Chọn tab phù hợp
The wide variety of climates in North America has helped spawn a complex pattern of
soil regions. In general, the realm’s soils also reflect the broad environmental partitioning
into “humid America” and “arid America.” Where annual precipitation exceeds 20 inches
Line (50 centimeters),soils in humid areas tend to be acidic in chemical content, Since crops
(5) do best in soils that are neither acidic(higher in acid content) nor alkaline(higher in salt
content).fertilization is necessary to achieve the desired level of neutrality between the
two. Arid America’s soils are typically alkaline and must be fertilized back toward
neutrality by adding acidic compounds. Although many of these dryland soils, particularly
in the Great Plains, are quite fertile, European settlers learned over a century ago that
(10) water is the main missing ingredient in achieving their agricultural potential. In the
1970’s, certain irrigation methods were perfected and finally provided a real opportunity
to expand more intensive farming west from the Central Lowland into the drier portions
of the Great Plains. Glaciation also enhanced the rich legacy of fertile soils in the central
United States,both from the deposition of mineral-rich glacial debris left by meltwater
(15) and from thick layers of fine wind-blown glacial material, called loess, in and around the
middle Mississippi Valley.
Natural vegetation patterns could be displayed on a map of North America, but the
enormous human modification of the North American environment in modern times has
all but reduced this regionalization scheme to the level of the hypothetical. Nonetheless,
(20) the humid America-arid America dichotomy is still a valid generalization: the natural
vegetation of areas receiving more than 20 inches of water yearly is forest, whereas the
drier climates give rise to a grassland cover. The forests of North America tent to make
a broad transition by latitude. In the Canadian North, needle-leaf forests dominate, but
these coniferous trees become mixed with broadleaf deciduous trees as one crosses the
(25) border into the Northeast United States. As one proceeds toward the Southeast, broadleaf
vegetation becomes dominant. Arid America mostly consists of short-grass prairies or
stepper. The only areas of true desert are in the Southwest.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
soil | 15 | /sɔɪl/ | n | đất trồng |
arid | 6 | /´ærid/ | adj | khô cằn (đất) |
vegetation | 6 | /,veʤi’teiʃn/ | n | thực vật, cây cối nói chung; đời sống thực vật |
pattern | 5 | /’pætə(r)n/ | n | gương mẫu, mẫu mực |
content | 5 | /kən’tent/ | n | nội dung |
humid | 4 | /´hju:mid/ | adj | Ẩm, ẩm ướt |
acidic | 4 | /’æsidik/ | n | có tính chất axit |
natural | 4 | /’nætʃrəl/ | adj | (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên |
region | 3 | /’ri:dʒən/ | n | vùng, miền |
area | 3 | /’eəriə/ | n | diện tích, bề mặt |
salt | 3 | /sɔ:lt/ | n | muối (như) common salt |
fertile | 3 | /’fɜ:taɪl/ | adj | phì nhiêu, màu mỡ |
water | 3 | /’wɔ:tə/ | n | nước lã (dùng để uống, giặt giũ..) |
