Chọn tab phù hợp
The ability of falling cats to right themselves in midair and land on their feet has
been a source of wonder for ages. Biologists long regarded it as an example of
adaptation by natural selection, but for physicists it bordered on the miraculous
Line Newton’s laws of motion assume that the total amount of spin of a body cannot change
(5) unless an external torque speeds it up or slows it down. If a cat has no spin when it is
released and experiences no external torque, it ought not to be able to twist around as it
falls.
In the speed of its execution, the righting of a tumbling cat resembles a magician’s
trick. The gyrations of the cat in midair are too fast for the human eye to follow, so the
(10) process is obscured. Either the eye must be speeded up, or the cat’s fall slowed down
for the phenomenon to be observed. A century ago the former was accomplished by
means of high-speed photography using equipment now available in any pharmacy.
But in the nineteenth century the capture on film of a falling cat constituted a scientific
experiment.
(15) The experiment was described in a paper presented to the Paris Academy in 1894.
Two sequences of twenty photographs each, one from the side and one from behind,
show a white cat in the act of righting itself. Grainy and quaint though they are, the
photos show that the cat was dropped upside down, with no initial spin, and still landed
on its feet. Careful analysis of the photos reveals the secret: As the cat rotates as the front
(20) of its body clockwise, the rear and tail twist counterclockwise, so that the total spin
remains zero, in perfect accord with Newton’s laws. Halfway down, the cat pulls in its
legs before reversing its twist and then extends them again, with the desired end result.
The explanation was that while no body can acquire spin without torque, a flexible one
can readily change its orientation, or phase. Cats know this instinctively, but scientists
(25) could not be sure how it happened until they increased the speed of their perceptions a
thousandfold.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
cat | 17 | /kæt/ | n | con mèo |
photograph | 11 | /´foutə¸gra:f/ | n | ảnh, bức ảnh |
photo | 10 | /´foutou/ | (ảnh, bức ảnh) | |
speed | 8 | /spi:d/ | n | sự nhanh chóng, sự mau lẹ; tính nhanh chóng, tính mau lẹ (của các cử động..) |
right | 6 | /rait/ | n | điều tốt, điều phải, điều đứng đắn; điều thiện |
fall | 5 | /fɔl/ | n | sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ |
slow | 4 | /slou/ | adj | chậm, chậm chạp |
slow | 4 | /slou/ | adj | chậm, chậm chạp |
experiment | 4 | /n. ɪkˈspɛrəmənt ; v. ɛkˈspɛrəˌmɛnt/ | n | cuộc thí nghiệm, cuộc thử nghiệm |
age | 3 | /eɪʤ/ | n | tuổi |
law | 3 | /lɔː/ | n | phép tắc, luật; quy luật, định luật; điều lệ |
body | 3 | /’bodi/ | n | thân thể, thể xác, thân hình |
torque | 3 | n | n | (khảo cổ học) vòng cổ xoắn (do người gôloa đeo thời cổ) (như) torc |
able | 3 | /’eib(ә)l/ | adj | có năng lực, có tài |
twist | 3 | /twist/ | n | sự xoắn; vòng xoắn; nút xoắn |
midair | 3 | /ˌmɪdˈeər/ | n | giữa không trung |
process | 3 | /’prouses/ | n | quá trình, sự tiến triển |
mean | 3 | /mi:n/ | adj | trung bình, vừa, ở giữa |
high-speed | 3 | n | tốc độ cao | |
photography | 3 | /’fəutəu – grəfi/ | n | thuật nhiếp ảnh, thuật chụp ảnh; sự chụp ảnh; nghề nhiếp ảnh |
equipment | 3 | /i’kwipmənt/ | n | sự trang bị |
scientific | 3 | /,saiən’tifik/ | adj | (thuộc) khoa học; có tính khoa học |
right | 3 | /rait/ | n | điều tốt, điều phải, điều đứng đắn; điều thiện |
drop | 3 | /drɒp/ | n | giọt (nước, máu, thuốc…) |
