Trắc nghiệm phần đọc đề khiêu vũ [259_TEST 51_Passage 4]

Chọn tab phù hợp

Dancer Martha Graham trained her body to move in different ways and in different contexts from any before attempted, “life today is nervous, sharp, and zigzag,” she said. “It often stops in midair. That is what I aim for in my dances.” She insists she never started out to be a rebel. It was only that the emotions she had to express could not be projected through any of the traditional forms.

This was in 1925. All forms of art were undergoing a revolution. The theories of psychology were being used to extend the boundaries of poetry, music, and painting.

Martha Graham’s debut dance concert in her new idiom occurred on April 18, 1926. Connoisseurs of dance, gathered at the Forty-eighth Street Theater in New York, witnessed Martha Graham’s first foray into this new realm of dance. They saw, through such dance sequences as “Three Gobi Maidens.” and “A Study in Lacquer, desires and conflicts expressed through bodily movements. These critics agreed that something entirely new. a departure from all previous forms, had been witnessed.

In the early thirties, she founded the. Martha Graham School of Contemporary Dance. Her classes were used as a laboratory for her stage works, and her stage works in turn were a means for attaching new pupils to her school-a sort of self-winding process, with herself as the key to the development.

Martha Graham and the school she has founded are virtually synonymous with the modern dance. She had not only produced a technique of the dance. choreographed and taught it, but her disciples have gone out to fill the modern dance world.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. What does the passage mainly discuss.

 
 
 
 

2. It can be inferred from the passage that in the beginning of her career, Martha Graham’s mode of dance was

 
 
 
 

3. It can be inferred from the passage that Martha Graham’s style of dance   differed from traditional dance in the

 
 
 
 

4. In lines 16, the author uses the phrase “a sort of self-winding process” to illustrate

 
 
 
 

