Chọn tab phù hợp
It is estimated that over 99 percent of all species that ever existed have become
extinct. What causes extinction? When a species is no longer adapted to a changed
environment, it may perish. The exact causes of a species’ death vary from situation
Line to situation. Rapid ecological change may render an environment hostile to a species.
(5) For example, temperatures may change and a species may not be able to adapt. Food
Resources may be affected by environmental changes, which will then cause problems
For a species requiring these resources. Other species may become better adapted to an
Environment, resulting in competition and, ultimately, in the death of a species.
The fossil record reveals that extinction has occurred throughout the history of Earth.
(10) Recent analyses have also revealed that on some occasions many species became extinct
at the same time – a mass extinction. One of the best-known examples of mass extinction
occurred 65 million years ago with the demise of dinosaurs and many other forms of life.
Perhaps the largest mass extinction was the one that occurred 225 million years ago,
When approximately 95 percent of all species died, Mass extinctions can be caused by
(15) a relatively rapid change in the environment and can be worsened by the close
interrelationship of many species. If, for example, something were to happen to destroy
much of the plankton in the oceans, then the oxygen content of Earth would drop,
affection even organisms not living in the oceans. Such a change would probably lead to a mass extinction.
(20) One interesting, and controversial, finding is that extinctions during the past 250
Million years have tended to be more intense every 26 million years. This periodic
extinction might be due to intersection of the Earth’s orbit with a cloud of comets, but
this theory is purely speculative. Some researchers have also speculated tat extinction
may often be random. That is, certain species may be eliminated and others may survive
(25) for no particular reason. A species’ survival may have nothing to do with its ability or
inability to adapt. If so, some of evolutionary history may reflect a sequence of essentially
random events.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
species | 25 | /’spi:ʃi:z/ | n | (sinh vật học) loài |
extinct | 20 | /ɪkˈstɪŋkt/, /ɛkˈstɪŋkt / | adj | tuyệt giống, tuyệt chủng |
extinction | 16 | /iks´tiηkʃən/ | n | sự dập tắt; sự làm tan vỡ; sự làm mất đi |
change | 12 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
mass | 8 | /mæs/ | n | khối, đống |
million | 8 | /´miljən/ | n | một triệu |
environment | 7 | /in’vaiərənmənt/ | n | môi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh |
earth | 7 | /ə:θ/ | n | đất, mặt đất, quả đất |
cause | 5 | /kɔ:z/ | n | nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên |
adapt | 5 | /ə´dæpt/ | v | tra vào, lắp vào |
occur | 5 | /ə’kə:/ | v | xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy |
history | 5 | /´histri/ | n | sử, sử học, lịch sử |
rapid | 4 | /’ræpid/ | adj | nhanh, nhanh chóng, mau lẹ |
resource | 4 | /ri’sɔ:rs , ri’zɔ:rs / | n | phương sách, phương kế, thủ đoạn, cách xoay sở; chỗ trông mong vào (khi gặp thế bí) |
close | 4 | /klouz/ | adj | chặt, bền, sít, khít |
event | 4 | /i’vent/ | n | sự việc, sự kiện |
percent | 3 | /pəˈsent/ | n | một phần trăm; phần trăm |
