Chọn tab phù hợp
Dancer Martha Graham trained her body to move in different ways and in different contexts from any before attempted, “life today is nervous, sharp, and zigzag,” she said. “It often stops in midair. That is what I aim for in my dances.” She insists she never started out to be a rebel. It was only that the emotions she had to express could not be projected through any of the traditional forms.
This was in 1925. All forms of art were undergoing a revolution. The theories of psychology were being used to extend the boundaries of poetry, music, and painting.
Martha Graham’s debut dance concert in her new idiom occurred on April 18, 1926. Connoisseurs of dance, gathered at the Forty-eighth Street Theater in New York, witnessed Martha Graham’s first foray into this new realm of dance. They saw, through such dance sequences as “Three Gobi Maidens.” and “A Study in Lacquer, desires and conflicts expressed through bodily movements. These critics agreed that something entirely new. a departure from all previous forms, had been witnessed.
In the early thirties, she founded the. Martha Graham School of Contemporary Dance. Her classes were used as a laboratory for her stage works, and her stage works in turn were a means for attaching new pupils to her school-a sort of self-winding process, with herself as the key to the development.
Martha Graham and the school she has founded are virtually synonymous with the modern dance. She had not only produced a technique of the dance. choreographed and taught it, but her disciples have gone out to fill the modern dance world.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
dance | 18 | /dɑ:ns/ | n | sự nhảy múa; sự khiêu vũ |
form | 7 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
new | 7 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
school | 6 | /sku:l/ | n | trường học, học đường |
art | 5 | /ɑ:t/ | n | tài khéo léo, kỹ xảo |
use | 4 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
dancer | 3 | /’dɑ:nsə/ | n | diễn viên múa |
move | 3 | /mu:v/ | n | sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch |
different | 3 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
work | 3 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
modern | 3 | /’mɔdən/ | adj | hiện đại;tân tiến |
life | 2 | /laif/ | n | đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh |
rebel | 2 | /’rebl/ | n | người nổi loạn, người phiến loạn |
traditional | 2 | /trə´diʃənəl/ | adj | (thuộc) truyền thống, theo truyền thống, là truyền thống |
revolution | 2 | /ˌrev.əˈluː.ʃən/ | n | sự xoay vòng; vòng quay; vòng, tua |
witness | 2 | /’wɪtnəs/ | n | sự làm chứng |
movement | 2 | /’mu:vmənt/ | n | sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động |
something | 2 | /’sʌmθiɳ/ | đại từ bất định | một điều gì đó, một việc gì đó; cái gì đó |
contemporary | 2 | /kən’tempərəri/ | adj | đương thời |
stage | 2 | /steɪdʒ/ | n | bệ, dài |
sort | 2 | /sɔ:t/ | n | thứ, loại, hạng |
self-winding | 2 | adj | tự lên dây cót | |
process | 2 | /’prouses/ | n | quá trình, sự tiến triển |
development | 2 | /dɪˈvel.əp.mənt/ | n | sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt |
virtually | 2 | /’və:tjuəli/ | adv | thực sự, một cách chính thức |
train | 1 | /trein/ | n | xe lửa, tàu hoả |
body | 1 | /’bodi/ | n | thân thể, thể xác, thân hình |
way | 1 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
context | 1 | /’kɒntekst/ | n | (văn học) văn cảnh, ngữ cảnh, mạch văn |
attempt | 1 | /ə’tempt/ | n | sự cố gắng, sự thử |
today | 1 | /tə’dei/ | n | hôm nay, ngày này, ngày hôm nay |
nervous | 1 | /ˈnɜrvəs/ | adj | (thuộc) thần kinh |
sharp | 1 | /ʃɑrp/ | adj | sắc, nhọn, bén |
zigzag | 1 | /’zigzæg/ | n | hình chữ chi, đường chữ chi; hầm hào chữ chi |
said | 1 | /sed/ | v | nói |
often | 1 | /’ɔ:fn/ | adv | thường, hay, luôn, năng |
stop | 1 | /stɔp/ | n | sự ngừng lại, sự dừng, sự đỗ lại; tình trạng bị ngừng lại |
