Trắc nghiệm phần đọc đề hành vi con người [311_TEST 62_40-50]

Chọn tab phù hợp

 (5)

 

 (10)

 

 

(15)

 

 

 

(20)

 

 

 

           Although management principles have been implemented since ancient times, most management scholars trace the beginning of modern management thought back to the early 1900s, beginning with the pioneering work of Frederick Taylor (1856-1915) Taylor was the first person to study work scientifically. He is most famous for introducing techniques of time and motion study, differential piece rate systems, and for systematically specializing the work of operating employees and managers. Along with other pioneers such as Frank and Lillian Gilbreth, Taylor set the stage, labeling his philosophy and methods “scientific management’. At that time, his philosophy, which was concerned with productivity, but which was often misinterpreted as promoting worker interests at the expense of management, was in marked contrast to the prevailing industrial norms of worker exploitation.

The time and motion study concepts were popularized by Frank and Lillian Gilbreth. The Gilbreths had 12 children. By analyzing his children’s dishwashing and bedmaking chores, this pioneer efficiency expert, Frank Gilbreth, hit on principles whereby workers could eliminate waste motion. He was memorialized by two of his children in their 1949 book called “Cheaper by the Dozen”.

The Gilbreth methods included using stop watches to time worker movements and special tools (cameras and special clocks) to monitor and study worker performance, and also involved identification of “therbligs” (Gilbreth spelled backwards) – basic motions used in production jobs. Many of these motions and accompanying times have been used to determine how long it should take a skilled worker to perform a given job. In this way an industrial engineer can get a handle on the approximate time it should take to produce a product or provide a service. However, use of work analysis in this way is unlikely to lead to useful results unless all five work dimensions are considered: physical, psychological, social, cultural, and power.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

40. What is the passage primarily about?

 
 
 
 

41. The word “ which” in line 9 refers to

 
 
 
 

42. It can be inferred from the first paragraph that

 
 
 
 

43. The word “prevailing” in line 10 is closest in meaning to

 
 
 
 

44. According to the passage, Frank Gilbreth discovered how workers could eliminate waste motion by

 
 
 
 

45. The basic motions used in production jobs were given which one of following names by Frank Gilbreth?

 
 
 
 

46. According to the passage, the time it takes a skilled worker to perform the motion of a given job can be measured by using:

 
 
 
 

47. The word “motions” in line 20 is closest in meaning to

 
 
 
 

48. Where in the passage does the author comment that the principles of scientific management were often misunderstood?

 
 
 
 

49. The word “ dimensions” in line 24 is closest in meaning to

 
 
 
 