irrigation | 3 | /¸iri´geiʃən/ | n | sự tưới (đất, ruộng); sự tưới cho tươi tốt; tình trạng được tưới |
human | 3 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
modification | 3 | /,mɔdifi’keiʃn// | n | sự sửa đổi, sự biến cải, sự thay đổi |
forest | 3 | /’forist/ | n | rừng |
wide | 2 | /waid/ | adj | rộng, rộng lớn |
variety | 2 | /və’raiəti/ | n | sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng |
spawn | 2 | /spɔ:n/ | n | trứng (cá, ếch, sò, tôm…) |
general | 2 | /’ʤenər(ə)l/ | adj | chung, chung chung |
partition | 2 | /pɑ:’tiʃn/ | n | sự phân chia, sự chia cắt; phần được chia |
inches | 2 | /intʃ/ | n | một chút, một chút xíu, một tí; một tấc (đất…) |
higher | 2 | /ˈhaɪ.ɚ/ | n | cao hơn |
alkaline | 2 | /´ælkə¸lain/ | n | (hoá học) kiềm |
neutrality | 2 | /nju:´træliti/ | n | tính chất trung lập; thái độ trung lập |
main | 2 | /mein/ | adj | chính, chủ yếu, quan trọng nhất, trọng yếu nhất |
real | 2 | /riəl/ | adj | thiết thực |
farming | 2 | /’fɑ:miɳ/ | n | công việc đồng áng, công việc trồng trọt |
glaciation | 2 | /¸gleisi´eiʃən/ | n | sự đóng băng |
enhance | 2 | /ɪnˈhɑ:ns, -hans, ɛnˈhɑ:ns/ | v | làm tăng, nâng cao, đề cao, làm nổi bật (đức tính, quyền hạn…) |
meltwater | 2 | /ˈmeltˌwɑː.t̬ɚ/ | n | nước tan |
layer | 2 | /’leiə/ | n | lớp |
call | 2 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
regionalization | 2 | /ˌriːdʒənələˈzeɪʃən/ | n | sự phân vùng |
scheme | 2 | /ski:m/ | n | sự sắp xếp theo hệ thống, sự phối hợp |
level | 2 | /’levl/ | n | mức, mực; mặt |
transition | 2 | /træn’siʤn/ | n | sự chuyển tiếp |
tree | 2 | /tri:/ | n | cây |
become | 2 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
broadleaf | 2 | n | cây thuốc có lá rộng | |
consist | 2 | /kən’sist/ | v | ( + of) gồm có |
prairie | 2 | /ˈprɛəri/ | n | đồng cỏ, thảo nguyên |
desert | 2 | /ˈdɛzərt/ | n | sa mạc |
climate | 1 | /ˈklaɪ.mət/ | n | khí hậu, thời tiết |
help | 1 | /’help/ | n | sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích |
complex | 1 | /’kɔmleks/ | adj | phức tạp, rắc rối |
realm | 1 | /rɛlm/ | n | (nghĩa bóng) lĩnh vực, địa hạt |
reflect | 1 | /ri’flekt/ | v | phản chiếu; phản xạ, phản hồi, bức xạ |
broad | 1 | /brɔ:d/ | adj | rộng |
environmental | 1 | /in,vairən’mentl/ | adj | thuộc về môi trường |
annual | 1 | /’ænjuəl/ | adj | hàng năm, năm một, từng năm |
precipitation | 1 | /pri¸sipi´teiʃən/ | n | sự vội vã, sự cuống cuồng |
exceed | 1 | /ik´si:d/ | n | vượt quá |
centimeter | 1 | /ˈsen.tɪˌmiː.tər/ | n | xentimet, một phần trăm của một mét |
tend | 1 | /tend/ | v | trông nom, săn sóc, chăm sóc; giữ gìn |
chemical | 1 | /ˈkɛmɪkəl/ | adj | (thuộc) hoá học |
crop | 1 | /krɒp/ | n | vụ, mùa; thu hoạch của một vụ |
neither | 1 | /’naiðə/ | adj | không; không… này mà cũng không… kia |
fertilization | 1 | /¸fə:tilai´zeiʃən/ | n | sự làm cho màu mỡ |
necessary | 1 | /’nesəseri/ | adj | cần, cần thiết, thiết yếu |
achieve | 1 | /ə’t∫i:v/ | v | đạt được, giành được (thành quả) |
desire | 1 | /di’zaiə/ | v | mong ước cháy bỏng |
level | 1 | /’levl/ | n | mức, mực; mặt |
