Trắc nghiệm phần đọc đề khí hậu [26_TEST 03_21-29]

Chọn tab phù hợp

The wide variety of climates in North America has helped spawn a complex pattern of

soil regions. In general, the realm’s soils also reflect the broad environmental partitioning

into “humid America” and “arid America.” Where annual precipitation exceeds 20 inches

Line   (50 centimeters),soils in humid areas tend to be acidic in chemical content, Since crops

(5)     do best in soils that are neither acidic(higher in acid content) nor alkaline(higher in salt

content).fertilization is necessary to achieve the desired level of neutrality between the

two. Arid America’s soils are typically alkaline and must be fertilized back toward

neutrality by adding acidic compounds. Although many of these dryland soils, particularly

in the Great Plains, are quite fertile, European settlers learned over a century ago that

(10)    water is the main missing ingredient in achieving their agricultural potential. In the

1970’s, certain irrigation methods were perfected and finally provided a real opportunity

to expand more intensive farming west from the Central Lowland into the drier portions

of the Great Plains. Glaciation also enhanced the rich legacy of fertile soils in the central

United States,both from the deposition of mineral-rich glacial debris left by meltwater

(15)    and from thick layers of fine wind-blown glacial material, called loess, in and around the

middle Mississippi Valley.

Natural vegetation patterns could be displayed on a map of North America, but the

enormous human modification of the North American environment in modern times has

all but reduced this regionalization scheme to the level of the hypothetical. Nonetheless,

(20)    the humid America-arid America dichotomy is still a valid generalization: the natural

vegetation of areas receiving more than 20 inches of water yearly is forest, whereas the

drier climates give rise to a grassland cover. The forests of North America tent to make

a broad transition by latitude. In the Canadian North, needle-leaf forests dominate, but

these coniferous trees become mixed with broadleaf deciduous trees as one crosses the

(25)    border into the Northeast United States. As one proceeds toward the Southeast, broadleaf

vegetation becomes dominant. Arid America mostly consists of short-grass prairies or

stepper. The only areas of true desert are in the Southwest.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

21. What aspect of North America does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

22. The word “spawn ” in line 1 is closest in meaning to

 
 
 
 

23. The word “partitioning” in line 2 is closest in meaning to

 
 
 
 

24. According to the passage, acidic soils tent to be associated with

 
 
 
 

25. The word “enhanced” in line 13 is closest in meaning to

 
 
 
 

26. How did glacial meltdown affect the soil in North America?

 
 
 
 

27. The phrase “this regionalization scheme” in line 19 refers to the

 
 
 
 

28. The word “transition” in line 23 is closest in meaning to

 
 
 
 

