Trắc nghiệm phần đọc đề khoa học, hóa học [226_TEST 44_Passage 5]

Chọn tab phù hợp

Chemistry did not emerge as a science until after the scientific revolution in the seventeenth century and then only rather slowly and laboriously. But chemical knowledge is as old as history, being almost entirely concerned with the practical arts of living. Cooking is essentially a chemical process, so is the melting of metals and the administration of drugs and potions. This basic chemical knowledge, which was applied in most cases as a rule of thumb, was nevertheless dependent on previous experiment. It also served to stimulate a fundamental curiosity about the processes themselves. New information was always being gained as artisans improved techniques to gain better results.

The development of a scientific approach to chemistry was, however, hampered by several factors. The most serious problem was the vast range of material available and the consequent difficulty of organizing it into some system. In addition, there were social and intellectual difficulties, chemistry is nothing if not practical; those who practice it must use their hands, they must have a certain practical flair. Yet in many ancient civilizations, practical tasks were primarily the province of a slave population. The thinker or philosopher stood apart from this mundane world, where the practical arts appeared to lack any intellectual content or interest.

The final problem for early chemical science was the element of secrecy. Experts in specific trades had developed their own techniques and guarded their knowledge to prevent others from stealing their livelihood. Another factor that contributed to secrecy was the esoteric nature of the knowledge of alchemists, who were trying to transform base metals into gold o’ were concerned with the hunt for the elixir that would bestow the blessing of eternal life. In one sense, the second of these was the more serious impediment because the records of the chemical processes that early alchemists had discovered were often written down in symbolic language intelligible to very few or in symbols that were purposely obscure.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. What is the passage mainly about

 
 
 
 

2. According to the passage, how did knowledge about chemical processes increase before the seventeenth century?

 
 
 
 

3. The word “hampered” in line 9 is closest in meaning to

 
 
 
 

4. The word “it” in line 11 refers to which of the following?

 
 
 
 

5. The word “mundane” in line 15 is closest in meaning to which of the following

 
 
 
 

