Chọn tab phù hợp
Under certain circumstance the human body must cope with gases at greater-than
normal atmospheric pressure. For example, gas pressures increase rapidly during a dive
made with scuba gear because the breathing equipment allows divers to stay
Line underwater longer and dive deeper. The pressure exerted on the human body increases
(5) by 1 atmosphere for every 10 meters of depth in seawater, so that at 30 meters in
seawater a diver is exposed to a pressure of about 4 atmospheres. The pressure of the
gases being breathed must equal the external pressure applied to the body; otherwise
breathing is very difficult. Therefore all of the gases in the air breathed by a scuba
diver at 40 meters are present at five times their usual pressure. Nitrogen which
(10) composes 80 percent of the air we breathe usually causes a balmy feeling of
well-being at this pressure. At a depth of 5 atmospheres nitrogen causes symptoms
resembling alcohol intoxication known as nitrogen narcosis. Nitrogen narcosis
apparently results from a direct effect on the brain of the large amounts of nitrogen
dissolved in the blood. Deep dives are less dangerous if helium is substituted for
(15) nitrogen, because under these pressures helium does not exert a similar narcotic effect.
As a scuba diver descends, the pressure of nitrogen in the lungs increases. Nitrogen
then diffuses from the lungs to the blood and from the blood to body tissues. The
reverse occurs when the diver surfaces; the nitrogen pressure in the lungs falls and the
nitrogen diffuses from the tissues into the blood and from the blood into the lungs. If
(20) the return to the surface is too rapid, nitrogen in the tissues and blood cannot diffuse
out rapidly enough and nitrogen bubbles are formed . They can cause severe pains,
particularly around the joints.
Another complication may result if the breath is held during ascent. During ascent
from a depth of 10 meters, the volume of air in the lungs will double because the air
(25) pressure at the surface is only half of what it was at 10 meters. This change in volume
may cause the lungs to distend and even rupture. This condition is called air embolism.
To avoid this event, a diver must ascent slowly, never at a rate exceeding the rise of
the exhaled air bubbles, and must exhale during ascent.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
nitrogen | 16 | /´naitrədʒən/ | (hoá học) nitơ | |
dive | 14 | /daɪv/ | n | sự nhảy lao đầu xuống (nước…); sự lặn |
pressure | 13 | /’preʃə/ | n | sức ép, áp lực ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)), áp suất |
diver | 10 | /´daivə/ | n | người nhảy lao đầu xuống nước; người lặn |
breath | 8 | /breθ/ | n | hơi thở, hơi |
cause | 7 | /kɔ:z/ | n | nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên |
blood | 7 | /blʌd/ | n | máu, huyết |
lung | 7 | /lʌη/ | n | phổi |
body | 6 | /’bodi/ | n | thân thể, thể xác, thân hình |
bubble | 6 | /´bʌbl/ | n | bong bóng, bọt, tăm |
gas | 5 | /gæs/ | n | khí |
meter | 5 | /ˈmitər/ | n | dụng cụ đo; đồng hồ |
tissue | 5 | /’tɪ∫u:/ | n | một loạt, một chuỗi liên quan với nhau, một chuỗi đan xen với nhau |
during | 4 | /’djuəriɳ/ | prep | trong lúc, trong thời gian |
effect | 4 | /əˈfekt/ | n | hiệu lực, hiệu quả, tác dụng |
helium | 4 | /ˈhiː.li.əm/ | n | (hoá học) heli |
diffuse | 4 | /di´fju:z/ | adj | (vật lý) khuếch tán |
ascent | 4 | /əˈsent/ | n | sự trèo lên, sự đi lên, sự lên |
