Chọn tab phù hợp
The term ‘virus is derived from the Latin word for poison. or slime. It was originally applied to the noxious stench emanating from swamps that was thought to cause a variety of diseases in the centuries before microbes were discovered and specifically linked to illness. But it was not until almost the end of the nineteenth century that a true virus was proven to be the cause of a disease.
The nature of viruses made them impossible to detect for many years even after bacteria had been discovered and studied. Not only are viruses too small to be seen with a light microscope, they also cannot be detected through their biological activity, except as it occurs in conjunction with other organisms. In fact, viruses show no traces of biological activity by themselves. Unlike bacteria, they are not living agents in the strictest sense Viruses are very simple pieces of organic material composed only of nucleic acid, either DNA or RNA, enclosed in a coat of protein made up of simple structural units.(Some viruses also contain carbohydrates and lipids.) They are parasites, requiring human, animal, or plant cells to live. The virus replicates by attaching to a cell and injecting its nucleic acid.’ once inside the cell, the DNA or RNA that contains the virus’ genetic information takes over the cell’s biological machinery, and the cell begins to manufacture viral proteins rather than its own.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
virus | 14 | /’vaiərəs/ | n | (y học) vi rút (một sinh vật đơn giản, bé hơn vi khuẩn và gây ra bệnh truyền nhiễm) |
bacteria | 6 | /bæk’tiəriə/ | n | vi khuẩn |
cell | 6 | /sel/ | n | tế bào |
cause | 5 | /kɔ:z/ | n | nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên |
disease | 4 | /di’zi:z/ | n | căn bệnh, bệnh tật |
derive | 3 | /di´raiv/ | v | nhận được từ, lấy được từ, tìm thấy nguồn gốc từ |
discover | 3 | /dis’kʌvə/ | v | khám phá ra, tìm ra, phát hiện ra, nhận ra |
nature | 3 | /’neitʃə/ | n | tự nhiên, thiên nhiên, tạo hoá |
detect | 3 | /dɪ’tekt/ | v | dò ra, tìm ra, khám phá ra, phát hiện ra |
biological | 3 | /baiə’lɔdʤikəl/ | adj | sinh học |
protein | 3 | /´proutiin/ | n | (hoá học) protein, chất đạm |
poison | 2 | /ˈpɔɪzən/ | n | chất độc, thuốc độc (diệt động vật, thực vật) |
made | 2 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
activity | 2 | /ækˈtɪv.ə.t̬i/ | n | sự tích cực, sự hoạt động, sự nhanh nhẹn, sự linh lợi |
except | 2 | /ik’sept/ | v | trừ ra, loại ra |
fact | 2 | /fækt/ | n | việc, sự việc |
show | 2 | /ʃou/ | n | sự bày tỏ |
living | 2 | /’liviŋ/ | n | cuộc sống; sinh hoạt |
simple | 2 | /’simpl/ | adj | đơn |
nucleic | 2 | /nuːˌkleɪ.ɪk | n | hạch tố |
acid | 2 | /’æsid/ | n | (hoá học) axit |
coat | 2 | /koʊt/ | n | áo choàng ngoài, áo bành tô (đàn ông) |
contain | 2 | /kәn’tein/ | v | chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm |
carbohydrate | 2 | /¸ka:bou´haidreit/ | n | (hoá học) hyđrat-cacbon |
plant | 2 | /plænt , plɑnt/ | n | thực vật |
viral | 2 | /´vaiərəl/ | n | (thuộc) vi rút; giống như vi rút, gây ra bởi vi rút |
term | 1 | /tɜ:m/ | n | thời hạn, kỳ hạn; nhiệm kỳ, kỳ |
derive | 1 | /di´raiv/ | v | nhận được từ, lấy được từ, tìm thấy nguồn gốc từ |
slime | 1 | /slaɪm/ | n | chất lỏng đặc, trơn ướt (nhất là bùn); chất nhờn |