falling | 2 | /´fɔ:liη/ | n | sự giảm xuống |
land | 2 | /lænd/ | n | đất; đất liền |
feet | 2 | /fiːt/ | n | chân |
motion | 2 | /´mouʃən/ | n | sự vận động, sự chuyển đông, sự di động |
total | 2 | /’təʊtl/ | adj | tổng cộng, toàn bộ |
spin | 2 | /spɪn/ | n | sự quay tròn, sự xoay tròn |
external | 2 | /eks’tə:nl/ | adj | ở ngoài, bên ngoài (hiện tượng…) |
tumbling | 2 | /´tʌmbliη/ | n | sự rơi xuống, sự ngã, sự đổ nhào |
fast | 2 | /fa:st/ | adj | chắc chắn |
eye | 2 | /ai/ | n | mắt, con mắt |
phenomenon | 2 | /fi’nɔminən/ | n | hiện tượng |
century | 2 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
now | 2 | /naʊ/ | adv | hiện nay |
side | 2 | /said/ | n | mặt, mặt phẳng |
show | 2 | /ʃou/ | n | sự bày tỏ |
white | 2 | /wai:t/ | adj | trắng, bạch, bạc |
itself | 2 | /it´self/ | n | bản thân cái đó, bản thân điều đó, bản thân con vật đó |
though | 2 | /ðəʊ/ | liên từ | (dùng ở đầu câu biểu thị sự trang trọng) dù, dù cho, mặc dù, dẫu cho |
rotate | 2 | /rou´teit/ | v | làm quay, làm xoay quanh |
clockwise | 2 | /´klɔk¸waiz/ | adj | theo chiều kim đồng hồ |
result | 2 | /ri’zʌlt/ | n | kết quả (của cái gì) |
explanation | 2 | /,eksplə’neiʃn/ | n | sự giảng, sự giảng giải, sự giải nghĩa, lời giảng, lời giải nghĩa |
flexible | 2 | / fléksəb’l/ | adj | dẻo, mềm dẻo, dễ uốn |
readily | 2 | /´redili/ | adv | sẵn sàng |
scientist | 2 | /’saiəntist/ | n | nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học |
increase | 2 | /’ɪŋkri:s/ | n | sự tăng, sự tăng thêm |
perception | 2 | /pə’sepʃn/ | n | sự nhận thức |
ability | 1 | /ә’biliti/ | n | năng lực, khả năng, tố chất |
themselve | 1 | /ðəm’selvz/ | n | tự chúng, tự họ, tự |
source | 1 | /sɔːrs/ | n | nguồn |
wonder | 1 | /’wʌndə/ | n | vật kỳ diệu, kỳ quan, vật phi thường; điều kỳ lạ, điều kỳ diệu; kỳ công |
biologist | 1 | /bai´ɔlədʒist/ | n | nhà nghiên cứu về sinh vật học |
biologist | 1 | /bai´ɔlədʒist/ | n | nhà nghiên cứu về sinh vật học |
regard | 1 | /ri’gɑ:d/ | n | cái nhìn |
example | 1 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
adaptation | 1 | /¸ædæp´teiʃən/ | n | sự tra vào, sự lắp vào |
natural | 1 | /’nætʃrəl/ | adj | (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên |
selection | 1 | /si’lekʃn/ | n | sự lựa chọn, sự chọn lọc, sự tuyển lựa; sự được lựa chọn, sự được chọn lọc, sự được tuyển lựa |
physicist | 1 | /´fizisist/ | n | nhà vật lý |
border | 1 | /ˈbɔrdər/ | n | bờ, mép, vỉa, lề |
miraculous | 1 | /mi´rækjuləs/ | adj | thần diệu, huyền diệu |
assume | 1 | /ə’sju:m/ | v | mang, khoác, có, lấy (cái vẻ, tính chất…) |
amount | 1 | /əˈmaʊnt/ | n | lượng, số lượng |
change | 1 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
unless | 1 | /ənˈles/ | liên từ | trừ phi, trừ khi, nếu không |
release | 1 | /ri’li:s/ | n | sự giải thoát, sự thoát khỏi (điều lo lắng, sầu muộn, bệnh tật…) |
experience | 1 | /iks’piəriəns/ | n | kinh nghiệm |
Ought | 1 | /ɔ:t/ | v | phải |
around | 1 | /əˈraʊnd/ | adv | xung quanh, vòng quanh |
execution | 1 | /,eksi’kju:ʃn/ | n | sự thực hiện, sự thi hành, sự thừa hành, sự chấp hành |
resemble | 1 | /ri’zembl/ | v | giống với, tương tự (người nào, vật gì), có sự tương đồng với |
magician | 1 | /mə’ʤiʃn/ | n | thuật sĩ,đạo sĩ, pháp sư; thầy phù thuỷ |
trick | 1 | /trɪk/ | n | mưu mẹo, thủ đoạn đánh lừa; trò gian trá, trò bịp bợm |
gyration | 1 | /dʒai´reiʃən/ | n | sự hồi chuyển, sự xoay tròn |
human | 1 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
follow | 1 | /’fɔlou/ | v | đi theo sau |
obscure | 1 | /əb’skjuə/ | adj | tối; mờ; mờ mịt; tối tăm |
Either | 1 | /´aiðə/ | adj | mỗi (trong hai), một (trong hai) |