5. According to the passage, what is the present status of Martha Graham’s work?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
dance 18 /dɑ:ns/ n sự nhảy múa; sự khiêu vũ
form 7 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
new 7 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
school 6 /sku:l/ n trường học, học đường
art 5 /ɑ:t/ n tài khéo léo, kỹ xảo
use 4 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
dancer 3 /’dɑ:nsə/ n diễn viên múa
move 3 /mu:v/ n sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch
different 3 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
work 3 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
modern 3 /’mɔdən/ adj hiện đại;tân tiến
life 2 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
rebel 2 /’rebl/ n người nổi loạn, người phiến loạn
traditional 2 /trə´diʃənəl/ adj (thuộc) truyền thống, theo truyền thống, là truyền thống
revolution 2 /ˌrev.əˈluː.ʃən/ n sự xoay vòng; vòng quay; vòng, tua
witness 2 /’wɪtnəs/ n sự làm chứng
movement 2 /’mu:vmənt/ n sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động
something 2 /’sʌmθiɳ/ đại từ bất định một điều gì đó, một việc gì đó; cái gì đó
contemporary 2 /kən’tempərəri/ adj đương thời
stage 2 /steɪdʒ/ n bệ, dài
sort 2 /sɔ:t/ n thứ, loại, hạng
self-winding 2 adj tự lên dây cót
process 2 /’prouses/ n quá trình, sự tiến triển
development 2 /dɪˈvel.əp.mənt/ n sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt
virtually 2 /’və:tjuəli/ adv thực sự, một cách chính thức
train 1 /trein/ n xe lửa, tàu hoả
body 1 /’bodi/ n thân thể, thể xác, thân hình
way 1 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
context 1 /’kɒntekst/ n (văn học) văn cảnh, ngữ cảnh, mạch văn
attempt 1 /ə’tempt/ n sự cố gắng, sự thử
today 1 /tə’dei/ n hôm nay, ngày này, ngày hôm nay
nervous 1 /ˈnɜrvəs/ adj (thuộc) thần kinh
sharp 1 /ʃɑrp/ adj sắc, nhọn, bén
zigzag 1 /’zigzæg/ n hình chữ chi, đường chữ chi; hầm hào chữ chi
said 1 /sed/ v nói
often 1 /’ɔ:fn/ adv thường, hay, luôn, năng
stop 1 /stɔp/ n sự ngừng lại, sự dừng, sự đỗ lại; tình trạng bị ngừng lại
midair 1 /ˌmɪdˈeər/ n giữa không trung
aim 1 /eim/ n sự nhắm, sự nhắm
insist 1 /in’sist/ v cứ nhất định; khăng khăng đòi, cố nài, đeo bám, đeo đuổi
never 1 /’nevə/ adv không bao giờ, không khi nào
start 1 /stɑ:t/ v bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành
emotion 1 /i’moƱʃ(ә)n/ n sự cảm động, sự xúc động, sự xúc cảm
express 1 /iks’pres/ n người đưa thư hoả tốc, công văn hoả tốc
project 1 /n. ˈprɒdʒɛkt , ˈprɒdʒɪkt ; v. prəˈdʒɛkt/ n đề án, dự án; kế hoạch
undergoing 1 /ˌʌn.dəˈɡəʊ/ v trải qua
theories 1 /’θiəri/ n học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện)
psychology 1 /sai´kɒlədʒi/ n (thông tục) tâm lý (của một người..)
extend 1 /iks’tend/ v kéo dài (thời hạn…), gia hạn, mở rộng
boundary 1 /’baundəri/ n đường biên giới, ranh giới
music 1 /’mju:zik/ n nhạc, âm nhạc
poetry 1 /’pouitri/ n thi ca (thơ ca) nói chung; nghệ thuật thơ
painting 1 /’peintiɳ/ n bức hoạ, bức tranh
debut 1 /’deɪbju:/ n lần trình diễn đầu tiên (của diễn viên)
concert 1 /kən’sə:t/ n sự phối hợp, sự hoà hợp
idiom 1 /ˈɪdiəm/ n thành ngữ
occur 1 /ə’kə:/ v xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy
april 1 /’eiprəl/ n tháng tư
connoisseur 1 /¸kɔni´sə:/ n người am hiểu; người thành thạo
gather 1 /’gæðə/ v tập hợp, tụ họp lại
street 1 /stri:t/ n (viết tắt) st phố, đường phố
theater 1 /’θiətər/ n nhà hát
first 1 /fə:st/ adj thứ nhất
foray 1 /´fɔrei/ n sự cướp phá, sự đánh phá, sự đốt phá, sự đột nhập
realm 1 /rɛlm/ n (nghĩa bóng) lĩnh vực, địa hạt
saw 1 /sɔ:/ n cái cưa
sequence 1 /’si:kwəns/ n sự nối tiếp, sự liên tiếp, sự liên tục
study 1 /’stʌdi/ n nghiên cứu ,điều tra 1 vđề
desire 1 /di’zaiə/ v mong ước cháy bỏng
conflict 1 /v. kənˈflɪkt ; n. ˈkɒnflɪkt/ n sự xung đột, sự tranh giành, sự va chạm
bodily 1 /´bɔdili/ adj (thuộc) thể xác, (thuộc) xác thịt
critic 1 /´kritik/ n nhà phê bình (văn nghệ)
agreed 1 /əˈɡriːd/ adj đã đồng ý
entirely 1 /in´taiəli/ adv toàn vẹn, trọn vẹn, hoàn toàn
departure 1 /dɪ’pɑ:tʃə(r)/ n sự rời khỏi, sự ra đi, sự khởi hành
previous 1 /ˈpriviəs/ adj trước (thời gian, thứ tự); ưu tiên
early 1 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
class 1 /klɑ:s/ n lớp học
laboratory 1 /ˈlæbrəˌtɔri / n phòng thí nghiệm; phòng pha chế
turn 1 /tə:n/ n sự quay; vòng quay
mean 1 /mi:n/ adj trung bình, vừa, ở giữa
attach 1 /əˈtætʃ/ v gắn, dán, trói buộc
pupil 1 /ˈpju:pl/ n học trò, học sinh; môn đồ, môn đệ
herself 1 /hə:´self/ Dtu tự nó, tự cô ta, tự chị ta, tự bà ta, tự mình
key 1 /ki:/ n chìa khoá, chỉ dẫn cách giải; (máy tính ) út bấm // khoá lại; dò khoá
synonymous 1 /si´nɔniməs/ adj đồng nghĩa, có cùng nghĩa (với)
produce 1 /prɔ’dju:s/ n sản lượng,sản vật, sản phẩm
technique 1 /tek’ni:k/ n kỹ xảo
choreograph 1 /´kɔriə¸gra:fам.´kɔ:riə¸græf/ v sáng tác và dàn dựng điệu múa balê
taught 1 /tɔ:t/ v dạy, dạy học; dạy bảo, dạy dỗ
disciple 1 /di’saipәl/ n môn đồ, môn đệ, học trò
fill 1 /fil/ n cái làm đầy; cái đủ để nhồi đầy
world 1 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
Đọc thêm  Toefl Itp listening dictation (level 2): 192

