Chọn tab phù hợp
Many prehistoric people subsisted as hunters and gatherers. Undoubtedly, game
animals, including some very large species, provided major components of human diets.
An important controversy centering on the question of human effects on prehistoric wildlife
Line concerns the sudden disappearance of so many species of large animals at or near the end
(5) of the Pleistocene epoch. Most paleontologists suspect that abrupt changes in climate led
to the mass extinctions. Others, however, have concluded that prehistoric people drove
many of those species to extinction through overhunting. In their “Pleistocene overkill
hypothesis,” they cite what seems to be a remarkable coincidence between the arrival of
prehistoric peoples in North and South America and the time during which mammoths,
(10) giant ground sloths, the giant bison, and numerous other large mammals became extinct.
Perhaps the human species was driving others to extinction long before the dawn of history.
Hunter-gatherers may have contributed to Pleistocene extinctions in more indirect
ways. Besides overhunting, at least three other kinds of effects have been suggested:
direct competition, imbalances between competing species of game animals, and early
(15) agricultural practices. Direct competition may have brought about the demise of large
carnivores such as the saber-toothed cats. These animals simply may have been unable
to compete with the increasingly sophisticated hunting skills of Pleistocene people.
Human hunters could have caused imbalances among game animals, leading to the
extinctions of species less able to compete. When other predators such as the gray wolf
(20) prey upon large mammals, they generally take high proportions of each year s crop of
young. Some human hunters, in contrast, tend to take the various age-groups of large animals
in proportion to their actual occurrence. If such hunters first competed with the larger
predators and then replaced them. they may have allowed more young to survive each year,
gradually increasing the populations of favored species As these populations expanded,
(25) they in turn may have competed with other game species for the same environmental niche,
forcing the less hunted species into extinction. This theory, suggests that human hunters
played an indirect role in Pleistocene extinctions by hunting one species more than another.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
human | 18 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
animal | 17 | /’æniməl/ | n | động vật, thú vật |
large | 16 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
species | 13 | /’spi:ʃi:z/ | n | (sinh vật học) loài |
extinct | 12 | /ɪkˈstɪŋkt/, /ɛkˈstɪŋkt / | adj | tuyệt giống, tuyệt chủng |
pleistocene | 9 | /´plaistɔ¸si:n/ | n | (địa lý,địa chất) thuộc kỷ pleitoxen |
extinction | 9 | /iks´tiηkʃən/ | n | sự dập tắt; sự làm tan vỡ; sự làm mất đi |
hunter | 8 | /’hʌntə(r)/ | n | thợ săn |
game | 6 | /geim/ | n | trò chơi |
compete | 6 | /kəm’pi:t/ | v | đua tranh, ganh đua, cạnh tranh |
gray | 6 | /grei/ | n | xám |
prehistoric | 5 | /¸pri:his´tɔrik/ | adj | (thuộc) thời tiền sử |
hunting | 5 | /’hʌntiɳ/ | n | sự đi săn |
people | 4 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
effect | 4 | /əˈfekt/ | n | hiệu lực, hiệu quả, tác dụng |
epoch | 4 | /´i:pɔk/ | n | kỷ nguyên, thời đại |
change | 4 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
young | 4 | /jʌɳ/ | n | trẻ, trẻ tuổi, thiếu niên, thanh niên |
gatherer | 3 | /´gæðərə/ | n | người hái lượm |
climate | 3 | /ˈklaɪ.mət/ | n | khí hậu, thời tiết |
mammal | 3 | /´mæml/ | n | (động vật học) loài động vật có vú; loài hữu nhũ |
became | 3 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
imbalance | 3 | /im´bæləns/ | n | sự không cân bằng; sự thiếu cân bằng |
