Trắc nghiệm phần đọc đề khoa học [146_TEST 28_31-38]

Chọn tab phù hợp

The ability of falling cats to right themselves in midair and land on their feet has

been a source of wonder for ages. Biologists long regarded it as an example of

adaptation by natural selection, but for physicists it bordered on the miraculous

Line    Newton’s laws of motion assume that the total amount of spin of a body cannot change

(5)      unless an external torque speeds it up or slows it down. If a cat has no spin when it is

released and experiences no external torque, it ought not to be able to twist around as it

falls.

In the speed of its execution, the righting of a tumbling cat resembles a magician’s

trick. The gyrations of the cat in midair are too fast for the human eye to follow, so the

(10)    process is obscured. Either the eye must be speeded up, or the cat’s fall slowed down

for the phenomenon to be observed. A century ago the former was accomplished by

means of high-speed photography using equipment now available in any pharmacy.

But in the nineteenth century the capture on film of a falling cat constituted a scientific

experiment.

(15)              The experiment was described in a paper presented to the Paris Academy in 1894.

Two sequences of twenty photographs each, one from the side and one from behind,

show a white cat in the act of righting itself. Grainy and quaint though they are, the

photos show that the cat was dropped upside down, with no initial spin, and still landed

on its feet. Careful analysis of the photos reveals the secret: As the cat rotates as the front

(20)    of its body clockwise, the rear and tail twist counterclockwise, so that the total spin

remains zero, in perfect accord with Newton’s laws. Halfway down, the cat pulls in its

legs before reversing its twist and then extends them again, with the desired end result.

The explanation was that while no body can acquire spin without torque, a flexible one

can readily change its orientation, or phase. Cats know this instinctively, but scientists

(25)    could not be sure how it happened until they increased the speed of their perceptions a

thousandfold.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

31. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

32. The word “process” in line 10 refers to

 
 
 
 

33. Why are the photographs mentioned in line 16 referred to as an “experiment”?

 
 
 
 

34. Which of the following can be inferred about high-speed photography in the late 1800’s?

 
 
 
 

35. The word “rotates” in line 19 is closest in meaning to

 
 
 
 

36. According to the passage, a cat is able to right itself in midair because it is

 
 
 
 

37. The word “readily” in line 24 is closest in meaning to

 
 
 
 