observe | 1 | /əbˈzə:v/ | v | quan sát, theo dõi |
former | 1 | /´fɔ:mə/ | adj | trước, cũ, xưa, nguyên |
accomplish | 1 | /ə’kɔmpliʃ/ | v | hoàn thành, làm xong, làm trọn |
using | 1 | /ju:z/ | n | ( + of something) sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
available | 1 | /ə’veɪləbl/ | adj | sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng, có thể dùng được |
pharmacy | 1 | /´fa:məsi/ | n | dược khoa; khoa bào chế |
capture | 1 | /’kæptʃə/ | n | sự bắt giữ, sự bị bắt |
film | 1 | /film/ | n | màng; mảng thuốc (trên phim ảnh, trên giấy ảnh…) |
constitute | 1 | /ˈkɒn.stɪ.tju:t/ | v | cấu tạo, tạo thành |
describe | 1 | /dɪˈskraɪb/ | v | diễn tả, mô tả, miêu tả |
paper | 1 | /ˈpeɪ.pɚ/ | n | giấy |
present | 1 | /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ | adj | có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..) |
academy | 1 | /ə’kædəmi/ | n | học viện |
sequence | 1 | /’si:kwəns/ | n | sự nối tiếp, sự liên tiếp, sự liên tục |
behind | 1 | /bɪˈhaɪnd/ | prep | sau, ở đằng sau |
act | 1 | /ækt/ | n | hành động, việc làm, cử chỉ, hành vi |
grainy | 1 | /´greini/ | adj | có hạt, nhiều hạt |
quaint | 1 | /kweint/ | adj | có vẻ cổ, là lạ; nhìn hay hay là lạ |
upside | 1 | /´ʌp¸said/ | n | |
initial | 1 | /ĭ-nĭsh’əl/ | adj | ban đầu, lúc đầu |
still | 1 | /stil/ | adv | vẫn, vẫn còn |
careful | 1 | /’keəful/ | adj | cẩn thận, thận trọng, biết giữ gìn, biết lưu ý |
analysis | 1 | /ə’næləsis/ | n | sự phân tích |
reveal | 1 | /riˈvi:l/ | v | bộc lộ, biểu lộ; tiết lộ, để lộ ra (điều bí mật), công khai |
secret | 1 | /’si:krit/ | adj | thầm kín, bí mật; riêng tư |
rear | 1 | /rɪər/ | n | bộ phận đằng sau, phía sau |
tail | 1 | /teil/ | n | đuôi (thú vật, chim, cá…) |
counterclockwise | 1 | /ˌkaʊn.t̬ɚˈklɑːk.waɪz/ | adj | (adj) ngược chiều kim đồng hồ |
remain | 1 | /riˈmein/ | v | còn lại |
zero | 1 | /’ziərou/ | n | (toán học); (vật lý) zêrô, số không |
perfect | 1 | /’pə:fikt/ (n),or /pə’fekt/ (v) | adj | hoàn toàn, đầy đủ |
accord | 1 | /ә’ko:d/ | n | (chính trị) hiệp định, hiệp ước |
halfway | 1 | /¸ha:f´wei/ | n | nửa chừng |
pull | 1 | /pul/ | n | sự lôi, sự kéo, sự giật; cái kéo, cái giật |
leg | 1 | /´leg/ | n | chân, cẳng (người, thú…) |
reverse | 1 | /ri’və:s/ | adj | đảo, nghịch, ngược lại, trái lại |
extend | 1 | /iks’tend/ | v | kéo dài (thời hạn…), gia hạn, mở rộng |
again | 1 | /ə’gein/ | adv | lại, lần nữa, nữa |
again | 1 | /ə’gein/ | adv | lại, lần nữa, nữa |
acquire | 1 | /ə’kwaiə/ | v | được, giành được, thu được, đạt được, kiếm được |
without | 1 | /wɪ’ðaʊt/ | prep | không, không có |
orientation | 1 | /¸ɔ:rien´teiʃən/ | n | sự định hướng |
phase | 1 | /feiz/ | n | giai đoạn, thời kỳ (phát triển, biến đổi) |
know | 1 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
instinctively | 1 | /in’stiηktivli/ | adv | theo bản năng, do bản năng |
sure | 1 | /ʃuə/ | adj | ( + of/about, that, what) chắc chắn; có thể tin được |
happen | 1 | /’hæpən/ | v | xảy đến, xảy ra; ngẫu nhiên xảy ra, tình cờ xảy ra |
thousandfold | 1 | /´θauzənd¸fould/ | adj | gấp một nghìn lần |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The ability of falling cats to right themselves in midair and land on their feet has been a source of wonder for ages. Biologists long regarded it as an example of adaptation by natural selection, but for physicists it bordered on the miraculous Newton’s laws of motion assume that the total amount of spin of a body cannot change unless an external torque speeds it up or slows it down. If a cat has no spin when it is released and experiences no external torque, it ought not to be able to twist around as it falls.