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Dancer Martha Graham trained her body to move in different ways and in different contexts from any before attempted, “life today is nervous, sharp, and zigzag,” she said “It often stops in midair. That is what I aim for in my dances.” She insists she never started out to be a rebel. It was only that the emotions she had to express could not be projected through any of the traditional forms.

This was in 1925. All forms of art were undergoing a revolution. The theories of psychology were being used to extend the boundaries of poetry, music, and painting.

Martha Graham’s debut dance concert in her new idiom occurred on April 18, 1926. Connoisseurs of dance, gathered at the Forty-eighth Street Theater in New York, witnessed Martha Graham’s first foray into this new realm of dance. They saw, through such dance sequences as “Three Gobi Maidens” and “A Study in Lacquer”, desires and conflicts expressed through bodily movements. These critics agreed that something entirely new a departure from all previous forms, had been witnessed.

In the early thirties, she founded the Martha Graham School of Contemporary Dance. Her classes were used as a laboratory for her stage works, and her stage works in turn were a means for attaching new pupils to her school-a sort of self-winding process, with herself as the key to the development.

Martha Graham and the school she has founded are virtually synonymous with the modern dance. She had not only produced a technique of the dance choreographed and taught it, but her disciples have gone out to fill the modern dance world.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Vũ công Martha Graham đã rèn luyện cơ thể của mình để di chuyển theo nhiều cách khác nhau và trong các bối cảnh khác nhau và khác hoàn toàn so với trước đó, “cuộc sống ngày nay thật căng thẳng, nhanh chóng và phức tạp”, cô nói “Nó thường dừng lại giữa không trung. Đó là điều tôi hướng tới trong các điệu nhảy của mình.” Cô khẳng định mình chưa bao giờ bắt đầu trở thành một kẻ nổi loạn. Chỉ có điều là những cảm xúc mà cô ấy phải thể hiện không thể được thể hiện qua bất kỳ hình thức truyền thống nào.

Đó là vào năm 1925. Tất cả các loại hình nghệ thuật đều đang trải qua một cuộc cách mạng. Các lý thuyết tâm lý học đã được sử dụng để mở rộng ranh giới của thơ ca, âm nhạc và hội họa.

Buổi biểu diễn khiêu vũ đầu tiên của Martha Graham trong cách gọi mới của cô diễn ra vào ngày 18 tháng 4 năm 1926. Những người sành điệu về khiêu vũ, tụ tập tại Nhà hát Phố thứ tám ở New York, chứng kiến ​​Martha Graham lần đầu tiên bước chân vào lĩnh vực khiêu vũ mới này. Họ đã nhìn thấy, thông qua các cảnh khiêu vũ như “Three Gobi Maidens” và “A Study in Lacquer”, những mong muốn và xung đột được thể hiện qua các chuyển động của cơ thể.

Vào đầu những năm ba mươi, cô thành lập Trường múa đương đại Martha Graham. Các lớp học của cô ấy được sử dụng như nơi thử nghiệm – tìm tòi cho các tác phẩm sân khấu của cô ấy, và các tác phẩm sân khấu của cô ấy lần lượt là một phương tiện để thu hút các học sinh mới đến trường của cô ấy – một loại quá trình tự trải nghiệm, với bản thân là chìa khóa của sự phát triển.

Martha Graham và ngôi trường cô thành lập hầu như đồng nghĩa (bắt kịp) với khiêu vũ hiện đại. Cô ấy đã không chỉ tạo ra một kỹ thuật vũ đạo được biên đạo và dạy nó, mà các học trò của cô ấy đã đi khắp thế giới trình diễn khiêu vũ đương đại.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now