able | 3 | /’eib(ә)l/ | adj | có năng lực, có tài |
predator | 3 | /’predətə/ | n | dã thú, động vật ăn thịt |
favor | 3 | /’feivə/ | n | thiện ý; sự quý mến |
undoubtedly | 2 | /n’dautidli/ | adv | rõ ràng, chắc chắn, không thể tranh cãi được, không bị hoài nghi, không bị thắc mắc |
major | 2 | /ˈmeɪdʒər/ | n | chuyên ngành |
component | 2 | /kəm’pounənt/ | adj | hợp thành, cấu thành |
diet | 2 | /ˈdaɪ.ət/ | n | chế độ ăn |
question | 2 | /ˈkwɛstʃən/ | n | câu hỏi |
wildlife | 2 | /´waild¸laif/ | n | (từ mỹ) giới hữu sinh (thú vật; chim; cá ở trạng thái tự nhiên) |
overhunting | 2 | n | săn bắt quá mức | |
hypothesis | 2 | /hai’pɔθisis/ | n | giả thiết |
giant | 2 | /ˈdʒaiənt/ | n | người khổng lồ; cây khổng lồ; thú vật khổng lồ |
way | 2 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
overhunting | 2 | n | săn bắt quá mức | |
suggest | 2 | /sə’dʤest/ | v | đề nghị; đề xuất; gợi ý |
direct | 2 | /di’rekt; dai’rekt/ | adj | thẳng, ngay, lập tức |
competition | 2 | /,kɔmpi’tiʃn/ | n | sự cạnh tranh |
carnivore | 2 | /’kanivɔ:(r)/ | n | (động vật học) loài ăn thịt |
saber-toothed | 2 | n | răng cưa | |
cat | 2 | /kæt/ | n | con mèo |
less | 2 | /les/ | adj | nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém |
prey | 2 | /prei/ | n | con mồi |
take | 2 | /teik/ | v | cầm, nắm, giữ, lấy |
proportion | 2 | /prə’pɔ:ʃn/ | n | sự cân xứng, sự cân đối |
population | 2 | /,pɔpju’leiʃn/ | n | dân cư (một thành phố..) |
suggest | 2 | /sə’dʤest/ | v | đề nghị; đề xuất; gợi ý |
subsist | 1 | /səb´sist/ | v | tồn tại; tiếp tục tồn tại |
including | 1 | /in´klu:diη/ | v | bao gồm cả, kể cả |
provide | 1 | /prə’vaid/ | v | ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho |
important | 1 | /im’pɔ:tənt/ | adj | quan trọng, trọng đại, trọng yếu, hệ trọng |
controversy | 1 | /’kɒntrəvɜ:si hoặc kən’trɒvəsi/ | n | sự tranh luận, sự tranh cãi |
center | 1 | /’sentə/ | n | tâm, lõi, trục tâm, mũi tâm, định tâm |
concern | 1 | /kәn’sз:n/ | n | ( + with) sự liên quan tới, sự dính líu tới |
sudden | 1 | /’sʌdn/ | adj | thình lình, đột ngột |
disappearance | 1 | /¸disə´piərəns/ | n | sự biến đi, sự biến mất |
near | 1 | /niə/ | adj | gần, cận |
end | 1 | /end/ | v | kết thúc, chấm dứt |
paleontologist | 1 | /,peiliɔn’tɔlədʒist/ | n | nhà cổ sinh vật học |
suspect | 1 | /səs´pekt/ | v | nghi, ngờ, nửa tin nửa ngờ |
abrupt | 1 | /ә’brΛpt/ | adj | bất ngờ, đột ngột; vội vã |
led | 1 | led | n | điốt phát sáng ( light-emitting diode) |
mass | 1 | /mæs/ | n | khối, đống |
however | 1 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
conclude | 1 | /kənˈklud/ | n | kết thúc, chấm dứt (công việc…); bế mạc (phiên họp) |
drove | 1 | /drəʊv/ | n | đàn súc vật đang được lùa đi |
overkill | 1 | /´ouvə¸kil/ | n | khả năng tàn phá quá mức cần thiết để thắng (một nước khác); sự tàn phá quá mức |
cite | 1 | /sait/ | v | dẫn, trích dẫn |
seem | 1 | /si:m/ | v | có vẻ như, dường như, coi bộ |
remarkable | 1 | /ri’ma:kәb(ә)l/ | adj | đáng chú ý, đáng để ý |
coincidence | 1 | /kou’insidəns/ | n | sự trùng khớp, sự trùng nhau |
arrival | 1 | /ə´raɪvl/ | n | sự đến, sự tới nơi |
north | 1 | /nɔ:θ/ | n | hướng bắc, phương bắc, phía bắc |
south | 1 | /saʊθ/ | n | hướng nam |
mammoth | 1 | /´mæməθ/ | n | voi cổ, voi mamut (hoá thạch) |
ground | 1 | /graund/ | n | mặt đất, đất |
sloth | 1 | /slouθ/ | n | sự chậm chạp, sự chậm trễ |
bison | 1 | /baisən/ | n | bò rừng bizon |
numerous | 1 | /’nju:mərəs/ | adj | đông, đông đảo, nhiều |
perhap | 1 | /pə’hæps/ | adv | có thể, có lẽ |
driving | 1 | /’draiviɳ/ | n | sự đào hầm |
dawn | 1 | /dɔ:n/ | n | bình minh, rạng đông, lúc sáng tinh mơ |
history | 1 | /´histri/ | n | sử, sử học, lịch sử |
contribute | 1 | /kən’tribju:t/ | v | đóng góp, góp phần |