become | 3 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
death | 3 | /deθ/ | n | sự chết; cái chết |
ecological | 3 | /,ekə’lɔʤikəl/ | adj | (thuộc) sinh thái học |
example | 3 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
food | 3 | /fu:d/ | n | đồ ăn, thức ăn, món ăn |
become | 3 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
death | 3 | /deθ/ | n | sự chết; cái chết |
example | 3 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
form | 3 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
ocean | 3 | /’əuʃ(ə)n/ | n | đại dương, biển |
ability | 3 | /ә’biliti/ | n | năng lực, khả năng, tố chất |
exist | 2 | /ig’zist/ | v | tồn tại, sống |
vary | 2 | /’veəri/ | n | làm cho khác nhau, thay đổi, biến đổi |
situation | 2 | /,sit∫u’ei∫n/ | n | vị trí, địa thế |
temperature | 2 | /´temprətʃə/ | n | (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..) |
able | 2 | /’eib(ә)l/ | adj | có năng lực, có tài |
affect | 2 | /ə’fekt/ | v | làm ảnh hưởng đến, làm tác động đến; chạm đến |
resulting | 2 | /ri’zʌlt/ | n | kết quả (của cái gì) |
competition | 2 | /,kɔmpi’tiʃn/ | n | sự cạnh tranh |
fossil | 2 | /fɔsl/ | adj | hoá đá, hoá thạch |
reveal | 2 | /riˈvi:l/ | v | bộc lộ, biểu lộ; tiết lộ, để lộ ra (điều bí mật), công khai |
recent | 2 | /´ri:sənt/ | adj | gần đây, xảy ra gần đây, mới đây, mới xảy ra |
dinosaur | 2 | /’dainəsɔ:/ | n | khủng long |
plankton | 2 | /’plæɳktɔn/ | n | (sinh vật học) sinh vật phù du, phiêu sinh vật (nhỏ, trôi nổi ở biển, sông hồ..) |
organism | 2 | /’ɔ:gənizm/ | n | cơ thể; sinh vật |
tat | 2 | /tæt/ | n | (thông tục) sự tồi tàn; những thứ tồi tàn, hàng xấu, hàng cũ kỹ, hàng không có giá trị; người tồi tàn |
random | 2 | /´rændəm/ | n | sự tình cờ, sự ngẫu nhiên |
survival | 2 | /sə’vaivəl/ | n | sự sống sót; sự tồn tại |
reflect | 2 | /ri’flekt/ | v | phản chiếu; phản xạ, phản hồi, bức xạ |
estimate | 1 | /’estimit – ‘estimeit/ | n | sự đánh giá, sự ước lượng |
over | 1 | /’ouvə/ | prep | lên; lên trên |
perish | 1 | /’peri∫/ | v | diệt vong; chết; bỏ mạng, bỏ mình |
exact | 1 | /ig´zækt/ | adj | chính xác, đúng, đúng dắn |
render | 1 | /’rendə/ | v | trả, trả lại, hoàn lại; đáp lại |
hostile | 1 | /’hɔstail/ | adj | thù địch |
environmental | 1 | /in,vairən’mentl/ | adj | thuộc về môi trường |
problem | 1 | /’prɔbləm/ | n | vấn đề, luận đề |
requiring | 1 | /ri’kwaiə(r)/ | v | đòi hỏi, yêu cầu; quy định |
better | 1 | /´betə/ | adj | hơn, tốt hơn, khá hơn, hay hơn, đẹp hơn |
ultimately | 1 | /´ʌltimətli/ | adv | cuối cùng, sau cùng, sau chót |
record | 1 | /n.´rekɔ:d/ | n | sự ghi chép |
throughout | 1 | /θru:’aut/ | adv | từ đầu đến cuối, khắp, suốt |
analyse | 1 | /’ænəlaɪz/ | v | phân tích |
occasion | 1 | /əˈkeɪʒən/ | n | dịp, cơ hội |
became | 1 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
best-known | 1 | n | nổi tiếng nhất | |
demise | 1 | /di’maiz/ | n | sự chết, sự qua đời, sự băng hà (của vua chúa…) |
life | 1 | /laif/ | n | đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh |
perhap | 1 | /pə’hæps/ | adv | có thể, có lẽ |
approximately | 1 | /əˈprɒk.sɪ.mət.li/ | adv | khoảng chừng, độ chừng |
die | 1 | /daɪ/ | v | chết, mất, từ trần; băng hà (vua); hy sinh |
relatively | 1 | /’relətivli/ | adv | tương đối |
worsen | 1 | /´wə:sən/ | v | làm cho xấu hơn, làm cho tồi hơn, làm cho tệ hơn |