50. All of the following are true except

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
work 18 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
management 13 /’mænidʒmənt/ n sự trông nom, sự quản lý
motion 11 /´mouʃən/ n sự vận động, sự chuyển đông, sự di động
scientific 8 /,saiən’tifik/ adj (thuộc) khoa học; có tính khoa học
special 6 /’speʃəl/ adj đặc biệt, riêng biệt
use 6 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
study 5 /’stʌdi/ n nghiên cứu ,điều tra 1 vđề
children 5 /’tʃildrən/ n đứa bé, đứa trẻ
er 5 /ɝː/ n phòng cấp cứu ( emergency room)
watch 5 /wɔtʃ/ v xem
dimension 5 /dɪˈmɛnʃən, daɪˈmɛnʃən/ n chiều, kích thước, khổ, cỡ
principle 4 /ˈprɪntsɪpl/ n gốc, nguồn gốc, yếu tố cơ bản
beginning 4 /bi´giniη/ n phần đầu; lúc bắt đầu, lúc khởi đầu
pioneer 4 /,paiə’niə(r)/ n (quân sự) người tiên phong, người mở đường ( (thường) là công binh)
first 4 /fə:st/ adj thứ nhất
philosophy 4 /fɪˈlɒsəfi/ n triết học; triết lý
principle 4 /ˈprɪntsɪpl/ n gốc, nguồn gốc, yếu tố cơ bản
using 4 /ju:z/ n ( + of something) sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
stop 4 /stɔp/ n sự ngừng lại, sự dừng, sự đỗ lại; tình trạng bị ngừng lại
tool 4 /tu:l/ n dụng cụ, đồ dùng (cầm tay dùng làm vườn..)
job 4 /dʒɔb/ n việc, việc làm, công việc; việc làm thuê, việc làm khoán
modern 3 /’mɔdən/ adj hiện đại;tân tiến
industrial 3 /in´dʌstriəl/ adj (thuộc) công nghiệp, (thuộc) kỹ nghệ
therblig 3 n trị liệu
long 3 /lɔɳ/ adj dài (không gian, thời gian); xa, lâu
take 3 /teik/ v cầm, nắm, giữ, lấy
given 3 /’givən/ v đã cho; xác định
times 2 /taim/ n lần
thought 2 /θɔ:t/ n sự suy nghĩ; khả năng suy nghĩ; quá trình suy nghĩ
back 2 /bæk/ n mặt sau, mặt trái; sống (dao); gáy (sách); mu (bàn tay)
early 2 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
stage 2 /steɪdʒ/ n bệ, dài
method 2 /’meθəd/ n phương pháp, cách thức
concern 2 /kәn’sз:n/ n ( + with) sự liên quan tới, sự dính líu tới
often 2 /’ɔ:fn/ adv thường, hay, luôn, năng
prevail 2 pri’veil v ( + against, over) thắng thế, chiếm ưu thế; đánh bại
norm 2 /nɔrm/ n quy tắc, quy phạm, tiêu chuẩn
analyzing 2 /’ænəlaɪz/ n phân tích
chore 2 /tʃɔ:/ n (từ mỹ,nghĩa mỹ) việc vặt, việc mọn
waste 2 /weɪst/ adj bỏ hoang, không có người ở, không canh tác, không sử dụng, không thích hợp để sử dụng (đất)
eliminate 2 /ɪˈlɪməˌneɪt/ v loại ra, loại trừ, loại bỏ, thải trừ
book 2 /buk/ n sách
call 2 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
camera 2 /kæmərə/ n máy ảnh
clock 2 /klɔk/ n đường chỉ viền ở cạnh bít tất
production 2 /prə´dʌkʃən/ n sự đưa ra, sự trình bày
skill 2 /skil/ n ( + at something/doing something) sự khéo léo, sự khéo tay; sự tinh xảo
perform 2 /pə´fɔ:m/ v làm (công việc…); thực hiện (lời hứa…); thi hành (lệnh); cử hành (lễ);
way 2 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
useful 2 /´ju:sful/ adj hữu ích, có ích, giúp ích; có thể được dùng cho một mục đích thực tế nào đó
unless 2 /ənˈles/ liên từ trừ phi, trừ khi, nếu không
consider 2 /kən´sidə/ v cân nhắc, xem xét, suy xét, suy nghĩ
although 1 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
implement 1 /n. ˈɪmplimənt ; v. ˈɪmpliˌmɛnt , ˈɪmpliˌmənt/ n đồ dùng (đồ đạc quần áo…), dụng cụ, công cụ; phương tiện
ancient 1 /ˈeɪnʃənt/ adj xưa, cổ
scholar 1 /’skɔlə/ n nhà nghiên cứu; học giả
trace 1 /treɪs/ n dấu, vết, vết tích, dấu hiệu (thể hiện cái gì đã tồn tại, đã xảy ra)
person 1 /ˈpɜrsən/ n con người, người
scientifically 1 /ˌsaɪənˈtɪf.ɪ.kəl.i/ adv (thuộc) khoa học; có tính khoa học
famous 1 /’feiməs/ adj nổi tiếng, nổi danh, trứ danh
introduce 1 /’intrədju:s/ v giới thiệu
technique 1 /tek’ni:k/ n kỹ xảo
differential 1 /difə’ren∫əl/ adj khác nhau; có phân biệt; chênh lệch
piece 1 /pi:s/ n mảnh, mẩu, miếng, viên, cục, khúc…
rate 1 /reit/ n tỷ lệ
system 1 /’sistəm/ n hệ thống; chế độ
systematically 1 /ˌsɪs.təˈmæt̬.ɪ.kəl.i/ adv có hệ thống
specialize 1 /ˈspɛʃəˌlaɪz/ v ( + in) chuyên về, trở thành chuyên gia về; quan tâm đặc biệt đến; nổi tiếng về (một vấn đề, sản phẩm..)
