Trắc nghiệm phần đọc đề động vật hoang dã [35_TEST 05_20-29]

Chọn tab phù hợp

Many prehistoric people subsisted as hunters and gatherers. Undoubtedly, game

animals, including some very large species, provided major components of human diets.

An important controversy centering on the question of human effects on prehistoric wildlife

Line   concerns the sudden disappearance of so many species of large animals at or near the end

(5)      of the Pleistocene epoch. Most paleontologists suspect that abrupt changes in climate led

to the mass extinctions. Others, however, have concluded that prehistoric people drove

many of those species to extinction through overhunting. In their “Pleistocene overkill

hypothesis,” they cite what seems to be a remarkable coincidence between the arrival of

prehistoric peoples in North and South America and the time during which mammoths,

(10)    giant ground sloths, the giant bison, and numerous other large mammals became extinct.

Perhaps the human species was driving others to extinction long before the dawn of history.

Hunter-gatherers may have contributed to Pleistocene extinctions in more indirect

ways. Besides overhunting, at least three other kinds of effects have been suggested:

direct competition, imbalances between competing species of game animals, and early

(15)    agricultural practices. Direct competition may have brought about the demise of large

carnivores such as the saber-toothed cats. These animals simply may have been unable

to compete with the increasingly sophisticated hunting skills of Pleistocene people.

Human hunters could have caused imbalances among game animals, leading to the

extinctions of species less able to compete. When other predators such as the gray wolf

(20)    prey upon large mammals, they generally take high proportions of each year s crop of

young. Some human hunters, in contrast, tend to take the various age-groups of large animals

in proportion to their actual occurrence. If such hunters first competed with the larger

predators and then replaced them. they may have allowed more young to survive each year,

gradually increasing the populations of favored species As these populations expanded,

(25)    they in turn may have competed with other game species for the same environmental niche,

forcing the less hunted species into extinction. This theory, suggests that human hunters

played an indirect role in Pleistocene extinctions by hunting one species more than another.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

20. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

21. The word “Undoubtedly” in line I is closest in meaning to

 
 
 
 

22. The word “components” in line 2 is closest in meaning to

 
 
 
 

23. Which of the following is mentioned as supporting the Pleistocene overkill hypothesis?

 
 
 
 

24. The word “Besides” in line 13 is closest in meaning to

 
 
 
 

25. The author mentions saber-toothed cats in line 16 as an example of a carnivore that

 
 
 
 

26. The word “they” in line 20 refers to

 
 
 
 

27. According to the passage, what is one difference between the hunting done by some humans and the hunting done by gray wolves?

 
 
 
 

28. The word “favored” in line 24 is closest in meaning to

 
 
 
 

