Trắc nghiệm phần đọc đề giờ làm việc [95_TEST 17_30-40]

Chọn tab phù hợp

According to anthropologists, people in preindustrial societies spent 3 to 4 hours per day or about 20 hours per week doing the work necessary for life. Modern comparisons of the amount of work performed per week, however, begin with the Industrial Revolution

Line   (1760-1840) when 10- to 12-hour workdays with six workdays per week were the norm.

(5)     Even with extensive time devoted to work, however, both incomes and standards of living  were low. As incomes rose near the end of the Industrial Revolution, it became increasingly common to treat Saturday afternoons as a half-day holiday. The half holiday had become standard practice in Britain by the 1870’s, but did not become common in the United States until the 1920’s.

(10)              In the United States, the first third of the twentieth century saw the workweek move

from 60 hours per week to just under 50 hours by the start of the 1930′ s. In 1914 Henry Ford

reduced daily work hours at his automobile plants from 9 to 8. In 1926 he announced that

henceforth his factories would close for the entire day on Saturday. At the time, Ford received

criticism from other firms such as United States Steel and Westinghouse, but the

(15)    idea was popular with workers.

The Depression years of the 1930’s brought with them the notion of job sharing to spread available work around; the workweek dropped to a modem low for the United States of 35 hours. In 1938 the Fair Labor Standards Act mandated a weekly maximum of 40 hours to begin in 1940, and since that time the 8-hour day, 5-day workweek has been the standard in

(20)    the United States. Adjustments in various places, however, show that this standard is not

immutable. In 1987, for example, German metalworkers struck for and received a 37.5-hour workweek; and in 1990 many workers in Britain won a 37-hour week. Since 1989, the Japanese government has moved from a 6- to a 5-day workweek and has set a national target of 1,800 work hours per year for the average worker. The average amount of work

(25)    per year in Japan in 1989 was 2,088 hours per worker, compared to 1,957 for the United States and 1,646 for France.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

30. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

31. Compared to preiudustrial times, the number of hours in the workweek in the nineteenth century

 
 
 
 

32. The word “norm” in line 4 is closest in meaning to

 
 
 
 

33. The word “henceforth” in line 13 is closest in meaning to

 
 
 
 

34. The “idea” mentioned in line 15 refers to

 
 
 
 

35. What is one reason for the change in the length of the workweek for the average worker in the United States during the 1930’s?

 
 
 
 

36. Which of the following is mentioned as one of the purposes of the Fair Labor Standards Act of 1938 ?

 
 
 
 

37. The word “mandated” in line 18 is closest in meaning to

 
 
 
 

38. The word “immutable” in line 21 is closest in meaning to

 
 
 
 

39. Which of the following is NOT mentioned as evidence that the length of the workweek has been declining since the nineteenth century?

 
 
 
 

