Trắc nghiệm phần đọc đề động vật tuyệt chủng [45_TEST 07_20-30]

Chọn tab phù hợp

It is estimated that over 99 percent of all species that ever existed have become

extinct. What causes extinction? When a species is no longer adapted to a changed

environment, it may perish. The exact causes of a species’ death vary from situation

Line    to situation. Rapid ecological change may render an environment hostile to a species.

(5)      For example, temperatures may change and a species may not be able to adapt. Food

Resources may be affected by environmental changes, which will then cause problems

For a species requiring these resources. Other species may become better adapted to an

Environment, resulting in competition and, ultimately, in the death of a species.

The fossil record reveals that extinction has occurred throughout the history of Earth.

(10)    Recent analyses have also revealed that on some occasions many species became extinct

at the same time – a mass extinction. One of the best-known examples of mass extinction

occurred 65 million years ago with the demise of dinosaurs and many other forms of life.

Perhaps the largest mass extinction was the one that occurred 225 million years ago,

When approximately 95 percent of all species died, Mass extinctions can be caused by

(15)    a relatively rapid change in the environment and can be worsened by the close

interrelationship of many species. If, for example, something were to happen to destroy

much of the plankton in the oceans, then the oxygen content of Earth would drop,

affection even organisms not living in the oceans. Such a change would probably lead to a mass extinction.

(20)              One interesting, and controversial, finding is that extinctions during the past 250

Million years have tended to be more intense every 26 million years. This periodic

extinction might be due to intersection of the Earth’s orbit with a cloud of comets, but

this theory is purely speculative. Some researchers have also speculated tat extinction

may often be random. That is, certain species may be eliminated and others may survive

(25)    for no particular reason. A species’ survival may have nothing to do with its ability or

inability to adapt. If so, some of evolutionary history may reflect a sequence of essentially

random events.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

20. The word “it” in line 3 refers to

 
 
 
 

21. The word “ultimately” in line 8 is closest in meaning to

 
 
 
 

22. What does the author say in paragraph 1 regarding most species in Earth’s history

 
 
 
 

23. Which of the following is NOT mentioned in paragraph 1 as resulting from rapid ecological change?

 
 
 
 

24. The word “demise” in line 12 is closest in meaning to

 
 
 
 

25. Why is “ plankton” mentioned in line 17?

 
 
 
 

26. According to paragraph 2, evidence from fossils suggests that

 
 
 
 

27. The word “finding” in line 20 is closest in meaning to

 
 
 
 

28. Which of the following can be in

 
 
 
 

29. In paragraph 3, the author makes which of the following statements about a species’ survival?

 
 
 
 

