Chọn tab phù hợp
According to anthropologists, people in preindustrial societies spent 3 to 4 hours per day or about 20 hours per week doing the work necessary for life. Modern comparisons of the amount of work performed per week, however, begin with the Industrial Revolution
Line (1760-1840) when 10- to 12-hour workdays with six workdays per week were the norm.
(5) Even with extensive time devoted to work, however, both incomes and standards of living were low. As incomes rose near the end of the Industrial Revolution, it became increasingly common to treat Saturday afternoons as a half-day holiday. The half holiday had become standard practice in Britain by the 1870’s, but did not become common in the United States until the 1920’s.
(10) In the United States, the first third of the twentieth century saw the workweek move
from 60 hours per week to just under 50 hours by the start of the 1930′ s. In 1914 Henry Ford
reduced daily work hours at his automobile plants from 9 to 8. In 1926 he announced that
henceforth his factories would close for the entire day on Saturday. At the time, Ford received
criticism from other firms such as United States Steel and Westinghouse, but the
(15) idea was popular with workers.
The Depression years of the 1930’s brought with them the notion of job sharing to spread available work around; the workweek dropped to a modem low for the United States of 35 hours. In 1938 the Fair Labor Standards Act mandated a weekly maximum of 40 hours to begin in 1940, and since that time the 8-hour day, 5-day workweek has been the standard in
(20) the United States. Adjustments in various places, however, show that this standard is not
immutable. In 1987, for example, German metalworkers struck for and received a 37.5-hour workweek; and in 1990 many workers in Britain won a 37-hour week. Since 1989, the Japanese government has moved from a 6- to a 5-day workweek and has set a national target of 1,800 work hours per year for the average worker. The average amount of work
(25) per year in Japan in 1989 was 2,088 hours per worker, compared to 1,957 for the United States and 1,646 for France.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
work | 38 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
hour | 24 | /aʊər/ | n | giờ, tiếng (đồng hồ) |
week | 23 | /wi:k/ | n | (viết tắt) wk tuần, tuần lễ (thời gian bảy ngày) |
workweek | 15 | /ˈwɜːk.wiːk/ | n | tuần làm việc |
day | 14 | /dei/ | n | ngày |
per | 13 | /pə:/ | prep | cho mỗi |
worker | 9 | /’wə:kə/ | n | người lao động, công nhân, người thợ, nhân viên, người làm việc (nhất là người làm một loại công việc nào đó) |
standard | 7 | /’stændəd/ | n | tiêu chuẩn, chuẩn, mẫu |
act | 5 | /ækt/ | n | hành động, việc làm, cử chỉ, hành vi |
people | 4 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
Industrial | 4 | /in´dʌstriəl/ | adj | (thuộc) công nghiệp, (thuộc) kỹ nghệ |
average | 4 | /ˈæv.ɚ.ɪdʒ/ | n | số trung bình, mức trung bình; sự ước lượng trung bình |
however | 3 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
revolution | 3 | /ˌrev.əˈluː.ʃən/ | n | sự xoay vòng; vòng quay; vòng, tua |
end | 3 | /end/ | v | kết thúc, chấm dứt |
century | 3 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
automobile | 3 | /¸ɔ:təmə´bi:l/ | n | (từ mỹ,nghĩa mỹ) xe ô tô |
westinghouse | 3 | n | nhà tây | |
government | 3 | /ˈgʌvərnmənt , ˈgʌvərmənt/ | n | sự cai trị, sự thống trị |
according | 2 | /ə’kɔ:diɳ/ | adj | phù hợp với điều đã được nhắc đến hoặc biết đến |
society | 2 | /sə’saiəti/ | n | xã hội |
necessary | 2 | /’nesəseri/ | adj | cần, cần thiết, thiết yếu |
comparison | 2 | /kəm’pærisn/ | n | sự so sánh |
begin | 2 | /bi´gin/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
workday | 2 | /´wə:k¸dei/ | n | ngày làm việc, ngày công |
income | 2 | /’inkəm/ | n | lợi tức, thu nhập |
common | 2 | /’kɒmən/ | adj | chung, công, công cộng |
saturday | 2 | /’sætədi/ | n | ngày thứ bảy và cũng là ngày cuối tuần; thứ bảy |
half-day | 2 | adj | nửa ngày | |
become | 2 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
move | 2 | /mu:v/ | n | sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch |
reduce | 2 | /ri’dju:s/ | v | giảm, giảm bớt, hạ |
factories | 2 | /’fæktəri/ | n | nhà máy, xí nghiệp, xưởng |
receive | 2 | /rɪˈsiːv/ | v | nhận |
criticism | 2 | /´kriti¸sizəm/ | n | sự phê bình, sự phê phán, sự bình phẩm, sự chỉ trích |
firm | 2 | /’fɜ:rm/ | n | hãng, công ty |
idea | 2 | /aɪˈdiː.ə/ | n | quan niệm, tư tưởng, ý tưởng, ý nghĩ, ý kiến |
job | 2 | /dʒɔb/ | n | việc, việc làm, công việc; việc làm thuê, việc làm khoán |