under | 3 | /’ʌndə/ | prep | dưới, ở dưới |
human | 3 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
increase | 3 | /’ɪŋkri:s/ | n | sự tăng, sự tăng thêm |
scuba | 3 | /’sku:bə/ | n | bình khí nén của thợ lặn |
exert | 3 | /ɪgˈzɜrt/ | v | dùng, sử dụng (sức mạnh, ảnh hưởng…) |
atmosphere | 3 | /’ætməsfiə/ | n | khí quyển |
depth | 3 | /depθ/ | adj | chiều sâu, bề sâu, độ sâu; độ dày |
deep | 3 | /di:p/ | adj | sâu |
because | 3 | /bi’kɔz/ | liên từ | vì, bởi vì |
exert | 3 | /ɪgˈzɜrt/ | v | dùng, sử dụng (sức mạnh, ảnh hưởng…) |
rapid | 3 | /’ræpid/ | adj | nhanh, nhanh chóng, mau lẹ |
rapidly | 2 | / ‘ræpidli / | adv | nhanh, nhanh chóng, mau lẹ |
breathing | 2 | /´bri:ðiη/ | n | sự thở, sự hô hấp |
equipment | 2 | /i’kwipmənt/ | n | sự trang bị |
seawater | 2 | n | nước biển | |
expose | 2 | /ɪkˈspoʊz/ | v | phơi bày ra, phô ra; bóc trần, phơi trần, vạch trần, bộc lộ |
air | 2 | /eə(r)/ | n | không khí, bầu không khí; không gian, không trung |
symptom | 2 | /’sɪmptəm/ | n | triệu chứng (của một căn bệnh) |
narcosis | 2 | /nɑ:’kousis/ | n | trạng thái mê man, trạng thái mơ mơ màng màng |
result | 2 | /ri’zʌlt/ | n | kết quả (của cái gì) |
direct | 2 | /di’rekt; dai’rekt/ | adj | thẳng, ngay, lập tức |
brain | 2 | /brein/ | n | Óc, não |
narcotic | 2 | /nɑ:’kɔtik/ | adj | về hoặc có tác dụng của ma túy |
form | 2 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
pain | 2 | /pein/ | n | sự đau đớn, sự đau khổ (thể chất, tinh thần) |
joint | 2 | /dʒɔɪnt/ | n | chỗ nối, mối nối, đầu nối |
volume | 2 | /´vɔlju:m/ | n | (viết tắt) vol quyển, tập, cuốn sách (nhất là thuộc một bộ hay một loạt gắn với nhau) |
change | 2 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
rupture | 2 | /´rʌptʃə/ | n | sự gẫy, sự vỡ, sự đứt (cái gì) |
embolism | 2 | /´embəlizəm/ | n | (y học) sự tắc mạch |
slowly | 2 | /ˈsləʊ.li/ | adv | dần dần, chậm, chậm chạp |
rise | 2 | /raiz/ | n | sự lên, sự đưa lên, sự kéo lên, sự dâng; sự tăng lên |
exhale | 2 | /eksheɪl/ | v | bốc lên, toả ra |
certain | 1 | /[‘sə:tn]/ | adj | chắc, chắc chắn |
circumstance | 1 | /ˈsɜrkəmˌstæns , ˈsɜrkəmˌstəns/ | n | hoàn cảnh, trường hợp, tình huống |
cope | 1 | /koup/ | n | (nghĩa bóng) bầu, vòm; áo khoác, màn |
normal | 1 | /’nɔ:məl/ | adj | thường, thông thường, bình thường |
greater | 1 | /greitə/ | adj | lớn hơn |
atmospheric | 1 | /ˌæt.məsˈfer.ɪk/ | adj | (thuộc) quyển khí, (thuộc) không khí |
example | 1 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
made | 1 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
gear | 1 | /giə/ | n | cơ cấu, thiết bị, dụng cụ; đồ gá lắp, phụ tùng |
because | 1 | /bi’kɔz/ | liên từ | vì, bởi vì |
allow | 1 | /ә’laƱ/ | v | cho phép, để cho |
stay | 1 | /stei/ | n | (hàng hải) dây néo (cột buồm…) |
underwater | 1 | /´ʌndə¸wɔtə/ | adj | ở dưới mặt nước, được dùng dưới mặt nước, được làm dưới mặt nước |
longer | 1 | adv | nữa, hơn nữa, lâu hơn nữa | |
deeper | 1 | /di:p/ | adj | sâu hơn |
equal | 1 | /´i:kwəl/ | adj | ngang, bằng |
external | 1 | /eks’tə:nl/ | adj | ở ngoài, bên ngoài (hiện tượng…) |
applied | 1 | /ə’plaid/ | adj | Ứng dụng |
otherwise | 1 | /´ʌðə¸waiz/ | adv | khác, cách khác |
difficult | 1 | /’difik(ə)lt/ | adj | khó, khó khăn, gay go |
therefore | 1 | /’ðeəfɔ:(r)/ | adv | bởi vậy, cho nên, vì thế, vậy thì |
present | 1 | /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ | adj | có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..) |