typically | 1 | /ˈtɪp.ɪ.kəl.i/ | adv | điển hình, tiêu biểu |
fertilize | 1 | /´fə:ti¸laiz/ | v | làm cho phì nhiêu, làm cho màu mỡ (đất) |
toward | 1 | /´touəd/ | prep | về phía |
add | 1 | /æd/ | v | thêm vào, làm tăng thêm |
compound | 1 | /’kɔmpaund/ | n | (hoá học) hợp chất |
dryland | 1 | n | đất khô | |
particularly | 1 | /pə´tikjuləli/ | adv | một cách đặc biệt, đặc thù; cá biệt, riêng biệt |
quite | 1 | /kwait/ | adv | hoàn toàn, hầu hết, đúng là |
settler | 1 | /´setlə/ | n | người khai hoang; người thực dân; người đến định cư, người đến lập nghiệp (trong một nước mới, đang phát triển) |
learn | 1 | / lə:n/ | v | học, nghiên cứu |
century | 1 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
missing | 1 | /´misiη/ | adj | vắng, thiếu, khuyết, mất tích, thất lạc |
ingredient | 1 | /in’gri:diәnt/ | n | phần hợp thành, thành phần |
achieving | 1 | /ə’t∫i:v/ | v | đạt được, giành được (thành quả) |
agricultural | 1 | /,ægri’kʌltʃərəl/ | adj | (thuộc) nông nghiệp |
potential | 1 | /pəˈtenʃl/ | adj | tiềm năng; tiềm tàng |
certain | 1 | /[‘sə:tn]/ | adj | chắc, chắc chắn |
method | 1 | /’meθəd/ | n | phương pháp, cách thức |
perfect | 1 | /’pə:fikt/ (n),or /pə’fekt/ (v) | adj | hoàn toàn, đầy đủ |
finally | 1 | /´fainəli/ | adv | cuối cùng, sau cùng |
provide | 1 | /prə’vaid/ | v | ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho |
opportunity | 1 | /ˌɒpərˈtunɪti , ˌɒpərˈtyunɪti/ | n | cơ hội, thời cơ, dịp may |
expand | 1 | /ik ‘spænd/ | v | mở rộng, trải ra |
intensive | 1 | /ɪnˈtɛnsɪv/ | adj | cao độ, mạnh mẽ, sâu sắc |
west | 1 | /west/ | n | ( theỵwest) (viết tắt) W hướng tây, phương tây; một trong bốn hướng chính của la bàn |
drier | 1 | /´draiə/ | n | máy làm khô |
portion | 1 | /’pɔ:∫n/ | n | phần chia |
rich | 1 | /ritʃ/ | adj | giàu, giàu có, có nhiều tiền, có của cải |
legacy | 1 | /´legəsi/ | n | tài sản kế thừa, gia tài, di sản |
deposition | 1 | /,depə’zi∫n/ | n | sự phế truất (vua…); sự hạ bệ |
mineral-rich | 1 | n | giàu khoáng sản | |
glacial | 1 | /´gleisiəl/ | adj | (thuộc) nước đá; (thuộc) thời kỳ sông băng |
debris | 1 | /´debri:/ | n | mảnh vỡ, mảnh vụn |
left | 1 | /left/ | adj | trái; tả |
thick | 1 | /θik/ | adj | dày; đậm |
fine | 1 | /fain/ | adj | tốt, nguyên chất (vàng, bạc…) |
wind-blown | 1 | n | gió thổi | |
material | 1 | /mə´tiəriəl/ | n | nguyên liệu, vật liệu |
loess | 1 | /louis/ | n | (địa lý,địa chất) hoàng thổ |
around | 1 | /əˈraʊnd/ | adv | xung quanh, vòng quanh |
middle | 1 | /’midl/ | n | giữa |
display | 1 | /dis’plei/ | n | sự bày ra, sự phô bày, sự trưng bày |
map | 1 | /mæp/ | n | bản đồ |
enormous | 1 | /i’nɔ:məs/ | adj | to lớn, khổng lồ |
environment | 1 | /in’vaiərənmənt/ | n | môi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh |
modern | 1 | /’mɔdən/ | adj | hiện đại;tân tiến |
reduce | 1 | /ri’dju:s/ | v | giảm, giảm bớt, hạ |
hypothetical | 1 | /¸haipə´θetikl/ | adj | giả định |
nonetheless | 1 | /nʌnðə’les/ | adv | tuy nhiên, dù sao |
dichotomy | 1 | /dai´kɔtəmi/ | sự phân đôi, sự rẽ đôi | |
still | 1 | /stil/ | adv | vẫn, vẫn còn |
valid | 1 | /’vælɪd/ | adj | chắc chắn, có hiệu quả, có hiệu lực |