operating 1 /´ɔpə¸reitiη/ n (tin học) sự điều hành / hoạt động / chạy máy / thao tác
employee 1 /¸emplɔi´i:/ n người lao động, người làm công
manager 1 /ˈmænәdʒər/ n người quản lý; giám đốc
along 1 /ə’lɔɳ/ adv theo chiều dài, suốt theo
set 1 /set/ v để, đặt
labeling 1 /’leibliɳ/ n sự tạo nhãn
productivity 1 /¸prɔdʌk´tiviti/ n sức sản xuất, năng suất
misinterpreter 1 /¸misin´tə:pritə/ n người hiểu sai, người giải thích sai
interest 1 /’ɪntrəst hoặc ‘ɪntrest/ n sự quan tâm, sự chú ý; điều quan tâm, điều chú ý
promoting 1 /prəˈmoʊt/ n thăng chức, thăng cấp; đề bạt; cho lên lớp
expense 1 /ɪkˈspɛns/ n sự tiêu; phí tổn
mark 1 /mɑ:k/ n dấu, nhãn, nhãn hiệu
contrast 1 /kən’træst/ or /’kɔntræst / n sự tương phản, sự trái ngược
exploitation 1 /,eksplɔi’tei∫n/ n sự khai thác, sự khai khẩn
concept 1 /ˈkɒnsept/ n khái niệm
popularize 1 /´pɔpjulə¸raiz/ v đại chúng hoá
bedmaking 1 v đi ngủ
dishwashing 1 v rửa chén
efficiency 1 /ɪ’fɪʃənsɪ/ n hiệu lực, hiệu quả
expert 1 /’ekspɜ:t/ adj ( + at, in) chuyên môn, thành thạo, thông thạo, lão luyện
hit 1 /hit/ n đòn, cú đánh trúng (đấm, bắn, ném)
whereby 1 /we ‘bai/ adv do cái gì, bằng cách gì
memorialize 1 /mi´mɔ:riə¸laiz/ v kỷ niệm, làm lễ kỷ niệm
cheaper 1 /tʃi:p/ adj rẻ, rẻ tiền; đi tàu xe hạng ít tiền
include 1 /in’klu:d/ v bao gồm, gồm có
movement 1 /’mu:vmənt/ n sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động
monitor 1 /’mɔnitə/ n lớp trưởng, cán bộ lớp (ở trường học)
performance 1 /pə’fɔ:məns/ n sự làm; sự thực hiện; sự thi hành (lệnh…); sự cử hành (lễ…)
identification 1 /ai,dentifi’keiʃn/ n sự đồng nhất hoá, sự làm thành đồng nhất
involve 1 /ɪnˈvɒlv/ v gồm, bao hàm
spell 1 /spel/ n câu thần chú; bùa mê
backward 1 /’bækwəd/ adj về phía sau, giật lùi
basic 1 /’beisik/ adj cơ bản, cơ sở
accompany 1 /əˈkʌm.pə.ni/ v đi cùng
determine 1 /di’tз:min/ v định, xác định, định rõ
engineer 1 /endʒi’niər/ n kỹ sư, công trình sư
get 1 /get/ v được, có được, kiếm được, lấy được
handle 1 /’hændl/ n cán, tay cầm, móc quai
approximate 1 /ə´prɔksimit/ adj xấp xỉ, gần đúng
produce 1 /prɔ’dju:s/ n sản lượng,sản vật, sản phẩm
product 1 /´prɔdʌkt/ n sản vật, sản phẩm
provide 1 /prə’vaid/ v ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho
service 1 /’sə:vis/ n sự phục vụ, sự hầu hạ
however 1 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
analysis 1 /ə’næləsis/ n sự phân tích
unlikely 1 /ʌnˈlaɪkli/ adj không có thể xảy ra, không chắc xảy ra, không được chờ đợi sẽ xảy ra
unlikely 1 /ʌnˈlaɪkli/ adj không có thể xảy ra, không chắc xảy ra, không được chờ đợi sẽ xảy ra
result 1 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
physical 1 /´fizikl/ adj (thuộc) vật chất
psychological 1 /ˌsaɪkəˈlɒdʒɪkəl/ adj (thuộc) tâm lý
social 1 /’səʊ∫l/ adj có tính chất xã hội, có tính chất thành viên của một tập thể, sống thành xã hội
power 1 /ˈpauə(r)/ n khả năng; tài năng, năng lực
cultural 1 /ˈkʌltʃərəl/ adj (thuộc) văn hoá
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề Con trẻ [234_TEST 46_Passage 3]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Although management principles have been implemented since ancient times, most management scholars trace the beginning of modern management thought back to the early 1900s, beginning with the pioneering work of Frederick Taylor (1856-1915) Taylor was the first person to study work scientifically. He is most famous for introducing techniques of time and motion study, differential piece rate systems, and for systematically specializing the work of operating employees and managers. Along with other pioneers such as Frank and Lillian Gilbreth, Taylor set the stage, labeling his philosophy and methods “scientific management”. At that time, his philosophy, which was concerned with productivity, but which was often misinterpreted as promoting worker interests at the expense of management, was in marked contrast to the prevailing industrial norms of worker exploitation.