mandate | 2 | /´mændeit/ | v | đặt (một lãnh thổ) dưới sự ủy trị |
place | 2 | /pleis/ | n | nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố |
example | 2 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
metalworker | 2 | n | công nhân luyện kim | |
struck | 2 | /strʌk/ | ved | đánh, đập |
receive | 2 | /rɪˈsiːv/ | v | nhận |
german | 2 | /´dʒə:mən/ | n | người đức |
set | 2 | /set/ | v | để, đặt |
compare | 2 | /kәm’peә(r)/ | n | ( + with) so, đối chiếu |
anthropologist | 1 | /¸ænθrə´pɔlədʒist/ | n | nhà nhân loại học |
preindustrial | 1 | /¸pri:in´dʌstriəl/ | adj | tiền công nghiệp |
spent | 1 | /spent/ | adj | mệt lử, kiệt sức, hết nghị lực; hết đà (viên đạn, mũi tên…) |
life | 1 | /laif/ | n | đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh |
modern | 1 | /’mɔdən/ | adj | hiện đại;tân tiến |
amount | 1 | /əˈmaʊnt/ | n | lượng, số lượng |
perform | 1 | /pə´fɔ:m/ | v | làm (công việc…); thực hiện (lời hứa…); thi hành (lệnh); cử hành (lễ); |
norm | 1 | /nɔrm/ | n | quy tắc, quy phạm, tiêu chuẩn |
even | 1 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
extensive | 1 | /iks´tensiv/ | n | rộng, rộng rãi, bao quát |
devote | 1 | /di’vout/ | v | hiến dâng, dành hết cho |
living | 1 | /’liviŋ/ | n | cuộc sống; sinh hoạt |
low | 1 | /lou/ | adj | thấp, bé, lùn |
rose | 1 | /roʊz/ | n | hoa hồng; cây hoa hồng |
near | 1 | /niə/ | adj | gần, cận |
became | 1 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
increasingly | 1 | /in´kri:siηli/ | n | sự tăng, sự tăng thêm |
treat | 1 | /tri:t/ | n | sự thết đãi; tiệc, buổi chiêu đãi |
afternoon | 1 | /,ɑ:ftə’nu:n/ | n | buổi chiều |
holiday | 1 | /’hɔlədi/ | n | ngày lễ, ngày nghỉ |
practice | 1 | /´præktis/ | n | thực hành, thực tiễn |
britain | 1 | /ˈbrɪt.ən/ | n | anh |
first | 1 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
saw | 1 | /sɔ:/ | n | cái cưa |
start | 1 | /stɑ:t/ | v | bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành |
daily | 1 | /’deili/ | adj | hằng ngày |
plant | 1 | /plænt , plɑnt/ | n | thực vật |
announce | 1 | /ə´nauns/ | v | báo, loan báo, thông tri |
henceforth | 1 | /´hens´fɔ:θ/ | adv | từ nay trở đi, từ nay về sau |
close | 1 | /klouz/ | adj | chặt, bền, sít, khít |
entire | 1 | /in’taiə/ | adj | toàn bộ, toàn thể, toàn vẹn, hoàn toàn |
popular | 1 | /ˈpɑːpjələr/ | adj | được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ngưỡng mộ, được nhiều người ưa thích; phổ biến, nổi tiếng |
depression | 1 | /dɪ’preʃn/ | n | chỗ lõm, chỗ đất lún, chỗ sụt xuống |
brought | 1 | /brɔ:t/ | v | cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại |
notion | 1 | /ˈnoʊʃən/ | n | ý niệm, khái niệm |
share | 1 | /ʃeə/ | v | chia,chia sẻ, san sẻ, phân chia, phân phối, phân cho |
spread | 1 | /spred/ | adj | khoảng rộng, bề rộng, dải rộng; sải cánh (của chim…) |
available | 1 | /ə’veɪləbl/ | adj | sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng, có thể dùng được |
around | 1 | /əˈraʊnd/ | adv | xung quanh, vòng quanh |
drop | 1 | /drɒp/ | n | giọt (nước, máu, thuốc…) |
modem | 1 | /´moudem/ | n | môđem |
weekly | 1 | /´wi:kli/ | adj | mỗi tuần một lần, hàng tuần (xuất bản..) |
maximum | 1 | /´mæksiməm/ | n | cực độ, tối đa |
begin | 1 | /bi´gin/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
adjustment | 1 | /ə’dʤʌstmənt/ | n | sự sửa lại cho đúng, sự điều chỉnh, sự chỉnh lý |
various | 1 | /veri.əs/ | adj | khác nhau, không giống nhau, thuộc về nhiều loại |
show | 1 | /ʃou/ | n | sự bày tỏ |
immutable | 1 | /i´mju:təbl/ | adj | không thay đổi, không biến đổi; không thể thay đổi được, không thể biến đổi được |
Japanese | 1 | /’ʤæpə’ni:z/ | n | người nhật bản |
national | 1 | /’næʃnəl/ | adj | (thuộc) dân tộc |
target | 1 | /’ta:git/ | n | mục tiêu |
France | 1 | /fra:ns/ | n | quốc gia pháp, nước pháp |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
According to anthropologists, people in preindustrial societies spent 3 to 4 hours per day or about 20 hours per week doing the work necessary for life. Modern comparisons of the amount of work performed per week, however, begin with the Industrial Revolution (1760-1840) when 10- to 12-hour workdays with six workdays per week were the norm. Even with extensive time devoted to work, however, both incomes and standards of living were low. As incomes rose near the end of the Industrial Revolution, it became increasingly common to treat Saturday afternoons as a half-day holiday. The half holiday had become standard practice in Britain by the 1870’s, but did not become common in the United States until the 1920’s.