generalization | 1 | /,dʤenərəlai’zeiʃn/ | n | sự tổng quát hoá; sự tổng hợp, sự khái quát, sự suy rộng |
receive | 1 | /rɪˈsiːv/ | v | nhận |
yearly | 1 | /’jiə:li/ | adj | hằng năm, thường niên |
whereas | 1 | /weə’ræz/ | liên từ | nhưng ngược lại, trong khi |
give | 1 | /giv/ | v | cho, biếu, tặng, ban |
rise | 1 | /raiz/ | n | sự lên, sự đưa lên, sự kéo lên, sự dâng; sự tăng lên |
grassland | 1 | /´gra:s¸lænd/ | n | đồng cỏ, bãi cỏ |
cover | 1 | /’kʌvə/ | n | vỏ, vỏ bọc, cái bọc ngoài; bìa sách; phong bì |
tent | 1 | /tent/ | n | lều, rạp, tăng (làm bằng vải.. mang đi được) |
make | 1 | /meik/ | v | làm, chế tạo |
latitude | 1 | /´lætitju:d/ | n | vĩ độ |
needle-leaf | 1 | n | lá kim | |
dominate | 1 | /ˈdɒməˌneɪt/ | v | át hẳn, trội hơn, chiếm ưu thế; có ảnh hưởng lớn, chi phối |
coniferous | 1 | /kə´nifərəs/ | adj | (thực vật học) có quả nón; (thuộc) loại tùng bách |
mix | 1 | /miks/ | v | trộn, trộn lẫn, pha lẫn, hoà lẫn |
deciduous | 1 | /di’sidjuəs/ | n | (động vật học) rụng vào một thời kỳ nhất định (răng sữa, sừng…) |
cross | 1 | /krɔs/ | n | cây thánh giá; dấu chữ thập (làm bằng tay phải để cầu khẩn hoặc tỏ vẻ thành kính đối với chúa); đài thập ác (đài kỷ niệm trên có chữ thập) |
border | 1 | /ˈbɔrdər/ | n | bờ, mép, vỉa, lề |
proceed | 1 | /proʊˈsiːd/ | v | tiến lên; theo đuổi; đi đến |
dominant | 1 | /´dɔminənt/ | adj | át, trội, có ưu thế hơn; có ảnh hưởng lớn, chi phối |
mostly | 1 | /´moustli/ | adv | hầu hết, phần lớn; thường là, chủ yếu là |
short-grass | 1 | n | cỏ ngắn | |
stepper | 1 | n | động cơ bước | |
true | 1 | /tru:/ | adj | thật, đúng (phù hợp với hiện thực, đúng với sự thật đã biết) |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The wide variety of climates in North America has helped spawn a complex pattern of soil regions. In general, the realm’s soils also reflect the broad environmental partitioning into “humid America” and “arid America.” Where annual precipitation exceeds 20 inches (50 centimeters), soils in humid areas tend to be acidic in chemical content. Since crops do best in soils that are neither acidic (higher in acid content) nor alkaline (higher in saltcontent), fertilization is necessary to achieve the desired level of neutrality between the two. Arid America’s soils are typically alkaline and must be fertilized back toward neutrality by adding acidic compounds. Although many of these dryland soils, particularly in the Great Plains, are quite fertile, European settlers learned over a century ago that water is the main missing ingredient in achieving their agricultural potential. In the 1970’s, certain irrigation methods were perfected and finally provided a real opportunity to expand more intensive farming west from the Central Lowland into the drier portions of the Great Plains. Glaciation also enhanced the rich legacy of fertile soils in the central United States, both from the deposition of mineral-rich glacial debris left by meltwater and from thick layers of fine wind-blown glacial material, called loess, in and around the middle Mississippi Valley.