originally | 1 | /ə’ridʒnəli/ | adv | một cách sáng tạo, mới mẻ, độc đáo |
applied | 1 | /ə’plaid/ | adj | Ứng dụng |
noxious | 1 | /´nɔkʃəs/ | adj | độc, hại |
stench | 1 | /stentʃ/ | n | mùi hôi thối; mùi rất khó chịu |
emanating | 1 | /´emə¸neit/ | v | phát ra, toả ra, bắt nguồn |
swamp | 1 | /swɔmp/ | n | đầm lầy, vũng lầy |
thought | 1 | /θɔ:t/ | n | sự suy nghĩ; khả năng suy nghĩ; quá trình suy nghĩ |
variety | 1 | /və’raiəti/ | n | sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng |
centuries | 1 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
microbe | 1 | /´maikroub/ | n | vi trùng, vi khuẩn |
specifically | 1 | /spi’sifikəli/ | adv | một cách cụ thể, rành mạch, rõ ràng |
illness | 1 | /´ilnis/ | n | sự đau yếu, sự ốm |
link | 1 | /lɪɳk/ | n | mắt xích, vòng xích, khâu xích |
almost | 1 | /ˈɔːl.məʊst/ | adv | hầu hết |
end | 1 | /end/ | v | kết thúc, chấm dứt |
century | 1 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
true | 1 | /tru:/ | adj | thật, đúng (phù hợp với hiện thực, đúng với sự thật đã biết) |
proven | 1 | /´pru:vən/ | adj | đã được thử thách, đã được chứng minh |
impossible | 1 | /im’pɔsəbl/ | adj | không thể làm được |
even | 1 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
studied | 1 | /ˈstʌd.id/ | v | nghiên cứu |
small | 1 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
seen | 1 | /si:n/ | v | thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét |
light | 1 | /lait/ | n | ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày |
microscope | 1 | /ˈmaɪkrəˌskoʊp/ | n | kính hiển vi |
occur | 1 | /ə’kə:/ | v | xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy |
conjunction | 1 | /kən´dʒʌηkʃn/ | n | sự liên kết, sự kết hợp, sự tiếp hợp |
organism | 1 | /’ɔ:gənizm/ | n | cơ thể; sinh vật |
trace | 1 | /treɪs/ | n | dấu, vết, vết tích, dấu hiệu (thể hiện cái gì đã tồn tại, đã xảy ra) |
themselve | 1 | /ðəm’selvz/ | n | tự chúng, tự họ, tự |
Unlike | 1 | /ʌn´laik/ | adj | khác, không giống |
agent | 1 | /ˈeɪdʒənt/ | n | người đại lý |
strictest | 1 | /strikt/ | n | nghiêm khắc, chặt chẽ, không khoan dung, không có ngoại lệ, khắt khe, nghiêm ngặt |
sense | 1 | /sens/ | n | giác quan |
piece | 1 | /pi:s/ | n | mảnh, mẩu, miếng, viên, cục, khúc… |
organic | 1 | /ɔ:’gænik/ | n | có cơ quan, có tổ chức, có hệ thống |
material | 1 | /mə´tiəriəl/ | n | nguyên liệu, vật liệu |
compose | 1 | /kəm’pouz/ | v | soạn, sáng tác, làm |
enclose | 1 | /in’kləuz/ | v | vây quanh, rào quanh |
structural | 1 | /’strʌktʃərəl/ | adj | (thuộc) cấu trúc; khung của một cấu trúc |
unit | 1 | /’ju:nit/ | n | khối thống nhất |
parasite | 1 | /ˈpærəˌsaɪt/ | n | (sinh vật học) động, thực vật ký sinh |
lipid | 1 | /´lipid/ | n | (hoá học) lipit |
requiring | 1 | /ri’kwaiə(r)/ | v | đòi hỏi, yêu cầu; quy định |
human | 1 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
animal | 1 | /’æniməl/ | n | động vật, thú vật |
live | 1 | /liv/ | v | sống |
replicate | 1 | /´repli¸keit/ | v | tái tạo; là một bản sao của, làm một bản sao của (cái gì) |
attach | 1 | /əˈtætʃ/ | v | gắn, dán, trói buộc |
inject | 1 | /ɪnˈdʒɛkt// | v | tiêm (thuốc…), tiêm thuốc |
inside | 1 | /’in’said/ | n | mặt trong, phía trong, phần trong, bên trong |
genetic | 1 | /dʒi´netik/ | adj | (thuộc) căn nguyên, (thuộc) nguồn gốc |
information | 1 | /,infə’meinʃn/ | n | sự cung cấp tin tức; sự thông tin |