6. Which of the following statements best explains why “the second of these was the more serious impediment”(line 21)?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
chemical 9 /ˈkɛmɪkəl/ adj (thuộc) hoá học
knowledge 7 /’nɒliʤ/ n sự nhận biết, sự nhận ra
practical 6 /ˈpræktɪkəl/ adj thực hành (đối với lý thuyết)
chemistry 5 /´kemistri/ n ngành hoá học; môn hoá học, hoá học
process 5 /’prouses/ n quá trình, sự tiến triển
chemistry 5 /´kemistri/ n ngành hoá học; môn hoá học, hoá học
scientific 4 /,saiən’tifik/ adj (thuộc) khoa học; có tính khoa học
art 4 /ɑ:t/ n tài khéo léo, kỹ xảo
scientific 4 /,saiən’tifik/ adj (thuộc) khoa học; có tính khoa học
develop 4 /di’veləp/ v phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt
symbol 4 /simbl/ n biểu tượng; vật tượng trưng
science 3 /’saiəns/ n khoa học
century 3 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
technique 3 /tek’ni:k/ n kỹ xảo
serious 3 /’siәriәs/ adj đứng đắn, nghiêm trang, nghiêm nghị
problem 3 /’prɔbləm/ n vấn đề, luận đề
system 3 /’sistəm/ n hệ thống; chế độ
problem 3 /’prɔbləm/ n vấn đề, luận đề
science 3 /’saiəns/ n khoa học
alchemist 3 /ˈæl.kə.mɪst/ n nhà giả kim
discover 3 /dis’kʌvə/ v khám phá ra, tìm ra, phát hiện ra, nhận ra
symbolic 3 /sim´bɔlik/ adj ( + of something) tượng trưng; (thuộc) biểu tượng, được dùng làm biểu tượng, sử dụng làm biểu tượng
language 3 /ˈlæŋgwɪdʒ/ n tiếng, ngôn ngữ
revolution 2 /ˌrev.əˈluː.ʃən/ n sự xoay vòng; vòng quay; vòng, tua
slowly 2 /ˈsləʊ.li/ adv dần dần, chậm, chậm chạp
old 2 /ould/ adj già
concern 2 /kәn’sз:n/ n ( + with) sự liên quan tới, sự dính líu tới
metal 2 /’metl/ n kim loại
experiment 2 /n. ɪkˈspɛrəmənt ; v. ɛkˈspɛrəˌmɛnt/ n cuộc thí nghiệm, cuộc thử nghiệm
new 2 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
gain 2 /geɪn/ n lợi, lời; lợi lộc; lợi ích
hamper 2 /´hæmpə/ n cái hòm mây (để đựng thức ăn)
factor 2 /’fæktə / n nhân tố
material 2 /mə´tiəriəl/ n nguyên liệu, vật liệu
difficulty 2 /’difikəlti/ n sự khó khăn, nỗi khó khăn, nỗi gay go; điều cản trở, điều trở ngại
organizing 2 /´ɔ:gə¸naiz/ v tổ chức, cấu tạo, thiết lập
intellectual 2 /ˌɪntlˈɛktʃuəl/ adj (thuộc) trí óc; vận dụng trí óc
difficulties 2 /’difikəlti/ n sự khó khăn, nỗi khó khăn, nỗi gay go; điều cản trở, điều trở ngại
use 2 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
philosopher 2 /fi´lɔsəfə/ n nhà triết học; triết gia
mundane 2 /´mʌndein/ adj (thuộc) cõi trần, thế tục, trần tục
intellectual 2 /ˌɪntlˈɛktʃuəl/ adj (thuộc) trí óc; vận dụng trí óc
secrecy 2 /’si:krisi/ n tính kín đáo; sự giữ bí mật, sự giấu giếm
Expert 2 /’ekspɜ:t/ adj ( + at, in) chuyên môn, thành thạo, thông thạo, lão luyện
own 2 /əʊn/ đại từ của chính mình, của riêng mình, tự mình
factor 2 /’fæktə / n nhân tố
base 2 /beis/ n cơ sở, nền, nền tảng, nền móng
second 2 /ˈsɛkənd/ n thứ hai, tiếp ngay sau cái thứ nhất (về thời gian, thứ tự, tầm quan trọng..)
impediment 2 /im’pedimənt/ n sự trở ngại, sự ngăn trở, điều làm trở ngại, điều ngăn trở, vật chướng ngại
record 2 /n.´rekɔ:d/ n sự ghi chép
emerge 1 /i´mə:dʒ/ v nổi lên, hiện ra, lòi ra
after 1 /’ɑ:ftə/ prep sau, sau khi
rather 1 /’rɑ:ðə/ adv thà… hơn, thích… hơn
laboriously 1 /lə’bɔ:riəsli/ adv cần cù, siêng năng, chăm chỉ
history 1 /´histri/ n sử, sử học, lịch sử
almost 1 /ˈɔːl.məʊst/ adv hầu hết
entirely 1 /in´taiəli/ adv toàn vẹn, trọn vẹn, hoàn toàn
living 1 /’liviŋ/ n cuộc sống; sinh hoạt
cooking 1 /kʊkiɳ/ n sự nấu; cách nấu ăn
essentially 1 /ɪˈsen.ʃəl.i/ adv về bản chất, về cơ bản
melting 1 /´meltiη/ n sự nấu chảy; sự tan
administration 1 /ədmini’streiʃn/ n sự trông nom, sự quản lý; sự cai quản, sự cai trị
drug 1 /drʌg/ n thuốc, dược phẩm
potion 1 /´pouʃən/ n thuốc độc, chất độc, chất lỏng dùng trong ma thuật
basic 1 /’beisik/ adj cơ bản, cơ sở
applied 1 /ə’plaid/ adj Ứng dụng
case 1 /keis/ n trường hợp, cảnh ngộ, hoàn cảnh, tình thế
rule 1 /ru:l/ n phép tắc, quy tắc, nguyên tắc; quy luật; điều lệ, luật lệ
thumb 1 /θʌm/ n ngón tay cái
nevertheless 1 /,nevəðə’les/ adv tuy nhiên, tuy thế mà
dependent 1 /dɪˈpɛndənt/ adj phụ thuộc, lệ thuộc
previous 1 /ˈpriviəs/ adj trước (thời gian, thứ tự); ưu tiên
serve 1 /sɜ:v/ v phục vụ, phụng sự, phụ trách, đảm nhiệm