38. How did scientists increase “the speed of their perceptions a thousandfold” (lines 25-26)?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
cat 17 /kæt/ n con mèo
photograph 11 /´foutə¸gra:f/ n ảnh, bức ảnh
photo 10 /´foutou/ (ảnh, bức ảnh)
speed 8 /spi:d/ n sự nhanh chóng, sự mau lẹ; tính nhanh chóng, tính mau lẹ (của các cử động..)
right 6 /rait/ n điều tốt, điều phải, điều đứng đắn; điều thiện
fall 5 /fɔl/ n sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ
slow 4 /slou/ adj chậm, chậm chạp
slow 4 /slou/ adj chậm, chậm chạp
experiment 4 /n. ɪkˈspɛrəmənt ; v. ɛkˈspɛrəˌmɛnt/ n cuộc thí nghiệm, cuộc thử nghiệm
age 3 /eɪʤ/ n tuổi
law 3 /lɔː/ n phép tắc, luật; quy luật, định luật; điều lệ
body 3 /’bodi/ n thân thể, thể xác, thân hình
torque 3 n n (khảo cổ học) vòng cổ xoắn (do người gôloa đeo thời cổ) (như) torc
able 3 /’eib(ә)l/ adj có năng lực, có tài
twist 3 /twist/ n sự xoắn; vòng xoắn; nút xoắn
midair 3 /ˌmɪdˈeər/ n giữa không trung
process 3 /’prouses/ n quá trình, sự tiến triển
mean 3 /mi:n/ adj trung bình, vừa, ở giữa
high-speed 3 n tốc độ cao
photography 3 /’fəutəu – grəfi/ n thuật nhiếp ảnh, thuật chụp ảnh; sự chụp ảnh; nghề nhiếp ảnh
equipment 3 /i’kwipmənt/ n sự trang bị
scientific 3 /,saiən’tifik/ adj (thuộc) khoa học; có tính khoa học
right 3 /rait/ n điều tốt, điều phải, điều đứng đắn; điều thiện
drop 3 /drɒp/ n giọt (nước, máu, thuốc…)
falling 2 /´fɔ:liη/ n sự giảm xuống
land 2 /lænd/ n đất; đất liền
feet 2 /fiːt/ n chân
motion 2 /´mouʃən/ n sự vận động, sự chuyển đông, sự di động
total 2 /’təʊtl/ adj tổng cộng, toàn bộ
spin 2 /spɪn/ n sự quay tròn, sự xoay tròn
external 2 /eks’tə:nl/ adj ở ngoài, bên ngoài (hiện tượng…)
tumbling 2 /´tʌmbliη/ n sự rơi xuống, sự ngã, sự đổ nhào
fast 2 /fa:st/ adj chắc chắn
eye 2 /ai/ n mắt, con mắt
phenomenon 2 /fi’nɔminən/ n hiện tượng
century 2 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
now 2 /naʊ/ adv hiện nay
side 2 /said/ n mặt, mặt phẳng
show 2 /ʃou/ n sự bày tỏ
white 2 /wai:t/ adj trắng, bạch, bạc
itself 2 /it´self/ n bản thân cái đó, bản thân điều đó, bản thân con vật đó
though 2 /ðəʊ/ liên từ (dùng ở đầu câu biểu thị sự trang trọng) dù, dù cho, mặc dù, dẫu cho
rotate 2 /rou´teit/ v làm quay, làm xoay quanh
clockwise 2 /´klɔk¸waiz/ adj theo chiều kim đồng hồ
result 2 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
explanation 2 /,eksplə’neiʃn/ n sự giảng, sự giảng giải, sự giải nghĩa, lời giảng, lời giải nghĩa
flexible 2 / fléksəb’l/ adj dẻo, mềm dẻo, dễ uốn
readily 2 /´redili/ adv sẵn sàng
scientist 2 /’saiəntist/ n nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học
increase 2 /’ɪŋkri:s/ n sự tăng, sự tăng thêm
perception 2 /pə’sepʃn/ n sự nhận thức
ability 1 /ә’biliti/ n năng lực, khả năng, tố chất
themselve 1 /ðəm’selvz/ n tự chúng, tự họ, tự
source 1 /sɔːrs/ n nguồn
wonder 1 /’wʌndə/ n vật kỳ diệu, kỳ quan, vật phi thường; điều kỳ lạ, điều kỳ diệu; kỳ công
biologist 1 /bai´ɔlədʒist/ n nhà nghiên cứu về sinh vật học
biologist 1 /bai´ɔlədʒist/ n nhà nghiên cứu về sinh vật học
regard 1 /ri’gɑ:d/ n cái nhìn
example 1 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
adaptation 1 /¸ædæp´teiʃən/ n sự tra vào, sự lắp vào
natural 1 /’nætʃrəl/ adj (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên
selection 1 /si’lekʃn/ n sự lựa chọn, sự chọn lọc, sự tuyển lựa; sự được lựa chọn, sự được chọn lọc, sự được tuyển lựa
physicist 1 /´fizisist/ n nhà vật lý
border 1 /ˈbɔrdər/ n bờ, mép, vỉa, lề
miraculous 1 /mi´rækjuləs/ adj thần diệu, huyền diệu
assume 1 /ə’sju:m/ v mang, khoác, có, lấy (cái vẻ, tính chất…)