29. The passage supports which of the following statements?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
soil 15 /sɔɪl/ n đất trồng
arid 6 /´ærid/ adj khô cằn (đất)
vegetation 6 /,veʤi’teiʃn/ n thực vật, cây cối nói chung; đời sống thực vật
pattern 5 /’pætə(r)n/ n gương mẫu, mẫu mực
content 5 /kən’tent/ n nội dung
humid 4 /´hju:mid/ adj Ẩm, ẩm ướt
acidic 4 /’æsidik/ n có tính chất axit
natural 4 /’nætʃrəl/ adj (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên
region 3 /’ri:dʒən/ n vùng, miền
area 3 /’eəriə/ n diện tích, bề mặt
salt 3 /sɔ:lt/ n muối (như) common salt
fertile 3 /’fɜ:taɪl/ adj phì nhiêu, màu mỡ
water 3 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
irrigation 3 /¸iri´geiʃən/ n sự tưới (đất, ruộng); sự tưới cho tươi tốt; tình trạng được tưới
human 3 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
modification 3 /,mɔdifi’keiʃn// n sự sửa đổi, sự biến cải, sự thay đổi
forest 3 /’forist/ n rừng
wide 2 /waid/ adj rộng, rộng lớn
variety 2 /və’raiəti/ n sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng
spawn 2 /spɔ:n/ n trứng (cá, ếch, sò, tôm…)
general 2 /’ʤenər(ə)l/ adj chung, chung chung
partition 2 /pɑ:’tiʃn/ n sự phân chia, sự chia cắt; phần được chia
inches 2 /intʃ/ n một chút, một chút xíu, một tí; một tấc (đất…)
higher 2 /ˈhaɪ.ɚ/ n cao hơn
alkaline 2 /´ælkə¸lain/ n (hoá học) kiềm
neutrality 2 /nju:´træliti/ n tính chất trung lập; thái độ trung lập
main 2 /mein/ adj chính, chủ yếu, quan trọng nhất, trọng yếu nhất
real 2 /riəl/ adj thiết thực
farming 2 /’fɑ:miɳ/ n công việc đồng áng, công việc trồng trọt
glaciation 2 /¸gleisi´eiʃən/ n sự đóng băng
enhance 2 /ɪnˈhɑ:ns, -hans, ɛnˈhɑ:ns/ v làm tăng, nâng cao, đề cao, làm nổi bật (đức tính, quyền hạn…)
meltwater 2 /ˈmeltˌwɑː.t̬ɚ/ n nước tan
layer 2 /’leiə/ n lớp
call 2 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
regionalization 2 /ˌriːdʒənələˈzeɪʃən/ n sự phân vùng
scheme 2 /ski:m/ n sự sắp xếp theo hệ thống, sự phối hợp
level 2 /’levl/ n mức, mực; mặt
transition 2 /træn’siʤn/ n sự chuyển tiếp
tree 2 /tri:/ n cây
become 2 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
broadleaf 2 n cây thuốc có lá rộng
consist 2 /kən’sist/ v ( + of) gồm có
prairie 2 /ˈprɛəri/ n đồng cỏ, thảo nguyên
desert 2 /ˈdɛzərt/ n sa mạc
climate 1 /ˈklaɪ.mət/ n khí hậu, thời tiết
help 1 /’help/ n sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích
complex 1 /’kɔmleks/ adj phức tạp, rắc rối
realm 1 /rɛlm/ n (nghĩa bóng) lĩnh vực, địa hạt
reflect 1 /ri’flekt/ v phản chiếu; phản xạ, phản hồi, bức xạ
broad 1 /brɔ:d/ adj rộng
environmental 1 /in,vairən’mentl/ adj thuộc về môi trường
annual 1 /’ænjuəl/ adj hàng năm, năm một, từng năm
precipitation 1 /pri¸sipi´teiʃən/ n sự vội vã, sự cuống cuồng
exceed 1 /ik´si:d/ n vượt quá
centimeter 1 /ˈsen.tɪˌmiː.tər/ n xentimet, một phần trăm của một mét
tend 1 /tend/ v trông nom, săn sóc, chăm sóc; giữ gìn
chemical 1 /ˈkɛmɪkəl/ adj (thuộc) hoá học
crop 1 /krɒp/ n vụ, mùa; thu hoạch của một vụ
neither 1 /’naiðə/ adj không; không… này mà cũng không… kia
fertilization 1 /¸fə:tilai´zeiʃən/ n sự làm cho màu mỡ
necessary 1 /’nesəseri/ adj cần, cần thiết, thiết yếu
achieve 1 /ə’t∫i:v/ v đạt được, giành được (thành quả)
desire 1 /di’zaiə/ v mong ước cháy bỏng
level 1 /’levl/ n mức, mực; mặt
typically 1 /ˈtɪp.ɪ.kəl.i/ adv điển hình, tiêu biểu
fertilize 1 /´fə:ti¸laiz/ v làm cho phì nhiêu, làm cho màu mỡ (đất)
toward 1 /´touəd/ prep về phía
add 1 /æd/ v thêm vào, làm tăng thêm
compound 1 /’kɔmpaund/ n (hoá học) hợp chất
dryland 1 n đất khô
particularly 1 /pə´tikjuləli/ adv một cách đặc biệt, đặc thù; cá biệt, riêng biệt
quite 1 /kwait/ adv hoàn toàn, hầu hết, đúng là