stimulate 1 /’stimjuleit/ v kích thích, khích động; khuyến khích; khấy động ai/cái gì
fundamental 1 /,fʌndə’mentl/ adj cơ bản, cơ sở, chủ yếu
curiosity 1 /,kjuəri’ɔsiti/ n sự ham biết; tính ham biết
information 1 /,infə’meinʃn/ n sự cung cấp tin tức; sự thông tin
alway 1 /´ɔ:lweiz/ adv luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng, hoài
artisan 1 /,ɑ:ti’zæn/ n thợ thủ công
improve 1 /im’pru:v/ v cải tiến, cải thiện, cải tạo, trau dồi (tư tưởng), mở mang (kiến thức…)
better 1 /´betə/ adj hơn, tốt hơn, khá hơn, hay hơn, đẹp hơn
result 1 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
development 1 /dɪˈvel.əp.mənt/ n sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt
approach 1 /ə´proutʃ/ n sự đến gần, sự lại gần
however 1 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
several 1 /’sevrəl/ adj vài
vast 1 /vɑ:st/ adj rộng lớn, mênh mông, bao la (về diện tích, cỡ, số lượng, mức độ), vô bờ
range 1 /reɪndʒ/ n phạm vi, lĩnh vực; trình độ
available 1 /ə’veɪləbl/ adj sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng, có thể dùng được
consequent 1 /’kɔnsikwənt/ adj do ở, bởi ở, là hậu quả của, là kết quả của
addition 1 /ə’dɪʃn/ n (toán học) tính cộng; phép cộng; sự cộng lại
social 1 /’səʊ∫l/ adj có tính chất xã hội, có tính chất thành viên của một tập thể, sống thành xã hội
nothing 1 /ˈnʌθɪŋ/ n người vô dụng, người bất tài, người tầm thường; chuyện lặt vặt, chuyện tầm thường; vật rất tồi, vật tầm thường
practice 1 /´præktis/ n thực hành, thực tiễn
hand 1 /hænd/ n tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân)
certain 1 /[‘sə:tn]/ adj chắc, chắc chắn
flair 1 /flɛə/ n sự thính, sự tinh; tài nhận thấy ngay (cái gì tốt, cái gì lợi)
Yet 1 /jet/ adv còn, hãy còn, còn nữa
ancient 1 /ˈeɪnʃənt/ adj xưa, cổ
civilization 1 /ˌsɪvələˈzeɪʃən/ n sự làm cho văn minh, sự khai hoá
task 1 /tɑːsk/ n nhiệm vụ, nghĩa vụ, phận sự (nhất là vất vả, khó khăn)
primarily 1 /´praɪˈmɛərəli/ adv trước hết, đầu tiên
province 1 /province/ n tỉnh
slave 1 /sleɪv/ n người nô lệ (đen & bóng)
population 1 /,pɔpju’leiʃn/ n dân cư (một thành phố..)
thinker 1 /’θiŋkə(r)/ n người suy nghĩ
stood 1 stud n sự đứng, sự đứng yên, trạng thái không di chuyển
apart 1 /ə’pɑ:t/ adv về một bên, qua một bên; riêng ra, xa ra
world 1 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
appear 1 /ə’piə/ v xuất hiện, hiện ra, ló ra
lack 1 /læk/ v thiếu, không có
content 1 /kən’tent/ n nội dung
interest 1 /’ɪntrəst hoặc ‘ɪntrest/ n sự quan tâm, sự chú ý; điều quan tâm, điều chú ý
final 1 /’fainl/ adj cuối cùng
early 1 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
element 1 /ˈɛləmənt/ n Yếu tố
specific 1 /spĭ-sĭf’ĭk/ n rành mạch, rõ ràng; cụ thể
trade 1 /treɪd/ n nghề, nghề nghiệp
guard 1 /ga:d/ n (thể dục,thể thao) sự thủ thế, sự giữ miếng (đấu gươm, quyền anh…)
prevent 1 /pri’vent/ v ngăn cản; ngăn chặn, ngăn ngừa
stealing 1 /stiːl/ n sự ăn cắp, sự ăn trộm
livelihood 1 /ˈlaɪvliˌhʊd/ n cách sinh nhai, sinh kế
another 1 /əˈnʌðər/ adj khác
contribute 1 /kən’tribju:t/ v đóng góp, góp phần
esoteric 1 /,esou’terik/ adj chỉ những người đặc biệt quan tâm mới hiểu được; bí truyền
nature 1 /’neitʃə/ n tự nhiên, thiên nhiên, tạo hoá
transform 1 /træns’fɔ:m/ v thay đổi, biến đổi (hình dáng, trạng thái, chức năng)
trying 1 /´traiiη/ adj nguy ngập, gay go, khó khăn
gold 1 /goʊld/ n vàng
hunt 1 /hʌnt/ n cuộc đi săn; sự đi săn
elixir 1 /i´liksə/ n thuốc luyện đan
bestow 1 /bi´stou/ v bestow on, upon tặng cho, ban cho, dành cho
blessing 1 /´blesiη/ n phúc lành
eternal 1 /ɪˈtɜrnl/ adj tồn tại, đời đời, vĩnh viễn, bất diệt
life 1 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
sense 1 /sens/ n giác quan
serious 1 /’siәriәs/ adj đứng đắn, nghiêm trang, nghiêm nghị
because 1 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
often 1 /’ɔ:fn/ adv thường, hay, luôn, năng
written 1 /’ritn/ adj viết ra, được thảo ra; trên giấy tờ, thành văn bản
intelligible 1 /in´telidʒibl/ adj dễ hiểu
purposely 1 /´pə:pəsli/ adv có chủ định, có chủ tâm; cố ý
obscure 1 /əb’skjuə/ adj tối; mờ; mờ mịt; tối tăm
Đọc thêm  Trắc nghiệm phần đọc đề khoa học, thí nghiệm [219_TEST 43_Passage 3]