amount 1 /əˈmaʊnt/ n lượng, số lượng
change 1 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
unless 1 /ənˈles/ liên từ trừ phi, trừ khi, nếu không
release 1 /ri’li:s/ n sự giải thoát, sự thoát khỏi (điều lo lắng, sầu muộn, bệnh tật…)
experience 1 /iks’piəriəns/ n kinh nghiệm
Ought 1 /ɔ:t/ v phải
around 1 /əˈraʊnd/ adv xung quanh, vòng quanh
execution 1 /,eksi’kju:ʃn/ n sự thực hiện, sự thi hành, sự thừa hành, sự chấp hành
resemble 1 /ri’zembl/ v giống với, tương tự (người nào, vật gì), có sự tương đồng với
magician 1 /mə’ʤiʃn/ n thuật sĩ,đạo sĩ, pháp sư; thầy phù thuỷ
trick 1 /trɪk/ n mưu mẹo, thủ đoạn đánh lừa; trò gian trá, trò bịp bợm
gyration 1 /dʒai´reiʃən/ n sự hồi chuyển, sự xoay tròn
human 1 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
follow 1 /’fɔlou/ v đi theo sau
obscure 1 /əb’skjuə/ adj tối; mờ; mờ mịt; tối tăm
Either 1 /´aiðə/ adj mỗi (trong hai), một (trong hai)
observe 1 /əbˈzə:v/ v quan sát, theo dõi
former 1 /´fɔ:mə/ adj trước, cũ, xưa, nguyên
accomplish 1 /ə’kɔmpliʃ/ v hoàn thành, làm xong, làm trọn
using 1 /ju:z/ n ( + of something) sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
available 1 /ə’veɪləbl/ adj sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng, có thể dùng được
pharmacy 1 /´fa:məsi/ n dược khoa; khoa bào chế
capture 1 /’kæptʃə/ n sự bắt giữ, sự bị bắt
film 1 /film/ n màng; mảng thuốc (trên phim ảnh, trên giấy ảnh…)
constitute 1 /ˈkɒn.stɪ.tju:t/ v cấu tạo, tạo thành
describe 1 /dɪˈskraɪb/ v diễn tả, mô tả, miêu tả
paper 1 /ˈpeɪ.pɚ/ n giấy
present 1 /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ adj có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..)
academy 1 /ə’kædəmi/ n học viện
sequence 1 /’si:kwəns/ n sự nối tiếp, sự liên tiếp, sự liên tục
behind 1 /bɪˈhaɪnd/ prep sau, ở đằng sau
act 1 /ækt/ n hành động, việc làm, cử chỉ, hành vi
grainy 1 /´greini/ adj có hạt, nhiều hạt
quaint 1 /kweint/ adj có vẻ cổ, là lạ; nhìn hay hay là lạ
upside 1 /´ʌp¸said/ n
initial 1 /ĭ-nĭsh’əl/ adj ban đầu, lúc đầu
still 1 /stil/ adv vẫn, vẫn còn
careful 1 /’keəful/ adj cẩn thận, thận trọng, biết giữ gìn, biết lưu ý
analysis 1 /ə’næləsis/ n sự phân tích
reveal 1 /riˈvi:l/ v bộc lộ, biểu lộ; tiết lộ, để lộ ra (điều bí mật), công khai
secret 1 /’si:krit/ adj thầm kín, bí mật; riêng tư
rear 1 /rɪər/ n bộ phận đằng sau, phía sau
tail 1 /teil/ n đuôi (thú vật, chim, cá…)
counterclockwise 1 /ˌkaʊn.t̬ɚˈklɑːk.waɪz/ adj (adj) ngược chiều kim đồng hồ
remain 1 /riˈmein/ v còn lại
zero 1 /’ziərou/ n (toán học); (vật lý) zêrô, số không
perfect 1 /’pə:fikt/ (n),or /pə’fekt/ (v) adj hoàn toàn, đầy đủ
accord 1 /ә’ko:d/ n (chính trị) hiệp định, hiệp ước
halfway 1 /¸ha:f´wei/ n nửa chừng
pull 1 /pul/ n sự lôi, sự kéo, sự giật; cái kéo, cái giật
leg 1 /´leg/ n chân, cẳng (người, thú…)
reverse 1 /ri’və:s/ adj đảo, nghịch, ngược lại, trái lại
extend 1 /iks’tend/ v kéo dài (thời hạn…), gia hạn, mở rộng
again 1 /ə’gein/ adv lại, lần nữa, nữa
again 1 /ə’gein/ adv lại, lần nữa, nữa
acquire 1 /ə’kwaiə/ v được, giành được, thu được, đạt được, kiếm được
without 1 /wɪ’ðaʊt/ prep không, không có
orientation 1 /¸ɔ:rien´teiʃən/ n sự định hướng
phase 1 /feiz/ n giai đoạn, thời kỳ (phát triển, biến đổi)
know 1 /nəυn/ v biết; hiểu biết
instinctively 1 /in’stiηktivli/ adv theo bản năng, do bản năng
sure 1 /ʃuə/ adj ( + of/about, that, what) chắc chắn; có thể tin được
happen 1 /’hæpən/ v xảy đến, xảy ra; ngẫu nhiên xảy ra, tình cờ xảy ra
thousandfold 1 /´θauzənd¸fould/ adj gấp một nghìn lần
Đọc thêm  Đề ngữ pháp Toefl itp 1995-05