30. According to the passage, it is believed that the largest extinction of a species occurred

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
species 25 /’spi:ʃi:z/ n (sinh vật học) loài
extinct 20 /ɪkˈstɪŋkt/, /ɛkˈstɪŋkt / adj tuyệt giống, tuyệt chủng
extinction 16 /iks´tiηkʃən/ n sự dập tắt; sự làm tan vỡ; sự làm mất đi
change 12 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
mass 8 /mæs/ n khối, đống
million 8 /´miljən/ n một triệu
environment 7 /in’vaiərənmənt/ n môi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh
earth 7 /ə:θ/ n đất, mặt đất, quả đất
cause 5 /kɔ:z/ n nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên
adapt 5 /ə´dæpt/ v tra vào, lắp vào
occur 5 /ə’kə:/ v xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy
history 5 /´histri/ n sử, sử học, lịch sử
rapid 4 /’ræpid/ adj nhanh, nhanh chóng, mau lẹ
resource 4 /ri’sɔ:rs , ri’zɔ:rs / n phương sách, phương kế, thủ đoạn, cách xoay sở; chỗ trông mong vào (khi gặp thế bí)
close 4 /klouz/ adj chặt, bền, sít, khít
event 4 /i’vent/ n sự việc, sự kiện
percent 3 /pəˈsent/ n một phần trăm; phần trăm
become 3 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
death 3 /deθ/ n sự chết; cái chết
ecological 3 /,ekə’lɔʤikəl/ adj (thuộc) sinh thái học
example 3 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
food 3 /fu:d/ n đồ ăn, thức ăn, món ăn
become 3 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
death 3 /deθ/ n sự chết; cái chết
example 3 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
form 3 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
ocean 3 /’əuʃ(ə)n/ n đại dương, biển
ability 3 /ә’biliti/ n năng lực, khả năng, tố chất
exist 2 /ig’zist/ v tồn tại, sống
vary 2 /’veəri/ n làm cho khác nhau, thay đổi, biến đổi
situation 2 /,sit∫u’ei∫n/ n vị trí, địa thế
temperature 2 /´temprətʃə/ n (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..)
able 2 /’eib(ә)l/ adj có năng lực, có tài
affect 2 /ə’fekt/ v làm ảnh hưởng đến, làm tác động đến; chạm đến
resulting 2 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
competition 2 /,kɔmpi’tiʃn/ n sự cạnh tranh
fossil 2 /fɔsl/ adj hoá đá, hoá thạch
reveal 2 /riˈvi:l/ v bộc lộ, biểu lộ; tiết lộ, để lộ ra (điều bí mật), công khai
recent 2 /´ri:sənt/ adj gần đây, xảy ra gần đây, mới đây, mới xảy ra
dinosaur 2 /’dainəsɔ:/ n khủng long
plankton 2 /’plæɳktɔn/ n (sinh vật học) sinh vật phù du, phiêu sinh vật (nhỏ, trôi nổi ở biển, sông hồ..)
organism 2 /’ɔ:gənizm/ n cơ thể; sinh vật
tat 2 /tæt/ n (thông tục) sự tồi tàn; những thứ tồi tàn, hàng xấu, hàng cũ kỹ, hàng không có giá trị; người tồi tàn
random 2 /´rændəm/ n sự tình cờ, sự ngẫu nhiên
survival 2 /sə’vaivəl/ n sự sống sót; sự tồn tại
reflect 2 /ri’flekt/ v phản chiếu; phản xạ, phản hồi, bức xạ
estimate 1 /’estimit – ‘estimeit/ n sự đánh giá, sự ước lượng
over 1 /’ouvə/ prep lên; lên trên
perish 1 /’peri∫/ v diệt vong; chết; bỏ mạng, bỏ mình
exact 1 /ig´zækt/ adj chính xác, đúng, đúng dắn
render 1 /’rendə/ v trả, trả lại, hoàn lại; đáp lại
hostile 1 /’hɔstail/ adj thù địch
environmental 1 /in,vairən’mentl/ adj thuộc về môi trường
problem 1 /’prɔbləm/ n vấn đề, luận đề
requiring 1 /ri’kwaiə(r)/ v đòi hỏi, yêu cầu; quy định