29. According to the passage, the imbalances discussed in paragraph 3 may have resulted from

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
human 18 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
animal 17 /’æniməl/ n động vật, thú vật
large 16 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
species 13 /’spi:ʃi:z/ n (sinh vật học) loài
extinct 12 /ɪkˈstɪŋkt/, /ɛkˈstɪŋkt / adj tuyệt giống, tuyệt chủng
pleistocene 9 /´plaistɔ¸si:n/ n (địa lý,địa chất) thuộc kỷ pleitoxen
extinction 9 /iks´tiηkʃən/ n sự dập tắt; sự làm tan vỡ; sự làm mất đi
hunter 8 /’hʌntə(r)/ n thợ săn
game 6 /geim/ n trò chơi
compete 6 /kəm’pi:t/ v đua tranh, ganh đua, cạnh tranh
gray 6 /grei/ n xám
prehistoric 5 /¸pri:his´tɔrik/ adj (thuộc) thời tiền sử
hunting 5 /’hʌntiɳ/ n sự đi săn
people 4 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
effect 4 /əˈfekt/ n hiệu lực, hiệu quả, tác dụng
epoch 4 /´i:pɔk/ n kỷ nguyên, thời đại
change 4 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
young 4 /jʌɳ/ n trẻ, trẻ tuổi, thiếu niên, thanh niên
gatherer 3 /´gæðərə/ n người hái lượm
climate 3 /ˈklaɪ.mət/ n khí hậu, thời tiết
mammal 3 /´mæml/ n (động vật học) loài động vật có vú; loài hữu nhũ
became 3 /bikeim/ v trở nên, trở thành
imbalance 3 /im´bæləns/ n sự không cân bằng; sự thiếu cân bằng
able 3 /’eib(ә)l/ adj có năng lực, có tài
predator 3 /’predətə/ n dã thú, động vật ăn thịt
favor 3 /’feivə/ n thiện ý; sự quý mến
undoubtedly 2 /n’dautidli/ adv rõ ràng, chắc chắn, không thể tranh cãi được, không bị hoài nghi, không bị thắc mắc
major 2 /ˈmeɪdʒər/ n chuyên ngành
component 2 /kəm’pounənt/ adj hợp thành, cấu thành
diet 2 /ˈdaɪ.ət/ n chế độ ăn
question 2 /ˈkwɛstʃən/ n câu hỏi
wildlife 2 /´waild¸laif/ n (từ mỹ) giới hữu sinh (thú vật; chim; cá ở trạng thái tự nhiên)
overhunting 2 n săn bắt quá mức
hypothesis 2 /hai’pɔθisis/ n giả thiết
giant 2 /ˈdʒaiənt/ n người khổng lồ; cây khổng lồ; thú vật khổng lồ
way 2 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
overhunting 2 n săn bắt quá mức
suggest 2 /sə’dʤest/ v đề nghị; đề xuất; gợi ý
direct 2 /di’rekt; dai’rekt/ adj thẳng, ngay, lập tức
competition 2 /,kɔmpi’tiʃn/ n sự cạnh tranh
carnivore 2 /’kanivɔ:(r)/ n (động vật học) loài ăn thịt
saber-toothed 2 n răng cưa
cat 2 /kæt/ n con mèo
less 2 /les/ adj nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém
prey 2 /prei/ n con mồi
take 2 /teik/ v cầm, nắm, giữ, lấy
proportion 2 /prə’pɔ:ʃn/ n sự cân xứng, sự cân đối
population 2 /,pɔpju’leiʃn/ n dân cư (một thành phố..)
suggest 2 /sə’dʤest/ v đề nghị; đề xuất; gợi ý
subsist 1 /səb´sist/ v tồn tại; tiếp tục tồn tại
including 1 /in´klu:diη/ v bao gồm cả, kể cả
provide 1 /prə’vaid/ v ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho
important 1 /im’pɔ:tənt/ adj quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng
controversy 1 /’kɒntrəvɜ:si hoặc kən’trɒvəsi/ n sự tranh luận, sự tranh cãi
center 1 /’sentə/ n tâm, lõi, trục tâm, mũi tâm, định tâm
concern 1 /kәn’sз:n/ n ( + with) sự liên quan tới, sự dính líu tới
sudden 1 /’sʌdn/ adj thình lình, đột ngột
disappearance 1 /¸disə´piərəns/ n sự biến đi, sự biến mất
near 1 /niə/ adj gần, cận
end 1 /end/ v kết thúc, chấm dứt
paleontologist 1 /,peiliɔn’tɔlədʒist/ n nhà cổ sinh vật học
suspect 1 /səs´pekt/ v nghi, ngờ, nửa tin nửa ngờ