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The ability of falling cats to right themselves in midair and land on their feet has been a source of wonder for ages. Biologists long regarded it as an example of adaptation by natural selection, but for physicists it bordered on the miraculous Newton’s laws of motion assume that the total amount of spin of a body cannot change unless an external torque speeds it up or slows it down. If a cat has no spin when it is released and experiences no external torque, it ought not to be able to twist around as it falls.

In the speed of its execution, the righting of a tumbling cat resembles a magician’s trick. The gyrations of the cat in midair are too fast for the human eye to follow, so the process is obscured. Either the eye must be speeded up, or the cat’s fall slowed down for the phenomenon to be observed. A century ago the former was accomplished by means of high-speed photography using equipment now available in any pharmacy. But in the nineteenth century the capture on film of a falling cat constituted a scientific experiment.

The experiment was described in a paper presented to the Paris Academy in 1894. Two sequences of twenty photographs each, one from the side and one from behind, show a white cat in the act of righting itself. Grainy and quaint though they are, the photos show that the cat was dropped upside down, with no initial spin, and still landed on its feet. Careful analysis of the photos reveals the secret: As the cat rotates as the front of its body clockwise, the rear and tail twist counterclockwise, so that the total spin remains zero, in perfect accord with Newton’s laws. Halfway down, the cat pulls in its legs before reversing its twist and then extends them again, with the desired end result. The explanation was that while no body can acquire spin without torque, a flexible one can readily change its orientation, or phase. Cats know this instinctively, but scientists could not be sure how it happened until they increased the speed of their perceptions a thousandfold.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Khả năng rơi xuống của những con mèo ngay giữa không trung và hạ cánh (chạm đất) bằng chân của chúng đã là một nguồn gốc của sự kỳ diệu trong nhiều thời đại. Các nhà sinh vật học từ lâu đã coi điều đó như một ví dụ về sự thích nghi của chọn lọc tự nhiên, nhưng đối với các nhà vật lý, nó dựa trên các định luật chuyển động kỳ diệu của Newton cho rằng tổng lượng spin của một vật thể không thể thay đổi trừ khi có một mô-men xoắn bên ngoài làm nó tăng tốc hoặc làm nó chậm lại. Nếu một con mèo không xoay mình khi nó được thả rơi và không có mô-men xoắn bên ngoài, nó sẽ không thể có lực xoắn vì nó ngã.

Về tốc độ thực hiện, việc mô phỏng đúng như một con mèo lộn nhào giống như một mánh khóe của một nhà ảo thuật. Chuyển động của con mèo trong không trung quá nhanh để mắt người có thể theo dõi, vì vậy quá trình bị che khuất. Tốc độ nhìn của mắt người phải nhìn được nhanh hơn hoặc cú nhảy của mèo phải chậm lại thì mới có thể quan sát được . Một thế kỷ trước, điều trước đây đã được hoàn thành bởi phương tiện chụp ảnh tốc độ cao sử dụng thiết bị hiện có sẵn ở bất kỳ hiệu thuốc nào. Nhưng vào thế kỷ 19, việc chụp lại phim (quá trình) một con mèo nhảy đã trở thành một thí nghiệm khoa học.

Thí nghiệm được mô tả trong một bài báo trình bày cho Học viện Paris năm 1894. Hai chuỗi gồm hai mươi bức ảnh, một bức chụp từ bên cạnh và một bức ảnh chụp từ phía sau, cho thấy một con mèo trắng đang tự nhảy. Mặc dù có nhiều hạt – điểm đen và kỳ lạ,nhưng các bức ảnh cho thấy con mèo bị thả lộn ngược, không có lực xoắn ban đầu và vẫn tiếp đất bằng đôi chân của nó. Phân tích kỹ các bức ảnh cho thấy bí mật: vì con mèo quay theo chiều phía trước của cơ thể theo chiều kim đồng hồ, thì phía sau và đuôi xoắn ngược chiều kim đồng hồ, do đó tổng số vòng quay vẫn bằng không, hoàn toàn phù hợp với định luật Newton. Được nửa đường, con mèo co chân của nó trước khi đảo ngược chiều xoắn của nó và sau đó lại duỗi chúng ra, với kết quả cuối cùng như mong muốn. Lời giải thích là trong khi không có vật thể nào có thể quay mà không có mô-men xoắn, một vật thể linh hoạt có thể dễ dàng thay đổi hướng hoặc pha của nó. Mèo biết điều này theo bản năng, nhưng các nhà khoa học không thể chắc chắn nó xảy ra như thế nào cho đến khi họ nâng tầm nhận thức của họ về vấn đề này lên gấp nhiều lần.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now