interrelationship | 1 | /¸intəri´leiʃən¸ʃip/ | n | mối quan hệ qua lại, mối tương quan |
something | 1 | /’sʌmθiɳ/ | dtu | một điều gì đó, một việc gì đó; cái gì đó |
happen | 1 | /’hæpən/ | v | xảy đến, xảy ra; ngẫu nhiên xảy ra, tình cờ xảy ra |
destroy | 1 | /dis’trɔi/ | v | phá, phá hoại, phá huỷ, tàn phá, tiêu diệt |
oxygen | 1 | /ˈɑːk.sɪ.dʒən/ | n | (hoá học) khí Oxy |
content | 1 | /kən’tent/ | n | nội dung |
drop | 1 | /drɒp/ | n | giọt (nước, máu, thuốc…) |
affection | 1 | /ʌ.fɛk.ʃən/ | n | sự làm ảnh hưởng đến, sự làm tác động đến |
living | 1 | /’liviŋ/ | n | cuộc sống; sinh hoạt |
probably | 1 | /´prɔbəbli/ | adv | có khả năng, có lẽ, có thể |
lead | 1 | /lid/ | v | lãnh đạo, lãnh đạo bằng thuyết phục; dẫn đường, hướng dẫn, dẫn dắt |
interesting | 1 | /’intristiŋ/ | adj | làm quan tâm,thú vị, làm chú ý |
controversial | 1 | /,kɒntrə’vɜ:∫l/ | adj | có thể gây ra tranh luận, có thể bàn cãi được (vấn đề…) |
finding | 1 | /ˈfaɪndɪŋ/ | n | sự tìm ra, sự khám phá; sự phát hiện; sự phát minh |
past | 1 | /pɑ:st/ | adj | quá khứ, dĩ vãng; đã đi qua trong thời gian |
tend | 1 | /tend/ | v | trông nom, săn sóc, chăm sóc; giữ gìn |
intense | 1 | /in’tend/ | v | định, có ý định, có ý muốn |
periodic | 1 | /,piəri’ɔdik/ | adj | định kỳ, thường kỳ; theo chu kỳ, tuần hoàn |
might | 1 | /mait/ | v | có thể, có lẽ |
intersection | 1 | /¸intə´sekʃən/ | n | sự giao nhau, sự cắt ngang |
orbit | 1 | /´ɔ:bit/ | n | quỹ đạo |
cloud | 1 | /klaud/ | n | mây, đám mây |
comet | 1 | /´kɔmit/ | n | (thiên văn học) sao chổi |
theory | 1 | /ˈθɪr.i/ | n | học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện) |
purely | 1 | /´pjuəli/ | adv | hoàn toàn, chỉ là |
speculative | 1 | /´spekjulətiv/ | adj | có tính chất suy đoán, liên quan đến suy đoán, được hình thành do suy đoán; tự biện |
researcher | 1 | /ri´sə:tʃə/ | n | nhà nghiên cứu |
speculate | 1 | /ˈspek.jə.leɪt/ | v | tự biện; suy xét, nghiên cứu |
certain | 1 | /[‘sə:tn]/ | adj | chắc, chắc chắn |
eliminate | 1 | /ɪˈlɪməˌneɪt/ | v | loại ra, loại trừ, loại bỏ, thải trừ |
survive | 1 | /sə’vaiv/ | v | tiếp tục sống, tiếp tục tồn tại; sống sót; còn lại |
particular | 1 | /pə´tikjulə/ | adj | riêng biệt, cá biệt; đặc biệt, đặc thù, ngoại lệ |
reason | 1 | /’ri:zn/ | n | lý do, lẽ |
nothing | 1 | /ˈnʌθɪŋ/ | n | người vô dụng, người bất tài, người tầm thường; chuyện lặt vặt, chuyện tầm thường; vật rất tồi, vật tầm thường |
inability | 1 | /¸inə´biliti/ | n | sự không có khả năng, sự bất lực, sự bất tài |
evolutionary | 1 | /i:və’lu:ʃnəri/ | adj | (thuộc) sự tiến triển |
sequence | 1 | /’si:kwəns/ | n | sự nối tiếp, sự liên tiếp, sự liên tục |
essentially | 1 | /ɪˈsen.ʃəl.i/ | adv | về bản chất, về cơ bản |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
It is estimated that over 99 percent of all species that ever existed have become extinct. What causes extinction? When a species is no longer adapted to a changed environment, it may perish. The exact causes of a species’ death vary from situation to situation. Rapid ecological change may render an environment hostile to a species. For example, temperatures may change and a species may not be able to adapt. Food Resources may be affected by environmental changes, which will then cause problems for a species requiring these resources. Other species may become better adapted to an Environment, resulting in competition and, ultimately, in the death of a species.