40. According to the passage, one goal of the Japanese government is to reduce the average annual amount of work to

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
work 38 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
hour 24 /aʊər/ n giờ, tiếng (đồng hồ)
week 23 /wi:k/ n (viết tắt) wk tuần, tuần lễ (thời gian bảy ngày)
workweek 15 /ˈwɜːk.wiːk/ n tuần làm việc
day 14 /dei/ n ngày
per 13 /pə:/ prep cho mỗi
worker 9 /’wə:kə/ n người lao động, công nhân, người thợ, nhân viên, người làm việc (nhất là người làm một loại công việc nào đó)
standard 7 /’stændəd/ n tiêu chuẩn, chuẩn, mẫu
act 5 /ækt/ n hành động, việc làm, cử chỉ, hành vi
people 4 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
Industrial 4 /in´dʌstriəl/ adj (thuộc) công nghiệp, (thuộc) kỹ nghệ
average 4 /ˈæv.ɚ.ɪdʒ/ n số trung bình, mức trung bình; sự ước lượng trung bình
however 3 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
revolution 3 /ˌrev.əˈluː.ʃən/ n sự xoay vòng; vòng quay; vòng, tua
end 3 /end/ v kết thúc, chấm dứt
century 3 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
automobile 3 /¸ɔ:təmə´bi:l/ n (từ mỹ,nghĩa mỹ) xe ô tô
westinghouse 3 n nhà tây
government 3 /ˈgʌvərnmənt , ˈgʌvərmənt/ n sự cai trị, sự thống trị
according 2 /ə’kɔ:diɳ/ adj phù hợp với điều đã được nhắc đến hoặc biết đến
society 2 /sə’saiəti/ n xã hội
necessary 2 /’nesəseri/ adj cần, cần thiết, thiết yếu
comparison 2 /kəm’pærisn/ n sự so sánh
begin 2 /bi´gin/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
workday 2 /´wə:k¸dei/ n ngày làm việc, ngày công
income 2 /’inkəm/ n lợi tức, thu nhập
common 2 /’kɒmən/ adj chung, công, công cộng
saturday 2 /’sætədi/ n ngày thứ bảy và cũng là ngày cuối tuần; thứ bảy
half-day 2 adj nửa ngày
become 2 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
move 2 /mu:v/ n sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch
reduce 2 /ri’dju:s/ v giảm, giảm bớt, hạ
factories 2 /’fæktəri/ n nhà máy, xí nghiệp, xưởng
receive 2 /rɪˈsiːv/ v nhận
criticism 2 /´kriti¸sizəm/ n sự phê bình, sự phê phán, sự bình phẩm, sự chỉ trích
firm 2 /’fɜ:rm/ n hãng, công ty
idea 2 /aɪˈdiː.ə/ n quan niệm, tư tưởng, ý tưởng, ý nghĩ, ý kiến
job 2 /dʒɔb/ n việc, việc làm, công việc; việc làm thuê, việc làm khoán
mandate 2 /´mændeit/ v đặt (một lãnh thổ) dưới sự ủy trị
place 2 /pleis/ n nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố
example 2 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
metalworker 2 n công nhân luyện kim
struck 2 /strʌk/ ved đánh, đập
receive 2 /rɪˈsiːv/ v nhận
german 2 /´dʒə:mən/ n người đức
set 2 /set/ v để, đặt
compare 2 /kәm’peә(r)/ n ( + with) so, đối chiếu
anthropologist 1 /¸ænθrə´pɔlədʒist/ n nhà nhân loại học
preindustrial 1 /¸pri:in´dʌstriəl/ adj tiền công nghiệp
spent 1 /spent/ adj mệt lử, kiệt sức, hết nghị lực; hết đà (viên đạn, mũi tên…)
life 1 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
modern 1 /’mɔdən/ adj hiện đại;tân tiến
amount 1 /əˈmaʊnt/ n lượng, số lượng
perform 1 /pə´fɔ:m/ v làm (công việc…); thực hiện (lời hứa…); thi hành (lệnh); cử hành (lễ);
norm 1 /nɔrm/ n quy tắc, quy phạm, tiêu chuẩn
even 1 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
extensive 1 /iks´tensiv/ n rộng, rộng rãi, bao quát
devote 1 /di’vout/ v hiến dâng, dành hết cho
living 1 /’liviŋ/ n cuộc sống; sinh hoạt
low 1 /lou/ adj thấp, bé, lùn
rose 1 /roʊz/ n hoa hồng; cây hoa hồng
near 1 /niə/ adj gần, cận
became 1 /bikeim/ v trở nên, trở thành
increasingly 1 /in´kri:siηli/ n sự tăng, sự tăng thêm
treat 1 /tri:t/ n sự thết đãi; tiệc, buổi chiêu đãi
afternoon 1 /,ɑ:ftə’nu:n/ n buổi chiều
holiday 1 /’hɔlədi/ n ngày lễ, ngày nghỉ
practice 1 /´præktis/ n thực hành, thực tiễn
britain 1 /ˈbrɪt.ən/ n anh
first 1 /fə:st/ adj thứ nhất
saw 1 /sɔ:/ n cái cưa
start 1 /stɑ:t/ v bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành
daily 1 /’deili/ adj hằng ngày
plant 1 /plænt , plɑnt/ n thực vật
announce 1 /ə´nauns/ v báo, loan báo, thông tri
henceforth 1 /´hens´fɔ:θ/ adv từ nay trở đi, từ nay về sau
close 1 /klouz/ adj chặt, bền, sít, khít
entire 1 /in’taiə/ adj toàn bộ, toàn thể, toàn vẹn, hoàn toàn
popular 1 /ˈpɑːpjələr/ adj được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ngưỡng mộ, được nhiều người ưa thích; phổ biến, nổi tiếng
depression 1 /dɪ’preʃn/ n chỗ lõm, chỗ đất lún, chỗ sụt xuống
brought 1 /brɔ:t/ v cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại
notion 1 /ˈnoʊʃən/ n ý niệm, khái niệm
share 1 /ʃeə/ v chia,chia sẻ, san sẻ, phân chia, phân phối, phân cho
spread 1 /spred/ adj khoảng rộng, bề rộng, dải rộng; sải cánh (của chim…)
available 1 /ə’veɪləbl/ adj sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng, có thể dùng được
around 1 /əˈraʊnd/ adv xung quanh, vòng quanh
drop 1 /drɒp/ n giọt (nước, máu, thuốc…)
modem 1 /´moudem/ n môđem
weekly 1 /´wi:kli/ adj mỗi tuần một lần, hàng tuần (xuất bản..)
maximum 1 /´mæksiməm/ n cực độ, tối đa
begin 1 /bi´gin/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
adjustment 1 /ə’dʤʌstmənt/ n sự sửa lại cho đúng, sự điều chỉnh, sự chỉnh lý
various 1 /veri.əs/ adj khác nhau, không giống nhau, thuộc về nhiều loại
show 1 /ʃou/ n sự bày tỏ
immutable 1 /i´mju:təbl/ adj không thay đổi, không biến đổi; không thể thay đổi được, không thể biến đổi được
Japanese 1 /’ʤæpə’ni:z/ n người nhật bản
national 1 /’næʃnəl/ adj (thuộc) dân tộc
target 1 /’ta:git/ n mục tiêu
France 1 /fra:ns/ n quốc gia pháp, nước pháp
Đọc thêm  Tăng kỹ năng nghe Toefl itp bằng nghe chép chính tả: lis3_4

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

According to anthropologists, people in preindustrial societies spent 3 to 4 hours per day or about 20 hours per week doing the work necessary for life. Modern comparisons of the amount of work performed per week, however, begin with the Industrial Revolution (1760-1840) when 10- to 12-hour workdays with six workdays per week were the norm. Even with extensive time devoted to work, however, both incomes and standards of living  were low. As incomes rose near the end of the Industrial Revolution, it became increasingly common to treat Saturday afternoons as a half-day holiday. The half holiday had become standard practice in Britain by the 1870’s, but did not become common in the United States until the 1920’s.