The time and motion study concepts were popularized by Frank and Lillian Gilbreth. The Gilbreths had 12 children. By analyzing his children’s dishwashing and bedmaking chores, this pioneer efficiency expert, Frank Gilbreth, hit on principles whereby workers could eliminate waste motion. He was memorialized by two of his children in their 1949 book called “Cheaper by the Dozen”.

The Gilbreth methods included using stop watches to time worker movements and special tools (cameras and special clocks) to monitor and study worker performance, and also involved identification of “therbligs” (Gilbreth spelled backwards) – basic motions used in production jobs. Many of these motions and accompanying times have been used to determine how long it should take a skilled worker to perform a given job. In this way an industrial engineer can get a handle on the approximate time it should take to produce a product or provide a service. However, use of work analysis in this way is unlikely to lead to useful results unless all five work dimensions are considered: physical, psychological, social, cultural, and power.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Mặc dù các nguyên tắc quản lý đã được thực hiện từ thời cổ đại, hầu hết các học giả quản lý đều theo dõi sự khởi đầu của tư tưởng quản lý hiện đại từ đầu những năm 1900, bắt đầu với công trình tiên phong của Frederick Taylor (1856-1915) Taylor là người đầu tiên nghiên cứu về công việc một cách khoa học. Ông nổi tiếng nhất về việc giới thiệu các kỹ thuật nghiên cứu thời gian và chuyển động, hệ thống tỷ lệ phần khác biệt, và chuyên môn hóa công việc của nhân viên điều hành và quản lý một cách có hệ thống. Cùng với những người tiên phong khác như Frank và Lillian Gilbreth, Taylor đã tạo tiền đề cho triết lý và phương pháp của mình là “quản lý khoa học”. Vào thời điểm đó, triết lý của ông, quan tâm đến năng suất, nhưng thường bị hiểu sai là thúc đẩy lợi ích của người lao động với chi phí quản lý, hoàn toàn trái ngược với các tiêu chuẩn công nghiệp phổ biến về bóc lột công nhân.

Các khái niệm nghiên cứu về thời gian và chuyển động đã được phổ biến bởi Frank và Lillian Gilbreth. Gia đình Gilbreths có 12 người con. Bằng cách phân tích công việc rửa chén và dọn giường của con cái mình, chuyên gia tiên phong nghiên cứu về hiệu quả, Frank Gilbreth, đã đưa ra những nguyên tắc mà nhờ đó, công nhân có thể loại bỏ những thao tác thừa thãi. Ông đã được tưởng nhớ bởi hai người con của mình trong cuốn sách năm 1949 của họ có tên “Cheaper by the Dozen”.

Các phương pháp của Gilbreth bao gồm việc sử dụng đồng hồ bấm giờ để xem giờ chuyển động của công nhân và các công cụ đặc biệt (máy ảnh và đồng hồ đặc biệt) để theo dõi và nghiên cứu hiệu suất của công nhân, đồng thời cũng liên quan đến việc xác định “therbligs- Động tố (yếu tố của động tác lao động)” (Gilbreth đánh vần ngược) – các chuyển động cơ bản được sử dụng trong công việc sản xuất. Nhiều chuyển động trong số này và thời gian đi kèm đã được sử dụng để xác định thời gian một công nhân lành nghề thực hiện một công việc nhất định. Bằng cách này, một kỹ sư công nghiệp có thể nắm được khoảng thời gian cần thiết để sản xuất một sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ. Tuy nhiên, việc sử dụng phân tích công việc theo cách này khó có thể dẫn đến kết quả hữu ích trừ khi cả năm khía cạnh công việc được xem xét: thể chất, tâm lý, xã hội, văn hóa và quyền lực-chức vụ.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now