settler 1 /´setlə/ n người khai hoang; người thực dân; người đến định cư, người đến lập nghiệp (trong một nước mới, đang phát triển)
learn 1 / lə:n/ v học, nghiên cứu
century 1 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
missing 1 /´misiη/ adj vắng, thiếu, khuyết, mất tích, thất lạc
ingredient 1 /in’gri:diәnt/ n phần hợp thành, thành phần
achieving 1 /ə’t∫i:v/ v đạt được, giành được (thành quả)
agricultural 1 /,ægri’kʌltʃərəl/ adj (thuộc) nông nghiệp
potential 1 /pəˈtenʃl/ adj tiềm năng; tiềm tàng
certain 1 /[‘sə:tn]/ adj chắc, chắc chắn
method 1 /’meθəd/ n phương pháp, cách thức
perfect 1 /’pə:fikt/ (n),or /pə’fekt/ (v) adj hoàn toàn, đầy đủ
finally 1 /´fainəli/ adv cuối cùng, sau cùng
provide 1 /prə’vaid/ v ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho
opportunity 1 /ˌɒpərˈtunɪti , ˌɒpərˈtyunɪti/ n cơ hội, thời cơ, dịp may
expand 1 /ik ‘spænd/ v mở rộng, trải ra
intensive 1 /ɪnˈtɛnsɪv/ adj cao độ, mạnh mẽ, sâu sắc
west 1 /west/ n ( theỵwest) (viết tắt) W hướng tây, phương tây; một trong bốn hướng chính của la bàn
drier 1 /´draiə/ n máy làm khô
portion 1 /’pɔ:∫n/ n phần chia
rich 1 /ritʃ/ adj giàu, giàu có, có nhiều tiền, có của cải
legacy 1 /´legəsi/ n tài sản kế thừa, gia tài, di sản
deposition 1 /,depə’zi∫n/ n sự phế truất (vua…); sự hạ bệ
mineral-rich 1 n giàu khoáng sản
glacial 1 /´gleisiəl/ adj (thuộc) nước đá; (thuộc) thời kỳ sông băng
debris 1 /´debri:/ n mảnh vỡ, mảnh vụn
left 1 /left/ adj trái; tả
thick 1 /θik/ adj dày; đậm
fine 1 /fain/ adj tốt, nguyên chất (vàng, bạc…)
wind-blown 1 n gió thổi
material 1 /mə´tiəriəl/ n nguyên liệu, vật liệu
loess 1 /louis/ n (địa lý,địa chất) hoàng thổ
around 1 /əˈraʊnd/ adv xung quanh, vòng quanh
middle 1 /’midl/ n giữa
display 1 /dis’plei/ n sự bày ra, sự phô bày, sự trưng bày
map 1 /mæp/ n bản đồ
enormous 1 /i’nɔ:məs/ adj to lớn, khổng lồ
environment 1 /in’vaiərənmənt/ n môi trường, hoàn cảnh, những vật xung quanh
modern 1 /’mɔdən/ adj hiện đại;tân tiến
reduce 1 /ri’dju:s/ v giảm, giảm bớt, hạ
hypothetical 1 /¸haipə´θetikl/ adj giả định
nonetheless 1 /nʌnðə’les/ adv tuy nhiên, dù sao
dichotomy 1 /dai´kɔtəmi/ sự phân đôi, sự rẽ đôi
still 1 /stil/ adv vẫn, vẫn còn
valid 1 /’vælɪd/ adj chắc chắn, có hiệu quả, có hiệu lực
generalization 1 /,dʤenərəlai’zeiʃn/ n sự tổng quát hoá; sự tổng hợp, sự khái quát, sự suy rộng
receive 1 /rɪˈsiːv/ v nhận
yearly 1 /’jiə:li/ adj hằng năm, thường niên
whereas 1 /weə’ræz/ liên từ nhưng ngược lại, trong khi
give 1 /giv/ v cho, biếu, tặng, ban
rise 1 /raiz/ n sự lên, sự đưa lên, sự kéo lên, sự dâng; sự tăng lên
grassland 1 /´gra:s¸lænd/ n đồng cỏ, bãi cỏ
cover 1 /’kʌvə/ n vỏ, vỏ bọc, cái bọc ngoài; bìa sách; phong bì
tent 1 /tent/ n lều, rạp, tăng (làm bằng vải.. mang đi được)
make 1 /meik/ v làm, chế tạo
latitude 1 /´lætitju:d/ n vĩ độ
needle-leaf 1 n lá kim
dominate 1 /ˈdɒməˌneɪt/ v át hẳn, trội hơn, chiếm ưu thế; có ảnh hưởng lớn, chi phối
coniferous 1 /kə´nifərəs/ adj (thực vật học) có quả nón; (thuộc) loại tùng bách
mix 1 /miks/ v trộn, trộn lẫn, pha lẫn, hoà lẫn
deciduous 1 /di’sidjuəs/ n (động vật học) rụng vào một thời kỳ nhất định (răng sữa, sừng…)
cross 1 /krɔs/ n cây thánh giá; dấu chữ thập (làm bằng tay phải để cầu khẩn hoặc tỏ vẻ thành kính đối với chúa); đài thập ác (đài kỷ niệm trên có chữ thập)
border 1 /ˈbɔrdər/ n bờ, mép, vỉa, lề
proceed 1 /proʊˈsiːd/ v tiến lên; theo đuổi; đi đến
dominant 1 /´dɔminənt/ adj át, trội, có ưu thế hơn; có ảnh hưởng lớn, chi phối
mostly 1 /´moustli/ adv hầu hết, phần lớn; thường là, chủ yếu là
short-grass 1 n cỏ ngắn
stepper 1 n động cơ bước
true 1 /tru:/ adj thật, đúng (phù hợp với hiện thực, đúng với sự thật đã biết)
Đọc thêm  Nghe chép chính tả: Hit and run