In the United States, the first third of the twentieth century saw the workweek move from 60 hours per week to just under 50 hours by the start of the 1930′ s. In 1914 Henry Ford reduced daily work hours at his automobile plants from 9 to 8. In 1926 he announced that henceforth his factories would close for the entire day on Saturday. At the time, Ford received criticism from other firms such as United States Steel and Westinghouse, but the idea was popular with workers.

The Depression years of the 1930’s brought with them the notion of job sharing to spread available work around; the workweek dropped to a modem low for the United States of 35 hours. In 1938 the Fair Labor Standards Act mandated a weekly maximum of 40 hours to begin in 1940, and since that time the 8-hour day, 5-day workweek has been the standard in the United States. Adjustments in various places, however, show that this standard is not immutable. In 1987, for example, German metalworkers struck for and received a 37.5-hour workweek; and in 1990 many workers in Britain won a 37-hour week. Since 1989, the Japanese government has moved from a 6- to a 5-day workweek and has set a national target of 1,800 work hours per year for the average worker. The average amount of work per year in Japan in 1989 was 2,088 hours per worker, compared to 1,957 for the United States and 1,646 for France.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Theo các nhà nhân chủng học, những người trong xã hội tiền công nghiệp dành 3 đến 4 giờ mỗi ngày hoặc khoảng 20 giờ mỗi tuần để làm những công việc cần thiết cho cuộc sống. Tuy nhiên, so sánh với hiện đại thì số lượng công việc được thực hiện mỗi tuần,khi bắt đầu với cuộc Cách mạng Công nghiệp(1760-1840) các ngày làm việc từ 10 đến 12 giờ với sáu ngày làm việc mỗi tuần là tiêu chuẩn. Tuy nhiên, ngay cả khi dành nhiều thời gian cho công việc, cả thu nhập và mức sống đều thấp. Khi thu nhập tăng lên vào gần cuối cuộc Cách mạng Công nghiệp, việc coi buổi chiều thứ Bảy là một kỳ nghỉ nửa ngày ngày càng trở nên phổ biến. Nửa ngày nghỉ lễ đã trở thành thông lệ tiêu chuẩn ở Anh vào những năm 1870, nhưng không trở nên phổ biến ở Hoa Kỳ cho đến những năm 1920.

Tại Hoa Kỳ, một phần ba đầu tiên của thế kỷ XX chứng kiến ​​sự thay đổi của tuần làm việc từ 60 giờ mỗi tuần xuống chỉ còn dưới 50 giờ vào đầu những năm 1930. Năm 1914 Henry Ford giảm số giờ làm việc hàng ngày tại nhà máy ô tô của mình từ 9 xuống 8. Năm 1926, ông thông báo rằng từ nay trở về sau, các nhà máy của anh ấy sẽ đóng cửa cả ngày thứ Bảy. Vào thời điểm đó, Ford nhận phải chỉ trích từ các công ty khác như United States Steel và Westinghouse, nhưng ý tưởng này đã được công nhân ưa chuộng (đồng tình hưởng ứng).

Những năm suy thoái của những năm 1930 đã mang theo khái niệm chia sẻ công việc để truyền bá công việc có sẵn ra xung quanh; tuần làm việc giảm xuống mức thấp modem ở Hoa Kỳ là 35 giờ. Năm 1938, Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động Công bằng quy định thời gian tối đa hàng tuần là 40 giờ bắt đầu vào năm 1940, và kể từ thời điểm đó, ngày làm việc 8 giờ, tuần làm việc 5 ngày đã trở thành tiêu chuẩn tại Hoa Kỳ. Tuy nhiên, các điều chỉnh ở nhiều nơi khác nhau cho thấy rằng tiêu chuẩn này không có gì thay đổi. Ví dụ, vào năm 1987, các công nhân gia công kim loại của Đức đã làm việc và nhận được một tuần làm việc 37,5 giờ; và vào năm 1990, nhiều công nhân ở Anh đã giành được 37 giờ một tuần. Kể từ năm 1989, chính phủ Nhật Bản đã chuyển từ tuần làm việc 6 ngày sang 5 ngày và đặt mục tiêu quốc gia là 1.800 giờ làm việc trung bình mỗi năm cho người lao động. Số lượng công việc trung bình năm 1989 ở Nhật Bản là 2.088 giờ / công nhân, so với 1.957 của Hoa Kỳ và 1.646 của Pháp.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now