better 1 /´betə/ adj hơn, tốt hơn, khá hơn, hay hơn, đẹp hơn
ultimately 1 /´ʌltimətli/ adv cuối cùng, sau cùng, sau chót
record 1 /n.´rekɔ:d/ n sự ghi chép
throughout 1 /θru:’aut/ adv từ đầu đến cuối, khắp, suốt
analyse 1 /’ænəlaɪz/ v phân tích
occasion 1 /əˈkeɪʒən/ n dịp, cơ hội
became 1 /bikeim/ v trở nên, trở thành
best-known 1 n nổi tiếng nhất
demise 1 /di’maiz/ n sự chết, sự qua đời, sự băng hà (của vua chúa…)
life 1 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
perhap 1 /pə’hæps/ adv có thể, có lẽ
approximately 1 /əˈprɒk.sɪ.mət.li/ adv khoảng chừng, độ chừng
die 1 /daɪ/ v chết, mất, từ trần; băng hà (vua); hy sinh
relatively 1 /’relətivli/ adv  tương đối
worsen 1 /´wə:sən/ v làm cho xấu hơn, làm cho tồi hơn, làm cho tệ hơn
interrelationship 1 /¸intəri´leiʃən¸ʃip/ n mối quan hệ qua lại, mối tương quan
something 1 /’sʌmθiɳ/ dtu một điều gì đó, một việc gì đó; cái gì đó
happen 1 /’hæpən/ v xảy đến, xảy ra; ngẫu nhiên xảy ra, tình cờ xảy ra
destroy 1 /dis’trɔi/ v phá, phá hoại, phá huỷ, tàn phá, tiêu diệt
oxygen 1 /ˈɑːk.sɪ.dʒən/ n (hoá học) khí Oxy
content 1 /kən’tent/ n nội dung
drop 1 /drɒp/ n giọt (nước, máu, thuốc…)
affection 1 /ʌ.fɛk.ʃən/ n sự làm ảnh hưởng đến, sự làm tác động đến
living 1 /’liviŋ/ n cuộc sống; sinh hoạt
probably 1 /´prɔbəbli/ adv có khả năng, có lẽ, có thể
lead 1 /lid/ v lãnh đạo, lãnh đạo bằng thuyết phục; dẫn đường, hướng dẫn, dẫn dắt
interesting 1 /’intristiŋ/ adj làm quan tâm,thú vị, làm chú ý
controversial 1 /,kɒntrə’vɜ:∫l/ adj có thể gây ra tranh luận, có thể bàn cãi được (vấn đề…)
finding 1 /ˈfaɪndɪŋ/ n sự tìm ra, sự khám phá; sự phát hiện; sự phát minh
past 1 /pɑ:st/ adj quá khứ, dĩ vãng; đã đi qua trong thời gian
tend 1 /tend/ v trông nom, săn sóc, chăm sóc; giữ gìn
intense 1 /in’tend/ v định, có ý định, có ý muốn
periodic 1 /,piəri’ɔdik/ adj định kỳ, thường kỳ; theo chu kỳ, tuần hoàn
might 1 /mait/ v có thể, có lẽ
intersection 1 /¸intə´sekʃən/ n sự giao nhau, sự cắt ngang
orbit 1 /´ɔ:bit/ n quỹ đạo
cloud 1 /klaud/ n mây, đám mây
comet 1 /´kɔmit/ n (thiên văn học) sao chổi
theory 1 /ˈθɪr.i/ n học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện)
purely 1 /´pjuəli/ adv hoàn toàn, chỉ là
speculative 1 /´spekjulətiv/ adj có tính chất suy đoán, liên quan đến suy đoán, được hình thành do suy đoán; tự biện
researcher 1 /ri´sə:tʃə/ n nhà nghiên cứu
speculate 1 /ˈspek.jə.leɪt/ v tự biện; suy xét, nghiên cứu
certain 1 /[‘sə:tn]/ adj chắc, chắc chắn
eliminate 1 /ɪˈlɪməˌneɪt/ v loại ra, loại trừ, loại bỏ, thải trừ
survive 1 /sə’vaiv/ v tiếp tục sống, tiếp tục tồn tại; sống sót; còn lại
particular 1 /pə´tikjulə/ adj riêng biệt, cá biệt; đặc biệt, đặc thù, ngoại lệ
reason 1 /’ri:zn/ n lý do, lẽ
nothing 1 /ˈnʌθɪŋ/ n người vô dụng, người bất tài, người tầm thường; chuyện lặt vặt, chuyện tầm thường; vật rất tồi, vật tầm thường
inability 1 /¸inə´biliti/ n sự không có khả năng, sự bất lực, sự bất tài
evolutionary 1 /i:və’lu:ʃnəri/ adj (thuộc) sự tiến triển
sequence 1 /’si:kwəns/ n sự nối tiếp, sự liên tiếp, sự liên tục
essentially 1 /ɪˈsen.ʃəl.i/ adv về bản chất, về cơ bản
Đọc thêm  Cấu trúc 28: Place is always crowded nơi nào đó lúc nào cũng đông đúc

