injury | 2 | /’indʤəri/ | n | sự làm hại, sự làm tổn hại, sự làm hỏng |
irregular | 2 | /i’regjulə/ | adj | không đều |
route | 2 | /ru:t/ | n | tuyến đường; lộ trình; đường đi |
take | 2 | /teik/ | v | cầm, nắm, giữ, lấy |
flop | 2 | /flɒp/ | n | sự rơi tõm; tiếng rơi tõm |
short | 2 | /ʃɔ:t/ | adj | ngắn, cụt |
fail | 2 | /feɪl/ | adj | thất bại |
pursue | 2 | /pә’sju:/ | n | đuổi theo, đuổi bắt, truy nã, truy kích |
vulnerable | 2 | /ˈvʌlnərəbəl/ | adj | có thể bị tổn thương, có thể bị làm hại, có thể bị xúc phạm |
direct | 2 | /di’rekt; dai’rekt/ | adj | thẳng, ngay, lập tức |
thoroughly | 1 | /’θʌrəli/ | adv | hoàn toàn; kỹ lưỡng; thấu đáo; triệt để; không hời hợt |
studied | 1 | /ˈstʌd.id/ | v | nghiên cứu |
case | 1 | /keis/ | n | trường hợp, cảnh ngộ, hoàn cảnh, tình thế |
strategies | 1 | /’strætəʤɪ/ | n | chiến lược (trong chiến tranh, chiến dịch) |
employ | 1 | /em’plɔi/ | n | sự dùng người |
ground-nesting | 1 | n | làm tổ | |
small | 1 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
typically | 1 | /ˈtɪp.ɪ.kəl.i/ | adv | điển hình, tiêu biểu |
beach | 1 | /bi:tʃ/ | n | sỏi cát ở bãi biển |
open | 1 | /’oupən/ | adj | mở, ngỏ |
field | 1 | /fi:ld/ | n | mỏ, khu khai thác |
scrape | 1 | /skreip/ | n | sự nạo, sự cạo |
sand | 1 | /sænd/ | n | cát |
earth | 1 | /ə:θ/ | n | đất, mặt đất, quả đất |
effective | 1 | /’ifektiv/ | adj | có kết quả |
repertoire | 1 | /´repə¸twa:/ | n | vốn tiết mục (tất cả các vở kịch, bản nhạc.. của một nghệ sĩ, một đội văn công) (như) repertory |
trick | 1 | /trɪk/ | n | mưu mẹo, thủ đoạn đánh lừa; trò gian trá, trò bịp bợm |
distracting | 1 | /dis´træktiη/ | n | giảm linh động |
potential | 1 | /pəˈtenʃl/ | adj | tiềm năng; tiềm tàng |
ever-watchful | 1 | adj | luôn luôn cảnh giác | |
detect | 1 | /dɪ’tekt/ | v | dò ra, tìm ra, khám phá ra, phát hiện ra |
possible | 1 | /’pɔsibəl/ | adj | có thể, có thể thực hiện được, có thể làm được; có thể tồn tại, có thể xảy ra |
threat | 1 | /θret/ | n | sự đe doạ |
considerable | 1 | /kən’sidərəbl/ | adj | đáng kể, to tát, lớn lao |
inconspicuously | 1 | /ˌɪn.kənˈspɪk.ju.əs.li/ | adv | kín đáo, khó nhận thấy |
spot | 1 | /spɒt/ | n | dấu, đốm, vết |
point | 1 | /pɔint/ | n | mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao) |
several | 1 | /’sevrəl/ | adj | vài |
quietly | 1 | /’kwiətli/ | adv | Yên lặng, yên tĩnh, êm ả |
toward | 1 | /´touəd/ | prep | về phía |
through | 1 | /θru:/ | prep | qua, xuyên qua, suốt |
brush | 1 | /brʌʃ/ | n | bàn chải |
crouching | 1 | /kraʊtʃ/ | v | cúi mình |
rodent | 1 | /´roudənt/ | adj | (động vật học) (thuộc) bộ gặm nhấm |
squeak | 1 | /swi:k/ | n | tiếng kêu có âm vực cao; âm thanh ngắn có âm vực cao (cót két, chít chít..) |
scurry | 1 | /´skʌri/ | n | sự chạy gấp; sự chạy nhốn nháo; tiếng chạy nhốn nháo |
mouse | 1 | /maus – mauz/ | n | (động vật học) chuột |
vole | 1 | /voul/ | n | (động vật học) chuột đồng, chuột microtut |
rivet | 1 | /´rivit/ | n | đinh tán, đinh rivê |
type | 1 | /taip/ | n | loại (người, vật |
interest | 1 | /’ɪntrəst hoặc ‘ɪntrest/ | n | sự quan tâm, sự chú ý; điều quan tâm, điều chú ý |
another | 1 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
begin | 1 | /bi´gin/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
visible | 1 | /’vizəbl/ | adj | cái nhìn |
location | 1 | /ləʊˈkeɪʃn/ | n | vị trí, địa điểm |
incubate | 1 | /ˈɪŋ.kjə.beɪt/ | n | ủ bệnh |
brood | 1 | /bru:d/ | n | lứa, ổ (gà con, chim con…) |
flee | 1 | /flee/ | v | chạy trốn, bỏ chạy; lẩn trốn |
leaving | 1 | /li:v/ | v | để lại, bỏ lại, bỏ quên |
FALSE | 1 | /fɒls/ | adj | sai, nhầm |
search | 1 | /sə:t∫/ | n | sự nhìn để tìm, sự sờ để tìm; sự khám xét, sự lục soát |
direction | 1 | /di’rek∫n/ | n | sự điều khiển, sự chỉ huy, sự cai quản |
choose | 1 | /t∫u:z/ | v | chọn, lựa chọn, kén chọn |