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Chemistry did not emerge as a science until after the scientific revolution in the seventeenth century and then only rather slowly and laboriously. But chemical knowledge is as old as history, being almost entirely concerned with the practical arts of living. Cooking is essentially a chemical process, so is the melting of metals and the administration of drugs and potions. This basic chemical knowledge, which was applied in most cases as a rule of thumb, was nevertheless dependent on previous experiment. It also served to stimulate a fundamental curiosity about the processes themselves. New information was always being gained as artisans improved techniques to gain better results.

The development of a scientific approach to chemistry was, however, hampered by several factors. The most serious problem was the vast range of material available and the consequent difficulty of organizing it into some system. In addition, there were social and intellectual difficulties, chemistry is nothing if not practical; those who practice it must use their hands, they must have a certain practical flair. Yet in many ancient civilizations, practical tasks were primarily the province of a slave population. The thinker or philosopher stood apart from this mundane world, where the practical arts appeared to lack any intellectual content or interest.

The final problem for early chemical science was the element of secrecy. Experts in specific trades had developed their own techniques and guarded their knowledge to prevent others from stealing their livelihood. Another factor that contributed to secrecy was the esoteric nature of the knowledge of alchemists, who were trying to transform base metals into gold o’ were concerned with the hunt for the elixir that would bestow the blessing of eternal life. In one sense, the second of these was the more serious impediment because the records of the chemical processes that early alchemists had discovered were often written down in symbolic language intelligible to very few or in symbols that were purposely obscure.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Hóa học đã không xuất hiện như một khoa học cho đến sau cuộc cách mạng khoa học vào thế kỷ XVII và sau đó chỉ phát triển khá chậm chạp và tốn nhiều công sức. Nhưng kiến ​​thức hóa học cũng lâu đời như lịch sử, hầu như chỉ quan tâm đến nghệ thuật sống thực tiễn. Dùng nhiệt để làm tan chảy về bản chất là một quá trình hóa học, vì vậy việc nấu chảy kim loại và sử dụng các loại thuốc, dược phẩm lỏng cũng vậy. Kiến thức hóa học cơ bản này, được áp dụng trong hầu hết các trường hợp như một quy luật chung, tuy nhiên lại phụ thuộc vào thí nghiệm trước đó. Nó cũng phục vụ để kích thích sự tò mò cơ bản về bản thân các quá trình. Thông tin mới luôn được thu thập khi các nghệ nhân cải tiến kỹ thuật để đạt được kết quả tốt hơn.

Tuy nhiên, sự phát triển của một phương pháp tiếp cận khoa học đối với hóa học đã bị cản trở bởi một số yếu tố. Vấn đề nghiêm trọng nhất là số lượng lớn vật liệu sẵn có và kết quả của những khó khăn trong việc tổ chức chúng thành một hệ thống thực tiễn nào đó. Ngoài ra, đã có những khó khăn về xã hội và trí tuệ, hóa học không là gì nếu không thực tế; những người thực hành nó phải sử dụng đôi tay của họ, họ phải có một sự tinh tế thực tế nhất định. Tuy nhiên, trong nhiều nền văn minh cổ đại, các nhiệm vụ thực tế chủ yếu ở khu vực của một dân số nô lệ. Nhà tư tưởng hoặc nhà triết học đứng tách biệt khỏi thế giới trần tục này, nơi mà nghệ thuật thực tiễn dường như không có bất kỳ nội dung trí tuệ hoặc sự quan tâm nào.

Vấn đề cuối cùng của khoa học hóa học ban đầu là yếu tố bí mật. Các chuyên gia trong các ngành nghề cụ thể đã phát triển các kỹ thuật của riêng họ và bảo vệ kiến ​​thức của họ để ngăn chặn những người khác đánh cắp sinh kế của họ. Một yếu tố khác góp phần vào sự bí mật là bản chất bí truyền của kiến ​​thức của các nhà giả kim, những người đang cố gắng biến các kim loại cơ bản thành vàng. Theo một nghĩa nào đó, điều thứ hai trong số này là trở ngại nghiêm trọng hơn bởi vì hồ sơ về các quá trình hóa học mà các nhà giả kim thuật đầu tiên đã phát hiện ra thường được viết ra bằng ngôn ngữ ký hiệu mà rất ít người hiểu được hoặc bằng những ký hiệu cố tình làm mờ đi.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now