midair | 1 | /ˌmɪdˈeər/ | n | giữa không trung |
aim | 1 | /eim/ | n | sự nhắm, sự nhắm |
insist | 1 | /in’sist/ | v | cứ nhất định; khăng khăng đòi, cố nài, đeo bám, đeo đuổi |
never | 1 | /’nevə/ | adv | không bao giờ, không khi nào |
start | 1 | /stɑ:t/ | v | bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành |
emotion | 1 | /i’moƱʃ(ә)n/ | n | sự cảm động, sự xúc động, sự xúc cảm |
express | 1 | /iks’pres/ | n | người đưa thư hoả tốc, công văn hoả tốc |
project | 1 | /n. ˈprɒdʒɛkt , ˈprɒdʒɪkt ; v. prəˈdʒɛkt/ | n | đề án, dự án; kế hoạch |
undergoing | 1 | /ˌʌn.dəˈɡəʊ/ | v | trải qua |
theories | 1 | /’θiəri/ | n | học thuyết, lý thuyết (nhằm giải thích sự việc hoặc sự kiện) |
psychology | 1 | /sai´kɒlədʒi/ | n | (thông tục) tâm lý (của một người..) |
extend | 1 | /iks’tend/ | v | kéo dài (thời hạn…), gia hạn, mở rộng |
boundary | 1 | /’baundəri/ | n | đường biên giới, ranh giới |
music | 1 | /’mju:zik/ | n | nhạc, âm nhạc |
poetry | 1 | /’pouitri/ | n | thi ca (thơ ca) nói chung; nghệ thuật thơ |
painting | 1 | /’peintiɳ/ | n | bức hoạ, bức tranh |
debut | 1 | /’deɪbju:/ | n | lần trình diễn đầu tiên (của diễn viên) |
concert | 1 | /kən’sə:t/ | n | sự phối hợp, sự hoà hợp |
idiom | 1 | /ˈɪdiəm/ | n | thành ngữ |
occur | 1 | /ə’kə:/ | v | xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy |
april | 1 | /’eiprəl/ | n | tháng tư |
connoisseur | 1 | /¸kɔni´sə:/ | n | người am hiểu; người thành thạo |
gather | 1 | /’gæðə/ | v | tập hợp, tụ họp lại |
street | 1 | /stri:t/ | n | (viết tắt) st phố, đường phố |
theater | 1 | /’θiətər/ | n | nhà hát |
first | 1 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
foray | 1 | /´fɔrei/ | n | sự cướp phá, sự đánh phá, sự đốt phá, sự đột nhập |
realm | 1 | /rɛlm/ | n | (nghĩa bóng) lĩnh vực, địa hạt |
saw | 1 | /sɔ:/ | n | cái cưa |
sequence | 1 | /’si:kwəns/ | n | sự nối tiếp, sự liên tiếp, sự liên tục |
study | 1 | /’stʌdi/ | n | nghiên cứu ,điều tra 1 vđề |
desire | 1 | /di’zaiə/ | v | mong ước cháy bỏng |
conflict | 1 | /v. kənˈflɪkt ; n. ˈkɒnflɪkt/ | n | sự xung đột, sự tranh giành, sự va chạm |
bodily | 1 | /´bɔdili/ | adj | (thuộc) thể xác, (thuộc) xác thịt |
critic | 1 | /´kritik/ | n | nhà phê bình (văn nghệ) |
agreed | 1 | /əˈɡriːd/ | adj | đã đồng ý |
entirely | 1 | /in´taiəli/ | adv | toàn vẹn, trọn vẹn, hoàn toàn |
departure | 1 | /dɪ’pɑ:tʃə(r)/ | n | sự rời khỏi, sự ra đi, sự khởi hành |
previous | 1 | /ˈpriviəs/ | adj | trước (thời gian, thứ tự); ưu tiên |
early | 1 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
class | 1 | /klɑ:s/ | n | lớp học |
laboratory | 1 | /ˈlæbrəˌtɔri / | n | phòng thí nghiệm; phòng pha chế |
turn | 1 | /tə:n/ | n | sự quay; vòng quay |
mean | 1 | /mi:n/ | adj | trung bình, vừa, ở giữa |
attach | 1 | /əˈtætʃ/ | v | gắn, dán, trói buộc |
pupil | 1 | /ˈpju:pl/ | n | học trò, học sinh; môn đồ, môn đệ |
herself | 1 | /hə:´self/ | Dtu | tự nó, tự cô ta, tự chị ta, tự bà ta, tự mình |
key | 1 | /ki:/ | n | chìa khoá, chỉ dẫn cách giải; (máy tính ) út bấm // khoá lại; dò khoá |
synonymous | 1 | /si´nɔniməs/ | adj | đồng nghĩa, có cùng nghĩa (với) |
produce | 1 | /prɔ’dju:s/ | n | sản lượng,sản vật, sản phẩm |
technique | 1 | /tek’ni:k/ | n | kỹ xảo |
choreograph | 1 | /´kɔriə¸gra:fам.´kɔ:riə¸græf/ | v | sáng tác và dàn dựng điệu múa balê |
taught | 1 | /tɔ:t/ | v | dạy, dạy học; dạy bảo, dạy dỗ |
disciple | 1 | /di’saipәl/ | n | môn đồ, môn đệ, học trò |
fill | 1 | /fil/ | n | cái làm đầy; cái đủ để nhồi đầy |
world | 1 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Dancer Martha Graham trained her body to move in different ways and in different contexts from any before attempted, “life today is nervous, sharp, and zigzag,” she said “It often stops in midair. That is what I aim for in my dances.” She insists she never started out to be a rebel. It was only that the emotions she had to express could not be projected through any of the traditional forms.