led | 1 | led | n | điốt phát sáng ( light-emitting diode) |
still | 1 | /stil/ | adv | vẫn, vẫn còn |
further | 1 | /’fə:ðə/ | adj | xa hơn nữa, bên kia |
true | 1 | /tru:/ | adj | thật, đúng (phù hợp với hiện thực, đúng với sự thật đã biết) |
famous | 1 | /’feiməs/ | adj | nổi tiếng, nổi danh, trứ danh |
stratagem | 1 | /´strætidʒəm/ | n | mưu, mưu mẹo; mưu kế để lừa ai (nhất là kẻ thù) |
broken-wing | 1 | n | gãy cánh | |
actually | 1 | /’ӕkt∫Ʊәli/ hoặc /’æktjuəli/ | adv | thực sự, trên thực tế |
continuum | 1 | /kən´tinjuəm/ | n | (triết học) thể liên tục |
injury-mimicking | 1 | adj | chấn thương bắt chước | |
range | 1 | /reɪndʒ/ | n | phạm vi, lĩnh vực; trình độ |
slight | 1 | /slait/ | adj | mỏng mảnh, thon, gầy, mảnh khảnh, yết ớt |
disability | 1 | /¸disə´biliti/ | n | sự bất tài, sự bất lực |
near-complete | 1 | adj | gần hoàn thành | |
helplessness | 1 | /´helplesnis/ | n | tình trạng không tự lo liệu được, tình trạng không tự lực được |
held | 1 | /hould/ | n | sự cầm, sự nắm giữ, sự nắm chặt |
suggest | 1 | /sə’dʤest/ | v | đề nghị; đề xuất; gợi ý |
along | 1 | /ə’lɔɳ/ | adv | theo chiều dài, suốt theo |
indicate | 1 | /´indikeit/ | v | chỉ, cho biết, ra dấu |
panic | 1 | /’pænik/ | n | sự hoảng loạn, sự kinh hoàng; sự hoang mang, hốt hoảng |
extreme | 1 | /iks’tri:m/ | adj | ở tít đằng đầu, ở đằng cùng, xa nhất, ở tột cùng |
version | 1 | /’və:∫n/ | n | bản dịch sang một ngôn ngữ khác |
flap | 1 | /flæp/ | n | nắp (túi, phong bì, mang cá…) |
apparent | 1 | /ə’pærənt/ | adj | rõ ràng, bày tỏ ra ngoài, thấy rõ ra ngoài |
air | 1 | /eə(r)/ | n | không khí, bầu không khí; không gian, không trung |
helplessly | 1 | /ˈhelp.ləs.li/ | adv | bất lực |
struggle | 1 | /’strʌg(ә)l/ | n | sự đấu tranh; cuộc đấu tranh, cuộc chiến đấu |
feet | 1 | /fiːt/ | n | chân |
seemingly | 1 | /´si:miηli/ | adv | về bề ngoài; có vẻ |
again | 1 | /ə’gein/ | adv | lại, lần nữa, nữa |
useless | 1 | /’ju:slis/ | adj | vô ích, vô dụng; không đem lại kết quả tốt, không phục vụ cho một mục đích hữu ích nào |
provide | 1 | /prə’vaid/ | v | ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho |
lift | 1 | /lift/ | n | sự nâng lên, sự nhấc lên; sự nâng cao, sự nhấc cao, nhấc bổng |
obviously | 1 | /’ɔbviəsli/ | adv | một cách rõ ràng; có thể thấy được |
needless | 1 | /´ni:dlis/ | adj | không cần thiết, thừa, vô ích |
say | 1 | /seɪ/ | v | nói |
flight | 1 | /flait/ | n | sự bỏ chạy, sự rút chạy |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The most thoroughly studied cases of deception strategies employed by ground-nesting birds involve plovers, small birds that typically nest on beaches or in open fields, their nests merely scrapes in the sand or earth. Plovers also have an effective repertoire of tricks for distracting potential nest predators from their exposed and defenseless eggs or chicks. The ever-watchful plover can detect a possible threat at a considerable distance. When she does, the nesting bird moves inconspicuously off the nest to a spot well away from eggs or chicks. At this point she may use one of several ploys. One technique involves first moving quietly toward an approaching animal and then setting off noisily through the grass or brush in a low, crouching run away from the nest, while emitting rodent like squeaks. The effect mimics a scurrying mouse or vole, and the behavior rivets the attention of the type of predators that would also be interested in eggs and chicks. Another deception begins with quiet movement to an exposed and visible location well away from the nest. Once there, the bird pretends to incubate a brood. When the predator approaches, the parent flees, leaving the false nest to be searched. The direction in which the plover “escapes” is such that if the predator chooses to follow, it will be led still further away from the true nest.