abrupt 1 /ә’brΛpt/ adj bất ngờ, đột ngột; vội vã
led 1 led n điốt phát sáng ( light-emitting diode)
mass 1 /mæs/ n khối, đống
however 1 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
conclude 1 /kənˈklud/ n kết thúc, chấm dứt (công việc…); bế mạc (phiên họp)
drove 1 /drəʊv/ n đàn súc vật đang được lùa đi
overkill 1 /´ouvə¸kil/ n khả năng tàn phá quá mức cần thiết để thắng (một nước khác); sự tàn phá quá mức
cite 1 /sait/ v dẫn, trích dẫn
seem 1 /si:m/ v có vẻ như, dường như, coi bộ
remarkable 1 /ri’ma:kәb(ә)l/ adj đáng chú ý, đáng để ý
coincidence 1 /kou’insidəns/ n sự trùng khớp, sự trùng nhau
arrival 1 /ə´raɪvl/ n sự đến, sự tới nơi
north 1 /nɔ:θ/ n hướng bắc, phương bắc, phía bắc
south 1 /saʊθ/ n hướng nam
mammoth 1 /´mæməθ/ n voi cổ, voi mamut (hoá thạch)
ground 1 /graund/ n mặt đất, đất
sloth 1 /slouθ/ n sự chậm chạp, sự chậm trễ
bison 1 /baisən/ n bò rừng bizon
numerous 1 /’nju:mərəs/ adj đông, đông đảo, nhiều
perhap 1 /pə’hæps/ adv có thể, có lẽ
driving 1 /’draiviɳ/ n sự đào hầm
dawn 1 /dɔ:n/ n bình minh, rạng đông, lúc sáng tinh mơ
history 1 /´histri/ n sử, sử học, lịch sử
contribute 1 /kən’tribju:t/ v đóng góp, góp phần
indirect 1 /¸indi´rekt/ adj gián tiếp
beside 1 /bi´said/ prep bên, bên cạnh
least 1 /li:st/ adj tối thiểu, nhỏ nhất, ít nhất, kém nhất
kind 1 /kaind/ n loài, giống
effect 1 /əˈfekt/ n hiệu lực, hiệu quả, tác dụng
early 1 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
agricultural 1 /,ægri’kʌltʃərəl/ adj (thuộc) nông nghiệp
practice 1 /´præktis/ n thực hành, thực tiễn
brought 1 /brɔ:t/ v cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại
demise 1 /di’maiz/ n sự chết, sự qua đời, sự băng hà (của vua chúa…)
simply 1 /´simpli/ adv một cách dễ dàng
unable 1 /ʌn´eibl/ adj không thể
increasingly 1 /in´kri:siηli/ n sự tăng, sự tăng thêm
sophisticate 1 /sə´fisti¸keit/ v dùng phép nguỵ biện (vào một vấn đề)
skill 1 /skil/ n ( + at something/doing something) sự khéo léo, sự khéo tay; sự tinh xảo
cause 1 /kɔ:z/ n nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên
leading 1 /´li:diη/ n sự lãnh đạo, sự hướng dẫn, sự dẫn đầu
wolf 1 /wulf/ n (động vật học) chó sói
upon 1 /ə´pɔn/ n trên, ở trên
generally 1 /’dʒenərəli/ adv nói chung, đại thể
high 1 /hai/ adj cao
crop 1 /krɒp/ n vụ, mùa; thu hoạch của một vụ
contrast 1 /kən’træst/ or /’kɔntræst / n sự tương phản, sự trái ngược
tend 1 /tend/ v trông nom, săn sóc, chăm sóc; giữ gìn
various 1 /veri.əs/ adj khác nhau, không giống nhau, thuộc về nhiều loại
age-groups 1 n nhóm tuổi
actual 1 /’æktjuəl/ adj thực sự, thực tế, có thật
occurrence 1 /ə’kʌrəns/ n sự kiện, sự cố, chuyện xảy ra
replace 1 /rɪpleɪs/ v thay thế, thay chỗ của ai/cái gì
allow 1 /ә’laƱ/ v cho phép, để cho
survive 1 /sə’vaiv/ v tiếp tục sống, tiếp tục tồn tại; sống sót; còn lại
gradually 1 /’grædʒuәli/ adv dần dần, từ từ
expand 1 /ik ‘spænd/ v mở rộng, trải ra
turn 1 /tə:n/ n sự quay; vòng quay
environmental 1 /in,vairən’mentl/ adj thuộc về môi trường
niche 1 /nitʃ/ n (nghĩa bóng) chỗ thích hợp
forcing 1 /´fɔ:siη/ n sự bắt buộc, sự cưỡng, sự thúc
theory 1 /ˈθɪr.i/ n học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện)
play 1 /plei/ n sự vui chơi, sự nô đùa, sự đùa giỡn; trò chơi, trò đùa
another 1 /əˈnʌðər/ adj khác
Đọc thêm  Cấu trúc 210: I have some complaints about tôi có vài phàn nàn về ...