In the United States, the first third of the twentieth century saw the workweek move from 60 hours per week to just under 50 hours by the start of the 1930′ s. In 1914 Henry Ford reduced daily work hours at his automobile plants from 9 to 8. In 1926 he announced that henceforth his factories would close for the entire day on Saturday. At the time, Ford received criticism from other firms such as United States Steel and Westinghouse, but the idea was popular with workers.
The Depression years of the 1930’s brought with them the notion of job sharing to spread available work around; the workweek dropped to a modem low for the United States of 35 hours. In 1938 the Fair Labor Standards Act mandated a weekly maximum of 40 hours to begin in 1940, and since that time the 8-hour day, 5-day workweek has been the standard in the United States. Adjustments in various places, however, show that this standard is not immutable. In 1987, for example, German metalworkers struck for and received a 37.5-hour workweek; and in 1990 many workers in Britain won a 37-hour week. Since 1989, the Japanese government has moved from a 6- to a 5-day workweek and has set a national target of 1,800 work hours per year for the average worker. The average amount of work per year in Japan in 1989 was 2,088 hours per worker, compared to 1,957 for the United States and 1,646 for France.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Theo các nhà nhân chủng học, những người trong xã hội tiền công nghiệp dành 3 đến 4 giờ mỗi ngày hoặc khoảng 20 giờ mỗi tuần để làm những công việc cần thiết cho cuộc sống. Tuy nhiên, so sánh với hiện đại thì số lượng công việc được thực hiện mỗi tuần,khi bắt đầu với cuộc Cách mạng Công nghiệp(1760-1840) các ngày làm việc từ 10 đến 12 giờ với sáu ngày làm việc mỗi tuần là tiêu chuẩn. Tuy nhiên, ngay cả khi dành nhiều thời gian cho công việc, cả thu nhập và mức sống đều thấp. Khi thu nhập tăng lên vào gần cuối cuộc Cách mạng Công nghiệp, việc coi buổi chiều thứ Bảy là một kỳ nghỉ nửa ngày ngày càng trở nên phổ biến. Nửa ngày nghỉ lễ đã trở thành thông lệ tiêu chuẩn ở Anh vào những năm 1870, nhưng không trở nên phổ biến ở Hoa Kỳ cho đến những năm 1920.
Tại Hoa Kỳ, một phần ba đầu tiên của thế kỷ XX chứng kiến sự thay đổi của tuần làm việc từ 60 giờ mỗi tuần xuống chỉ còn dưới 50 giờ vào đầu những năm 1930. Năm 1914 Henry Ford giảm số giờ làm việc hàng ngày tại nhà máy ô tô của mình từ 9 xuống 8. Năm 1926, ông thông báo rằng từ nay trở về sau, các nhà máy của anh ấy sẽ đóng cửa cả ngày thứ Bảy. Vào thời điểm đó, Ford nhận phải chỉ trích từ các công ty khác như United States Steel và Westinghouse, nhưng ý tưởng này đã được công nhân ưa chuộng (đồng tình hưởng ứng).
Những năm suy thoái của những năm 1930 đã mang theo khái niệm chia sẻ công việc để truyền bá công việc có sẵn ra xung quanh; tuần làm việc giảm xuống mức thấp modem ở Hoa Kỳ là 35 giờ. Năm 1938, Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động Công bằng quy định thời gian tối đa hàng tuần là 40 giờ bắt đầu vào năm 1940, và kể từ thời điểm đó, ngày làm việc 8 giờ, tuần làm việc 5 ngày đã trở thành tiêu chuẩn tại Hoa Kỳ. Tuy nhiên, các điều chỉnh ở nhiều nơi khác nhau cho thấy rằng tiêu chuẩn này không có gì thay đổi. Ví dụ, vào năm 1987, các công nhân gia công kim loại của Đức đã làm việc và nhận được một tuần làm việc 37,5 giờ; và vào năm 1990, nhiều công nhân ở Anh đã giành được 37 giờ một tuần. Kể từ năm 1989, chính phủ Nhật Bản đã chuyển từ tuần làm việc 6 ngày sang 5 ngày và đặt mục tiêu quốc gia là 1.800 giờ làm việc trung bình mỗi năm cho người lao động. Số lượng công việc trung bình năm 1989 ở Nhật Bản là 2.088 giờ / công nhân, so với 1.957 của Hoa Kỳ và 1.646 của Pháp.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.