Natural vegetation patterns could be displayed on a map of North America, but theenormous human modification of the North American environment in modern times has all but reduced this regionalization scheme to the level of the hypothetical. Nonetheless, the humid America-arid America dichotomy is still a valid generalization: the natural vegetation of areas receiving more than 20 inches of water yearly is forest, whereas the drier climates give rise to a grassland cover. The forests of North America tent to make a broad transition by latitude. In the Canadian North, needle-leaf forests dominate, but these coniferous trees become mixed with broadleaf deciduous trees as one crosses the border into the Northeast United States. As one proceeds toward the Southeast, broadleaf vegetation becomes dominant. Arid America mostly consists of short-grass prairies orstepper. The only areas of true desert are in the Southwest.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Sự đa dạng về khí hậu ở Bắc Mỹ đã giúp sinh ra một mô hình phức tạp về các vùng đất. Nói chung, các vùng đất cũng phản ánh sự phân chia môi trường rộng rãi vào 2 vùng “humid America” và “arid America” – tức là có 2 Châu, 1 mưa ẩm, 1 khô cằn. Khi lượng mưa hàng năm vượt quá 20 inch (50 cm), đất ở các khu vực ẩm ướt có xu hướng có tính axit về hàm lượng hóa học. Vì cây trồng phát triển tốt nhất trong đất không có tính axit (hàm lượng axit cao hơn) hoặc kiềm (hàm lượng muối cao hơn), bón phân là cần thiết để đạt được mức độ trung tính mong muốn giữa hai loại đất này. Đất khô cằn của Mỹ thường có tính kiềm và phải được bón phân để trở lại trung tính bằng cách bổ sung các hợp chất có tính axit. Mặc dù nhiều loại đất khô hạn này, đặc biệt ở Great Plains, khá màu mỡ, nhưng những người định cư châu Âu cách đây hơn một thế kỷ, đã hiểu được rằng nước là thành phần chính còn thiếu để đạt được tiềm năng nông nghiệp của họ. Vào những 1970, một số phương pháp tưới tiêu nhất định đã được hoàn thiện và cuối cùng đã mang đến một cơ hội thực sự để mở rộng thâm canh nhiều hơn về phía tây từ Vùng đất thấp Trung bộ đến các vùng khô hạn của Great Plains. Kỷ Băng hà cũng để lại nhiều di sản phong phú đó là đất màu mỡ ở miền trung Hoa Kỳ, cả từ sự kết đọng của các mảnh vụn băng giá giàu khoáng chất do nước tan để lại và từ các lớp dày của chất liệu băng mịn do gió thổi, được gọi là hoàng thổ, trong và xung quanh Thung lũng Mississippi.
Các kiểu thảm thực vật tự nhiên có thể được hiển thị trên bản đồ của Bắc Mỹ, nhưng sự thay đổi lớn của con người đối với môi trường Bắc Mỹ trong thời hiện đại đã làm giảm tất cả xuống mức giả định, trừ sơ đồ khu vực hóa này. Tuy nhiên, sự phân đôi của Châu Mỹ khô hạn và Châu Mỹ ẩm ướt vẫn là một sự khái quát hợp lý: thực vật của các khu vực nhận hơn 20 inch nước hàng năm là rừng, trong khikhí hậu khô hơn làm phát sinh lớp phủ đồng cỏ. Những khu rừng ở Bắc Mỹ đã tạo ra sự chuyển đổi rộng theo vĩ độ. Ở miền Bắc Canada, rừng lá kim chiếm ưu thế, nhưng những cây lá kim này lại trở nên lẫn lộn với những cây lá rộng và hay rụng lá khi chúng băng qua – tràn sang biên giới vào Đông Bắc Hoa Kỳ. Khi tiến về phía Đông Nam, thảm thực vật lá rộng trở nên ưu thế. Châu Mỹ khô cằn chủ yếu bao gồm các thảo nguyên cỏ ngắn hoặc các thảo nguyên. Các khu vực duy nhất của sa mạc thực sự nằm ở Tây Nam.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.