In the speed of its execution, the righting of a tumbling cat resembles a magician’s trick. The gyrations of the cat in midair are too fast for the human eye to follow, so the process is obscured. Either the eye must be speeded up, or the cat’s fall slowed down for the phenomenon to be observed. A century ago the former was accomplished by means of high-speed photography using equipment now available in any pharmacy. But in the nineteenth century the capture on film of a falling cat constituted a scientific experiment.
The experiment was described in a paper presented to the Paris Academy in 1894. Two sequences of twenty photographs each, one from the side and one from behind, show a white cat in the act of righting itself. Grainy and quaint though they are, the photos show that the cat was dropped upside down, with no initial spin, and still landed on its feet. Careful analysis of the photos reveals the secret: As the cat rotates as the front of its body clockwise, the rear and tail twist counterclockwise, so that the total spin remains zero, in perfect accord with Newton’s laws. Halfway down, the cat pulls in its legs before reversing its twist and then extends them again, with the desired end result. The explanation was that while no body can acquire spin without torque, a flexible one can readily change its orientation, or phase. Cats know this instinctively, but scientists could not be sure how it happened until they increased the speed of their perceptions a thousandfold.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Khả năng rơi xuống của những con mèo ngay giữa không trung và hạ cánh (chạm đất) bằng chân của chúng đã là một nguồn gốc của sự kỳ diệu trong nhiều thời đại. Các nhà sinh vật học từ lâu đã coi điều đó như một ví dụ về sự thích nghi của chọn lọc tự nhiên, nhưng đối với các nhà vật lý, nó dựa trên các định luật chuyển động kỳ diệu của Newton cho rằng tổng lượng spin của một vật thể không thể thay đổi trừ khi có một mô-men xoắn bên ngoài làm nó tăng tốc hoặc làm nó chậm lại. Nếu một con mèo không xoay mình khi nó được thả rơi và không có mô-men xoắn bên ngoài, nó sẽ không thể có lực xoắn vì nó ngã.
Về tốc độ thực hiện, việc mô phỏng đúng như một con mèo lộn nhào giống như một mánh khóe của một nhà ảo thuật. Chuyển động của con mèo trong không trung quá nhanh để mắt người có thể theo dõi, vì vậy quá trình bị che khuất. Tốc độ nhìn của mắt người phải nhìn được nhanh hơn hoặc cú nhảy của mèo phải chậm lại thì mới có thể quan sát được . Một thế kỷ trước, điều trước đây đã được hoàn thành bởi phương tiện chụp ảnh tốc độ cao sử dụng thiết bị hiện có sẵn ở bất kỳ hiệu thuốc nào. Nhưng vào thế kỷ 19, việc chụp lại phim (quá trình) một con mèo nhảy đã trở thành một thí nghiệm khoa học.
Thí nghiệm được mô tả trong một bài báo trình bày cho Học viện Paris năm 1894. Hai chuỗi gồm hai mươi bức ảnh, một bức chụp từ bên cạnh và một bức ảnh chụp từ phía sau, cho thấy một con mèo trắng đang tự nhảy. Mặc dù có nhiều hạt – điểm đen và kỳ lạ,nhưng các bức ảnh cho thấy con mèo bị thả lộn ngược, không có lực xoắn ban đầu và vẫn tiếp đất bằng đôi chân của nó. Phân tích kỹ các bức ảnh cho thấy bí mật: vì con mèo quay theo chiều phía trước của cơ thể theo chiều kim đồng hồ, thì phía sau và đuôi xoắn ngược chiều kim đồng hồ, do đó tổng số vòng quay vẫn bằng không, hoàn toàn phù hợp với định luật Newton. Được nửa đường, con mèo co chân của nó trước khi đảo ngược chiều xoắn của nó và sau đó lại duỗi chúng ra, với kết quả cuối cùng như mong muốn. Lời giải thích là trong khi không có vật thể nào có thể quay mà không có mô-men xoắn, một vật thể linh hoạt có thể dễ dàng thay đổi hướng hoặc pha của nó. Mèo biết điều này theo bản năng, nhưng các nhà khoa học không thể chắc chắn nó xảy ra như thế nào cho đến khi họ nâng tầm nhận thức của họ về vấn đề này lên gấp nhiều lần.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.