The fossil record reveals that extinction has occurred throughout the history of Earth.Recent analyses have also revealed that on some occasions many species became extinct at the same time – a mass extinction. One of the best-known examples of mass extinction occurred 65 million years ago with the demise of dinosaurs and many other forms of life. Perhaps the largest mass extinction was the one that occurred 225 million years ago. When approximately 95 percent of all species died, Mass extinctions can be caused by a relatively rapid change in the environment and can be worsened by the close interrelationship of many species. If, for example, something were to happen to destroy much of the plankton in the oceans, then the oxygen content of Earth would drop, affection even organisms not living in the oceans. Such a change would probably lead to a mass extinction.
One interesting, and controversial, finding is that extinctions during the past 250 million years have tended to be more intense every 26 million years. This periodic extinction might be due to intersection of the Earth’s orbit with a cloud of comets, but this theory is purely speculative. Some researchers have also speculated tat extinction may often be random. That is, certain species may be eliminated and others may survive for no particular reason. A species’ survival may have nothing to do with its ability or inability to adapt. If so, some of evolutionary history may reflect a sequence of essentially random events.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Người ta ước tính rằng hơn 99% tất cả các loài từng tồn tại đã tuyệt chủng. Nguyên nhân nào gây ra sự tuyệt chủng? Khi một loài không còn thích nghi với môi trường, nó có thể bị diệt vong. Nguyên nhân chính xác của cái chết của loài khác nhau tùy theo hoàn cảnh khác nhau. Sự thay đổi sinh thái nhanh chóng có thể làm cho môi trường thù địch- đối lập với một loài. Ví dụ, nhiệt độ có thể thay đổi và một loài có thể không thích nghi được. Nguồn tài nguyên thực phẩm có thể bị ảnh hưởng bởi những thay đổi môi trường, sau đó sẽ gây ra các vấn đề cho loài cần những nguồn thức ăn này. Các loài khác có thể trở nên thích nghi tốt hơn với môi trường, dẫn đến sự cạnh tranh và cuối cùng là cái chết của loài không thích nghi được.
Hồ sơ hóa thạch tiết lộ rằng sự tuyệt chủng đã xảy ra trong suốt lịch sử Trái đất. Các phân tích gần đây cũng cho thấy rằng trong một số trường hợp, nhiều loài đã đồng thời cùng tuyệt chủng – một sự tuyệt chủng hàng loạt. Một trong những ví dụ nổi tiếng nhất về sự tuyệt chủng hàng loạt xảy ra cách đây 65 triệu năm cùng với sự diệt vong của khủng long và nhiều loài khác. Có lẽ cuộc tuyệt chủng hàng loạt lớn nhất là lần xảy ra cách đây 225 triệu năm. Khi khoảng 95% tất cả các loài đã chết, sự tuyệt chủng hàng loạt có thể được gây ra bởi sự thay đổi tương đối nhanh chóng của môi trường và có thể trở nên tồi tệ hơn do mối quan hệ chặt chẽ với nhau của nhiều loài. Ví dụ, nếu điều gì đó xảy ra phá hủy phần lớn sinh vật phù du trong các đại dương, thì hàm lượng oxy của Trái đất sẽ giảm xuống, thậm chí cả các sinh vật không sống trong đại dương cũng bị ảnh hưởng. Một sự thay đổi như vậy có thể sẽ dẫn đến sự tuyệt chủng hàng loạt.
Một phát hiện thú vị và gây tranh cãi là các cuộc tuyệt chủng trong 250 triệu năm qua có xu hướng dữ dội hơn sau mỗi 26 triệu năm. Sự tuyệt chủng định kỳ này có thể là do sự giao nhau giữa quỹ đạo của Trái đất với một đám mây sao chổi, nhưng lý thuyết này hoàn toàn là suy đoán. Một số nhà nghiên cứu cũng đã suy đoán về sự tuyệt chủng của tat thường có thể là ngẫu nhiên. Có nghĩa là, một số loài nhất định có thể bị loại bỏ và những loài khác có thể tồn tại mà không có lý do cụ thể nào. Sự tồn tại của một loài có thể không liên quan gì đến việc có hoặc không có khả năng thích ứng của loài đó. Nếu vậy, một số lịch sử tiến hóa có thể phản ánh một chuỗi các sự kiện cơ bản về sự ngẫu nhiên.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.