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Many prehistoric people subsisted as hunters and gatherers. Undoubtedly, game animals, including some very large species, provided major components of human diets. An important controversy centering on the question of human effects on prehistoric wildlife concerns the sudden disappearance of so many species of large animals at or near the end of the Pleistocene epoch. Most paleontologists suspect that abrupt changes in climate led to the mass extinctions. Others, however, have concluded that prehistoric people drove many of those species to extinction through overhunting. In their “Pleistocene overkill hypothesis,” they cite what seems to be a remarkable coincidence between the arrival of prehistoric peoples in North and South America and the time during which mammoths, giant ground sloths, the giant bison, and numerous other large mammals became extinct. Perhaps the human species was driving others to extinction long before the dawn of history. Hunter-gatherers may have contributed to Pleistocene extinctions in more indirect ways. Besides overhunting, at least three other kinds of effects have been suggested: direct competition, imbalances between competing species of game animals, and early agricultural practices. Direct competition may have brought about the demise of large carnivores such as the saber-toothed cats. These animals simply may have been unable to compete with the increasingly sophisticated hunting skills of Pleistocene people. Human hunters could have caused imbalances among game animals, leading to the extinctions of species less able to compete. When other predators such as the gray wolf prey upon large mammals, they generally take high proportions of each year s crop of young. Some human hunters, in contrast, tend to take the various age-groups of large animals in proportion to their actual occurrence. If such hunters first competed with the larger predators and then replaced them. They may have allowed more young to survive each year, gradually increasing the populations of favored species as these populations expanded, they in turn may have competed with other game species for the same environmental niche, forcing the less hunted species into extinction. This theory, suggests that human hunters played an indirect role in Pleistocene extinctions by hunting one species more than another.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Nhiều người tiền sử sống như những người săn bắn và hái lượm. Không nghi ngờ gì nữa, động vật bị săn bắt, bao gồm một số loài rất lớn, cung cấp các thành phần chính trong khẩu phần ăn của con người. Một cuộc tranh luận quan trọng tập trung vào câu hỏi về tác động của con người đối với động vật hoang dã thời tiền sử liên quan đến sự biến mất đột ngột của rất nhiều loài động vật lớn vào thời điểm hoặc gần cuối của kỷ Pleistocen. Hầu hết các nhà sinh vật học thời cổ xưa nghi ngờ rằng sự thay đổi đột ngột của khí hậu dẫn đến đến sự tuyệt chủng hàng loạt. Tuy nhiên, những người khác đã kết luận rằng người tiền sử đã khiến nhiều loài trong số đó bị tuyệt chủng do săn bắn quá mức. Trong “giả thuyết quá mức cần thiết của Pleistocen”, họ trích dẫn điều dường như là một sự trùng hợp đáng chú ý giữa sự xuất hiện của các dân tộc tiền sử ở Bắc và Nam Mỹ và thời kỳ voi ma mút, những con lười khổng lồ, bò rừng khổng lồ và nhiều loài động vật có vú lớn khác đã tuyệt chủng. Có lẽ loài người đã khiến những loài khác tuyệt chủng rất lâu trước buổi bình minh của lịch sử. Những người săn bắn hái lượm có thể đã góp phần vào sự tuyệt chủng trong kỷ Pleistocen theo những cách gián tiếp. Bên cạnh việc săn mồi quá mức, ít nhất ba loại động vật bị ảnh hưởng khác đã được đề xuất: cạnh tranh trực tiếp, sự mất cân bằng giữa các loài động bị săn bắt và các hoạt động nông nghiệp sơ khai. Sự cạnh tranh trực tiếp có thể dẫn đến sự diệt vong của những loài ăn thịt lớn như mèo răng kiếm. Những động vật đơn giản này có thể đã không thể cạnh tranh với kỹ năng săn bắt ngày càng tinh vi của người Pleistocen. Những kẻ săn bắn có thể đã gây ra sự mất cân bằng giữa các loài động vật bị săn bắt, dẫn đến sự tuyệt chủng của các loài ít có khả năng kháng cự. Khi các động vật ăn thịt khác như sói xám săn mồi săn các động vật có vú lớn, chúng thường chiếm tỷ lệ cao trong mỗi vụ mùa của năm con – tức là chúng thường săn các con non trong mỗi mùa sinh sản của động vật có vú-. Ngược lại, một số người thợ săn có xu hướng săn các nhóm tuổi khác nhau của động vật lớn tương ứng với sự xuất hiện thực tế của chúng. Nếu những thợ săn như vậy lần đầu tiên cạnh tranh với những kẻ săn mồi lớn hơn thì sau đó người ta sẽ thay thế chúng. Họ có thể đã cho phép nhiều con non sống sót hơn mỗi năm, tăng dần quần thể của các loài ưa thích khi các quần thể này đông đúc hơn, đến lượt chúng có thể cạnh tranh với các loài săn bắt khác cho cùng một môi trường thích hợp, buộc các loài ít bị săn bắt hơn bị tuyệt chủng. Lý thuyết này cho rằng những người thợ săn đã đóng một vai trò gián tiếp trong các vụ tuyệt chủng trong thế kỷ Pleistocen bằng cách săn bắn một loài hơn loài khác.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now