indirect | 1 | /¸indi´rekt/ | adj | gián tiếp |
beside | 1 | /bi´said/ | prep | bên, bên cạnh |
least | 1 | /li:st/ | adj | tối thiểu, nhỏ nhất, ít nhất, kém nhất |
kind | 1 | /kaind/ | n | loài, giống |
effect | 1 | /əˈfekt/ | n | hiệu lực, hiệu quả, tác dụng |
early | 1 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
agricultural | 1 | /,ægri’kʌltʃərəl/ | adj | (thuộc) nông nghiệp |
practice | 1 | /´præktis/ | n | thực hành, thực tiễn |
brought | 1 | /brɔ:t/ | v | cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại |
demise | 1 | /di’maiz/ | n | sự chết, sự qua đời, sự băng hà (của vua chúa…) |
simply | 1 | /´simpli/ | adv | một cách dễ dàng |
unable | 1 | /ʌn´eibl/ | adj | không thể |
increasingly | 1 | /in´kri:siηli/ | n | sự tăng, sự tăng thêm |
sophisticate | 1 | /sə´fisti¸keit/ | v | dùng phép nguỵ biện (vào một vấn đề) |
skill | 1 | /skil/ | n | ( + at something/doing something) sự khéo léo, sự khéo tay; sự tinh xảo |
cause | 1 | /kɔ:z/ | n | nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên |
leading | 1 | /´li:diη/ | n | sự lãnh đạo, sự hướng dẫn, sự dẫn đầu |
wolf | 1 | /wulf/ | n | (động vật học) chó sói |
upon | 1 | /ə´pɔn/ | n | trên, ở trên |
generally | 1 | /’dʒenərəli/ | adv | nói chung, đại thể |
high | 1 | /hai/ | adj | cao |
crop | 1 | /krɒp/ | n | vụ, mùa; thu hoạch của một vụ |
contrast | 1 | /kən’træst/ or /’kɔntræst / | n | sự tương phản, sự trái ngược |
tend | 1 | /tend/ | v | trông nom, săn sóc, chăm sóc; giữ gìn |
various | 1 | /veri.əs/ | adj | khác nhau, không giống nhau, thuộc về nhiều loại |
age-groups | 1 | n | nhóm tuổi | |
actual | 1 | /’æktjuəl/ | adj | thực sự, thực tế, có thật |
occurrence | 1 | /ə’kʌrəns/ | n | sự kiện, sự cố, chuyện xảy ra |
replace | 1 | /rɪpleɪs/ | v | thay thế, thay chỗ của ai/cái gì |
allow | 1 | /ә’laƱ/ | v | cho phép, để cho |
survive | 1 | /sə’vaiv/ | v | tiếp tục sống, tiếp tục tồn tại; sống sót; còn lại |
gradually | 1 | /’grædʒuәli/ | adv | dần dần, từ từ |
expand | 1 | /ik ‘spænd/ | v | mở rộng, trải ra |
turn | 1 | /tə:n/ | n | sự quay; vòng quay |
environmental | 1 | /in,vairən’mentl/ | adj | thuộc về môi trường |
niche | 1 | /nitʃ/ | n | (nghĩa bóng) chỗ thích hợp |
forcing | 1 | /´fɔ:siη/ | n | sự bắt buộc, sự cưỡng, sự thúc |
theory | 1 | /ˈθɪr.i/ | n | học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện) |
play | 1 | /plei/ | n | sự vui chơi, sự nô đùa, sự đùa giỡn; trò chơi, trò đùa |
another | 1 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Many prehistoric people subsisted as hunters and gatherers. Undoubtedly, game animals, including some very large species, provided major components of human diets. An important controversy centering on the question of human effects on prehistoric wildlife concerns the sudden disappearance of so many species of large animals at or near the end of the Pleistocene epoch. Most paleontologists suspect that abrupt changes in climate led to the mass extinctions. Others, however, have concluded that prehistoric people drove many of those species to extinction through overhunting. In their “Pleistocene overkill hypothesis,” they cite what seems to be a remarkable coincidence between the arrival of prehistoric peoples in North and South America and the time during which mammoths, giant ground sloths, the giant bison, and numerous other large mammals became extinct. Perhaps the human species was driving others to extinction long before the dawn of history. Hunter-gatherers may have contributed to Pleistocene extinctions in more indirect ways. Besides overhunting, at least three other kinds of effects have been suggested: direct competition, imbalances between competing species of game animals, and early agricultural practices. Direct competition may have brought about the demise of large carnivores such as the