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The wide variety of climates in North America has helped spawn a complex pattern of soil regions. In general, the realm’s soils also reflect the broad environmental partitioning into “humid America” and “arid America.” Where annual precipitation exceeds 20 inches (50 centimeters), soils in humid areas tend to be acidic in chemical content. Since crops do best in soils that are neither acidic (higher in acid content) nor alkaline (higher in saltcontent), fertilization is necessary to achieve the desired level of neutrality between the two. Arid America’s soils are typically alkaline and must be fertilized back toward neutrality by adding acidic compounds. Although many of these dryland soils, particularly in the Great Plains, are quite fertile, European settlers learned over a century ago that water is the main missing ingredient in achieving their agricultural potential. In the 1970’s, certain irrigation methods were perfected and finally provided a real opportunity to expand more intensive farming west from the Central Lowland into the drier portions of the Great Plains. Glaciation also enhanced the rich legacy of fertile soils in the central United States, both from the deposition of mineral-rich glacial debris left by meltwater and from thick layers of fine wind-blown glacial material, called loess, in and around the middle Mississippi Valley.

Natural vegetation patterns could be displayed on a map of North America, but theenormous human modification of the North American environment in modern times has all but reduced this regionalization scheme to the level of the hypothetical. Nonetheless, the humid America-arid America dichotomy is still a valid generalization: the natural vegetation of areas receiving more than 20 inches of water yearly is forest, whereas the drier climates give rise to a grassland cover. The forests of North America tent to make a broad transition by latitude. In the Canadian North, needle-leaf forests dominate, but these coniferous trees become mixed with broadleaf deciduous trees as one crosses the border into the Northeast United States. As one proceeds toward the Southeast, broadleaf vegetation becomes dominant. Arid America mostly consists of short-grass prairies orstepper. The only areas of true desert are in the Southwest.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Sự đa dạng về khí hậu ở Bắc Mỹ đã giúp sinh ra một mô hình phức tạp về các vùng đất. Nói chung, các vùng đất cũng phản ánh sự phân chia môi trường rộng rãi vào 2 vùng “humid America” và “arid America” – tức là có 2 Châu, 1 mưa ẩm, 1 khô cằn. Khi lượng mưa hàng năm vượt quá 20 inch (50 cm), đất ở các khu vực ẩm ướt có xu hướng có tính axit về hàm lượng hóa học. Vì cây trồng phát triển tốt nhất trong đất không có tính axit (hàm lượng axit cao hơn) hoặc kiềm (hàm lượng muối cao hơn), bón phân là cần thiết để đạt được mức độ trung tính mong muốn giữa hai loại đất này. Đất khô cằn của Mỹ thường có tính kiềm và phải được bón phân để  trở lại trung tính bằng cách bổ sung các hợp chất có tính axit. Mặc dù nhiều loại đất khô hạn này, đặc biệt ở Great Plains, khá màu mỡ, nhưng những người định cư châu Âu cách đây hơn một thế kỷ, đã hiểu được rằng nước là thành phần chính còn thiếu để đạt được tiềm năng nông nghiệp của họ. Vào những 1970, một số phương pháp tưới tiêu nhất định đã được hoàn thiện và cuối cùng đã mang đến một cơ hội thực sự để mở rộng thâm canh nhiều hơn về phía tây từ Vùng đất thấp Trung bộ đến các vùng khô hạn của Great Plains. Kỷ Băng hà cũng để lại nhiều di sản phong phú đó là đất màu mỡ ở miền trung Hoa Kỳ, cả từ sự kết đọng của các mảnh vụn băng giá giàu khoáng chất do nước tan để lại và từ các lớp dày của chất liệu băng mịn do gió thổi, được gọi là hoàng thổ, trong và xung quanh Thung lũng Mississippi.

Các kiểu thảm thực vật tự nhiên có thể được hiển thị trên bản đồ của Bắc Mỹ, nhưng sự thay đổi lớn của con người đối với môi trường Bắc Mỹ trong thời hiện đại đã làm giảm tất cả xuống mức giả định, trừ sơ đồ khu vực hóa này. Tuy nhiên, sự phân đôi của Châu Mỹ khô hạn và Châu Mỹ ẩm ướt vẫn là một sự khái quát hợp lý: thực vật của các khu vực nhận hơn 20 inch nước hàng năm là rừng, trong khikhí hậu khô hơn làm phát sinh lớp phủ đồng cỏ. Những khu rừng ở Bắc Mỹ đã tạo ra sự chuyển đổi rộng theo vĩ độ. Ở miền Bắc Canada, rừng lá kim chiếm ưu thế, nhưng những cây lá kim này lại trở nên lẫn lộn với những cây lá rộng và hay rụng lá khi chúng băng qua – tràn sang biên giới vào Đông Bắc Hoa Kỳ. Khi tiến về phía Đông Nam, thảm thực vật lá rộng trở nên ưu thế. Châu Mỹ khô cằn chủ yếu bao gồm các thảo nguyên cỏ ngắn hoặc các thảo nguyên. Các khu vực duy nhất của sa mạc thực sự nằm ở Tây Nam.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now