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

It is estimated that over 99 percent of all species that ever existed have become extinct. What causes extinction? When a species is no longer adapted to a changed environment, it may perish. The exact causes of a species’ death vary from situation to situation. Rapid ecological change may render an environment hostile to a species. For example, temperatures may change and a species may not be able to adapt. Food Resources may be affected by environmental changes, which will then cause problems for a species requiring these resources. Other species may become better adapted to an Environment, resulting in competition and, ultimately, in the death of a species.

The fossil record reveals that extinction has occurred throughout the history of Earth.Recent analyses have also revealed that on some occasions many species became extinct at the same time – a mass extinction. One of the best-known examples of mass extinction occurred 65 million years ago with the demise of dinosaurs and many other forms of life. Perhaps the largest mass extinction was the one that occurred 225 million years ago. When approximately 95 percent of all species died, Mass extinctions can be caused by a relatively rapid change in the environment and can be worsened by the close interrelationship of many species. If, for example, something were to happen to destroy much of the plankton in the oceans, then the oxygen content of Earth would drop, affection even organisms not living in the oceans. Such a change would probably lead to a mass extinction.

One interesting, and controversial, finding is that extinctions during the past 250 million years have tended to be more intense every 26 million years. This periodic extinction might be due to intersection of the Earth’s orbit with a cloud of comets, but this theory is purely speculative. Some researchers have also speculated tat extinction may often be random. That is, certain species may be eliminated and others may survive for no particular reason. A species’ survival may have nothing to do with its ability or inability to adapt. If so, some of evolutionary history may reflect a sequence of essentially random events.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Người ta ước tính rằng hơn 99% tất cả các loài từng tồn tại đã tuyệt chủng. Nguyên nhân nào gây ra sự tuyệt chủng? Khi một loài không còn thích nghi với môi trường, nó có thể bị diệt vong. Nguyên nhân chính xác của cái chết của loài khác nhau tùy theo hoàn cảnh khác nhau. Sự thay đổi sinh thái nhanh chóng có thể làm cho môi trường thù địch- đối lập với một loài. Ví dụ, nhiệt độ có thể thay đổi và một loài có thể không thích nghi được. Nguồn tài nguyên thực phẩm có thể bị ảnh hưởng bởi những thay đổi môi trường, sau đó sẽ gây ra các vấn đề cho loài cần những nguồn thức ăn này. Các loài khác có thể trở nên thích nghi tốt hơn với môi trường, dẫn đến sự cạnh tranh và cuối cùng là cái chết của loài không thích nghi được.

Hồ sơ hóa thạch tiết lộ rằng sự tuyệt chủng đã xảy ra trong suốt lịch sử Trái đất. Các phân tích gần đây cũng cho thấy rằng trong một số trường hợp, nhiều loài đã đồng thời cùng tuyệt chủng – một sự tuyệt chủng hàng loạt. Một trong những ví dụ nổi tiếng nhất về sự tuyệt chủng hàng loạt xảy ra cách đây 65 triệu năm cùng với sự diệt vong của khủng long và nhiều loài khác. Có lẽ cuộc tuyệt chủng hàng loạt lớn nhất là lần xảy ra cách đây 225 triệu năm. Khi khoảng 95% tất cả các loài đã chết, sự tuyệt chủng hàng loạt có thể được gây ra bởi sự thay đổi tương đối nhanh chóng của môi trường và có thể trở nên tồi tệ hơn do mối quan hệ chặt chẽ với nhau của nhiều loài. Ví dụ, nếu điều gì đó xảy ra phá hủy phần lớn sinh vật phù du trong các đại dương, thì hàm lượng oxy của Trái đất sẽ giảm xuống, thậm chí cả các sinh vật không sống trong đại dương cũng bị ảnh hưởng. Một sự thay đổi như vậy có thể sẽ dẫn đến sự tuyệt chủng hàng loạt.

Một phát hiện thú vị và gây tranh cãi là các cuộc tuyệt chủng trong 250 triệu năm qua có xu hướng dữ dội hơn sau mỗi 26 triệu năm. Sự tuyệt chủng định kỳ này có thể là do sự giao nhau giữa quỹ đạo của Trái đất với một đám mây sao chổi, nhưng lý thuyết này hoàn toàn là suy đoán. Một số nhà nghiên cứu cũng đã suy đoán về sự tuyệt chủng của tat thường có thể là ngẫu nhiên. Có nghĩa là, một số loài nhất định có thể bị loại bỏ và những loài khác có thể tồn tại mà không có lý do cụ thể nào. Sự tồn tại của một loài có thể không liên quan gì đến việc có hoặc không có khả năng thích ứng của loài đó. Nếu vậy, một số lịch sử tiến hóa có thể phản ánh một chuỗi các sự kiện cơ bản về sự ngẫu nhiên.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now