saber-toothed cats. These animals simply may have been unable to compete with the increasingly sophisticated hunting skills of Pleistocene people. Human hunters could have caused imbalances among game animals, leading to the extinctions of species less able to compete. When other predators such as the gray wolf prey upon large mammals, they generally take high proportions of each year s crop of young. Some human hunters, in contrast, tend to take the various age-groups of large animals in proportion to their actual occurrence. If such hunters first competed with the larger predators and then replaced them. They may have allowed more young to survive each year, gradually increasing the populations of favored species as these populations expanded, they in turn may have competed with other game species for the same environmental niche, forcing the less hunted species into extinction. This theory, suggests that human hunters played an indirect role in Pleistocene extinctions by hunting one species more than another.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Nhiều người tiền sử sống như những người săn bắn và hái lượm. Không nghi ngờ gì nữa, động vật bị săn bắt, bao gồm một số loài rất lớn, cung cấp các thành phần chính trong khẩu phần ăn của con người. Một cuộc tranh luận quan trọng tập trung vào câu hỏi về tác động của con người đối với động vật hoang dã thời tiền sử liên quan đến sự biến mất đột ngột của rất nhiều loài động vật lớn vào thời điểm hoặc gần cuối của kỷ Pleistocen. Hầu hết các nhà sinh vật học thời cổ xưa nghi ngờ rằng sự thay đổi đột ngột của khí hậu dẫn đến đến sự tuyệt chủng hàng loạt. Tuy nhiên, những người khác đã kết luận rằng người tiền sử đã khiến nhiều loài trong số đó bị tuyệt chủng do săn bắn quá mức. Trong “giả thuyết quá mức cần thiết của Pleistocen”, họ trích dẫn điều dường như là một sự trùng hợp đáng chú ý giữa sự xuất hiện của các dân tộc tiền sử ở Bắc và Nam Mỹ và thời kỳ voi ma mút, những con lười khổng lồ, bò rừng khổng lồ và nhiều loài động vật có vú lớn khác đã tuyệt chủng. Có lẽ loài người đã khiến những loài khác tuyệt chủng rất lâu trước buổi bình minh của lịch sử. Những người săn bắn hái lượm có thể đã góp phần vào sự tuyệt chủng trong kỷ Pleistocen theo những cách gián tiếp. Bên cạnh việc săn mồi quá mức, ít nhất ba loại động vật bị ảnh hưởng khác đã được đề xuất: cạnh tranh trực tiếp, sự mất cân bằng giữa các loài động bị săn bắt và các hoạt động nông nghiệp sơ khai. Sự cạnh tranh trực tiếp có thể dẫn đến sự diệt vong của những loài ăn thịt lớn như mèo răng kiếm. Những động vật đơn giản này có thể đã không thể cạnh tranh với kỹ năng săn bắt ngày càng tinh vi của người Pleistocen. Những kẻ săn bắn có thể đã gây ra sự mất cân bằng giữa các loài động vật bị săn bắt, dẫn đến sự tuyệt chủng của các loài ít có khả năng kháng cự. Khi các động vật ăn thịt khác như sói xám săn mồi săn các động vật có vú lớn, chúng thường chiếm tỷ lệ cao trong mỗi vụ mùa của năm con – tức là chúng thường săn các con non trong mỗi mùa sinh sản của động vật có vú-. Ngược lại, một số người thợ săn có xu hướng săn các nhóm tuổi khác nhau của động vật lớn tương ứng với sự xuất hiện thực tế của chúng. Nếu những thợ săn như vậy lần đầu tiên cạnh tranh với những kẻ săn mồi lớn hơn thì sau đó người ta sẽ thay thế chúng. Họ có thể đã cho phép nhiều con non sống sót hơn mỗi năm, tăng dần quần thể của các loài ưa thích khi các quần thể này đông đúc hơn, đến lượt chúng có thể cạnh tranh với các loài săn bắt khác cho cùng một môi trường thích hợp, buộc các loài ít bị săn bắt hơn bị tuyệt chủng. Lý thuyết này cho rằng những người thợ săn đã đóng một vai trò gián tiếp trong các vụ tuyệt chủng trong thế kỷ Pleistocen bằng cách săn bắn một loài hơn loài khác.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.