This was in 1925. All forms of art were undergoing a revolution. The theories of psychology were being used to extend the boundaries of poetry, music, and painting.
Martha Graham’s debut dance concert in her new idiom occurred on April 18, 1926. Connoisseurs of dance, gathered at the Forty-eighth Street Theater in New York, witnessed Martha Graham’s first foray into this new realm of dance. They saw, through such dance sequences as “Three Gobi Maidens” and “A Study in Lacquer”, desires and conflicts expressed through bodily movements. These critics agreed that something entirely new a departure from all previous forms, had been witnessed.
In the early thirties, she founded the Martha Graham School of Contemporary Dance. Her classes were used as a laboratory for her stage works, and her stage works in turn were a means for attaching new pupils to her school-a sort of self-winding process, with herself as the key to the development.
Martha Graham and the school she has founded are virtually synonymous with the modern dance. She had not only produced a technique of the dance choreographed and taught it, but her disciples have gone out to fill the modern dance world.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Vũ công Martha Graham đã rèn luyện cơ thể của mình để di chuyển theo nhiều cách khác nhau và trong các bối cảnh khác nhau và khác hoàn toàn so với trước đó, “cuộc sống ngày nay thật căng thẳng, nhanh chóng và phức tạp”, cô nói “Nó thường dừng lại giữa không trung. Đó là điều tôi hướng tới trong các điệu nhảy của mình.” Cô khẳng định mình chưa bao giờ bắt đầu trở thành một kẻ nổi loạn. Chỉ có điều là những cảm xúc mà cô ấy phải thể hiện không thể được thể hiện qua bất kỳ hình thức truyền thống nào.
Đó là vào năm 1925. Tất cả các loại hình nghệ thuật đều đang trải qua một cuộc cách mạng. Các lý thuyết tâm lý học đã được sử dụng để mở rộng ranh giới của thơ ca, âm nhạc và hội họa.
Buổi biểu diễn khiêu vũ đầu tiên của Martha Graham trong cách gọi mới của cô diễn ra vào ngày 18 tháng 4 năm 1926. Những người sành điệu về khiêu vũ, tụ tập tại Nhà hát Phố thứ tám ở New York, chứng kiến Martha Graham lần đầu tiên bước chân vào lĩnh vực khiêu vũ mới này. Họ đã nhìn thấy, thông qua các cảnh khiêu vũ như “Three Gobi Maidens” và “A Study in Lacquer”, những mong muốn và xung đột được thể hiện qua các chuyển động của cơ thể.
Vào đầu những năm ba mươi, cô thành lập Trường múa đương đại Martha Graham. Các lớp học của cô ấy được sử dụng như nơi thử nghiệm – tìm tòi cho các tác phẩm sân khấu của cô ấy, và các tác phẩm sân khấu của cô ấy lần lượt là một phương tiện để thu hút các học sinh mới đến trường của cô ấy – một loại quá trình tự trải nghiệm, với bản thân là chìa khóa của sự phát triển.
Martha Graham và ngôi trường cô thành lập hầu như đồng nghĩa (bắt kịp) với khiêu vũ hiện đại. Cô ấy đã không chỉ tạo ra một kỹ thuật vũ đạo được biên đạo và dạy nó, mà các học trò của cô ấy đã đi khắp thế giới trình diễn khiêu vũ đương đại.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.