The plover’s most famous stratagem is the broken-wing display, actually a continuum of injury-mimicking behaviors spanning the range from slight disability to near-completehelplessness. One or both wings are held in an abnormal position, suggesting injury. The bird appears to be attempting escape along an irregular route that indicates panic. In the most extreme version of the display, the bird flaps one wing in an apparent attempt to take to the air, flops over helplessly, struggles back to its feet, runs away a short distance, seemingly attempts once more to take off, flops over again as the “useless” wing fails to provide any lift, and so on. Few predators fail to pursue such obviously vulnerable prey. Needless to say, each short run between “flight attempts” is directed away from the nest.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Các trường hợp được nghiên cứu kỹ lưỡng nhất về các chiến lược lừa dối- thủ thuật (giấu tổ) được sử dụng bởi các loài chim làm tổ trên mặt đất liên quan đến những con chim nhỏ, những con chim nhỏ thường làm tổ trên bãi biển hoặc trên các bãi đất trống, tổ của chúng chỉ đơn thuần là vụn trong cát hoặc đất. Loài chim choi choi cũng có một loạt các thủ thuật hiệu quả để đánh lạc hướng những kẻ săn mồi tiềm tàng khỏi những quả trứng hoặc gà con đang xuất hiện trong tổ và không có khả năng tự vệ của chúng. Chim choi choi chăm chỉ cẩn thận có thể phát hiện ra mối đe dọa tiềm tàng ở một khoảng cách đáng kể. Khi làm vậy, chim làm tổ di chuyển một cách kín đáo ra khỏi tổ đến một vị trí cách xa trứng hoặc gà con. Tại thời điểm này, cô ấy có thể sử dụng một trong số các thủ thuật. Một kỹ thuật đầu tiên liên quan đến di chuyển, lặng lẽ về phía một con vật đang đến gần và sau đó chạy vù vù qua bãi cỏ hoặc bụi cây thấp, cúi thấp chạy khỏi tổ, đồng thời phát ra tiếng kêu như tiếng kêu của loài gặm nhấm. Hiệu ứng này bắt chước một con chuột hay kêu chít chít, và hành vi này thu hút sự chú ý của loại động vật ăn thịt cũng quan tâm đến trứng và gà con. Một thủ thuật khác bắt đầu bằng việc di chuyển yên lặng đến một vị trí dễ thấy và cách xa tổ. Khi đến đó, con chim giả vờ ấp một con chim bố mẹ. Khi động vật ăn thịt đến gần, chim bố mẹ bỏ chạy, để lại tổ giả để tìm kiếm. Hướng mà con mồi “trốn thoát” sao cho nếu kẻ săn mồi chọn đi theo, nó sẽ bị dẫn ra xa tổ thật hơn.
Mưu kế nổi tiếng nhất của chim choi choi là sự biểu hiện cánh bị gãy, thực sự là một chuỗi liên tục của các hành vi bắt chước thương tích trong phạm vi từ khuyết tật nhẹ đến gần hoàn toàn bất lực. Một hoặc cả hai cánh được giữ ở vị trí bất thường, cho thấy có chấn thương. Con chim dường như đang cố gắng trốn thoát theo một con đường bất thường cho thấy sự hoảng sợ. Trong phiên bản khắc nghiệt nhất của sự biểu hiện, con chim vỗ một cánh trong một nỗ lực rõ ràng để bay lên không trung, bay qua một cách bất lực, vùng vẫy trở lại, bỏ chạy một khoảng cách ngắn, dường như cố gắng cất cánh một lần nữa, lại lao xuống một lần nữa vì cánh “vô dụng” không cung cấp bất kỳ lực nâng nào, v.v. Rất ít kẻ săn mồi không theo đuổi con mồi rõ ràng là dễ bị tổn thương như vậy. Không cần phải nói, mỗi lần chạy ngắn giữa “nỗ lực bay” đều hướng ra khỏi tổ.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.