take | 1 | /teik/ | v | cầm, nắm, giữ, lấy |
machinery | 1 | /mə’ʃi:nəri/ | n | máy móc, máy; thiết bị |
begin | 1 | /bi´gin/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
manufacture | 1 | /,mænju’fæktʃə/ | n | sự chế tạo, sự sản xuất |
rather | 1 | /’rɑ:ðə/ | adv | thà… hơn, thích… hơn |
own | 1 | /əʊn/ | đại từ | của chính mình, của riêng mình, tự mình |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The term ‘virus’ is derived from the Latin word for poison or slime. It was originally applied to the noxious stench emanating from swamps that was thought to cause a variety of diseases in the centuries before microbes were discovered and specifically linked to illness. But it was not until almost the end of the nineteenth century that a true virus was proven to be the cause of a disease.
The nature of viruses made them impossible to detect for many years even after bacteria had been discovered and studied. Not only are viruses too small to be seen with a light microscope, they also cannot be detected through their biological activity, except as it occurs in conjunction with other organisms. In fact, viruses show no traces of biological activity by themselves. Unlike bacteria, they are not living agents in the strictest sense Viruses are very simple pieces of organic material composed only of nucleic acid, either DNA or RNA, enclosed in a coat of protein made up of simple structural units. (Some viruses also contain carbohydrates and lipids.) They are parasites, requiring human, animal, or plant cells to live. The virus replicates by attaching to a cell and injecting its nucleic acid once inside the cell, the DNA or RNA that contains the virus’ genetic information takes over the cell’s biological machinery, and the cell begins to manufacture viral proteins rather than its own.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Thuật ngữ ‘virus’ có nguồn gốc từ tiếng Latinh có nghĩa là chất độc hoặc chất nhờn. Ban đầu nó được áp dụng cho mùi hôi thối phát ra từ đầm lầy được cho là nguyên nhân gây ra nhiều loại bệnh trong nhiều thế kỷ trước khi vi khuẩn được phát hiện và có liên quan cụ thể đến bệnh tật. Nhưng phải đến gần cuối thế kỷ 19, một loại vi rút thực sự mới được chứng minh là nguyên nhân của một căn bệnh.
Bản chất của vi rút khiến chúng không thể bị phát hiện trong nhiều năm ngay cả khi vi khuẩn đã được phát hiện và nghiên cứu. Không chỉ vi rút quá nhỏ để có thể nhìn thấy bằng kính hiển vi ánh sáng, mà chúng cũng không thể được phát hiện thông qua hoạt động sinh học của chúng, ngoại trừ khi nó xảy ra cùng với các sinh vật khác. Trên thực tế, vi rút không có dấu vết của hoạt động sinh học của chính chúng. Không giống như vi khuẩn, chúng không phải là tác nhân sống, theo nghĩa chặt chẽ nhất, vi rút là những mảnh vật chất hữu cơ rất đơn giản chỉ gồm axit nucleic, DNA hoặc RNA, được bao bọc trong một lớp áo protein được tạo thành từ các đơn vị cấu trúc đơn giản. (Một số vi rút cũng chứa carbohydrate và lipid.) Chúng là ký sinh trùng, cần tế bào của con người, động vật hoặc thực vật để sống. Vi rút nhân lên bằng cách gắn vào tế bào và tiêm axit nucleic của nó một lần vào bên trong tế bào, DNA hoặc RNA chứa thông tin di truyền của vi rút sẽ tiếp quản bộ máy sinh học của tế bào và tế bào bắt đầu sản xuất các protein của vi rút chứ không phải của chính nó.