usual | 1 | /’ju:ʒl/ | adj | thông thường, thường lệ, thường dùng, dùng quen |
compose | 1 | /kəm’pouz/ | v | soạn, sáng tác, làm |
percent | 1 | /pəˈsent/ | n | một phần trăm; phần trăm |
usually | 1 | /’ju:ʒәli/ | adv | theo cách thông thường; thường thường |
balmy | 1 | /´ba:mi/ | adj | thơm, thơm ngát |
feeling | 1 | /’fi:liɳ/ | n | sự cảm thấy; cảm giác, cảm tưởng |
well-being | 1 | adj | hạnh phúc | |
resembling | 1 | /rɪˈzem.bəl/ | adj | giống như |
alcohol | 1 | /´ælkə¸hɔl/ | n | rượu cồn |
intoxication | 1 | /in¸tɔksi´keiʃən/ | n | sự say, tình trạng say |
known | 1 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
apparently | 1 | /ə’pærəntli/ | adv | rõ ràng, hiển nhiên, không thể lầm lẫn |
large | 1 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
amount | 1 | /əˈmaʊnt/ | n | lượng, số lượng |
dissolve | 1 | /dɪˈzɒlv/ | v | rã ra, tan rã, phân huỷ |
dangerous | 1 | /´deindʒərəs/ | adj | nguy hiểm; hiểm nghèo, nguy ngập, nguy cấp (bệnh) |
less | 1 | /les/ | adj | nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém |
substitute | 1 | /´sʌbsti¸tju:t/ | n | người thay thế, vật thay thế |
similar | 1 | /´similə/ | adj | giống nhau, như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng |
descend | 1 | /di’send/ | v | xuống (cầu thang…) |
reverse | 1 | /ri’və:s/ | adj | đảo, nghịch, ngược lại, trái lại |
occur | 1 | /ə’kə:/ | v | xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy |
surface | 1 | /ˈsɜrfɪs/ | n | bề mặt |
fall | 1 | /fɔl/ | n | sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ |
return | 1 | /ri’tə:n/ | n | sự trở lại, sự trở về, sự quay trở lại |
enough | 1 | /i’nʌf/ | adj | đủ, đủ dùng |
severe | 1 | /səˈvɪər/ | adj | khắt khe, gay gắt (trong thái độ, cách cư xử) |
particularly | 1 | /pə´tikjuləli/ | adv | một cách đặc biệt, đặc thù; cá biệt, riêng biệt |
around | 1 | /əˈraʊnd/ | adv | xung quanh, vòng quanh |
another | 1 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
complication | 1 | /,kɔmpli’keiʃn/ | n | sự phức tạp, sự rắc rối |
held | 1 | /hould/ | n | sự cầm, sự nắm giữ, sự nắm chặt |
double | 1 | /’dʌbl/ | adj | đôi, hai, gâp đôi |
distend | 1 | /dis´tend/ | v | làm sưng to, làm sưng phồng (mạch máu…); làm căng phồng (khí cầu…) |
condition | 1 | /kәn’dɪʃn/ | n | điều kiện |
call | 1 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
avoid | 1 | /ә’void/ | v | tránh, tránh xa, ngăn ngừa |
event | 1 | /i’vent/ | n | sự việc, sự kiện |
rate | 1 | /reit/ | n | tỷ lệ |
exceed | 1 | /ik´si:d/ | n | vượt quá |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Under certain circumstance the human body must cope with gases at greater-than normal atmospheric pressure. For example, gas pressures increase rapidly during a dive made with scuba gear because the breathing equipment allows divers to stay underwater longer and dive deeper. The pressure exerted on the human body increases by 1 atmosphere for every 10 meters of depth in seawater, so that at 30 meters in seawater a diver is exposed to a pressure of about 4 atmospheres. The pressure of the gases being breathed must equal the external pressure applied to the body; otherwise breathing is very difficult. Therefore all of the gases in the air breathed by a scuba diver at 40 meters are present at five times their usual pressure. Nitrogen which composes 80 percent of the air we breathe usually causes a balmy feeling of well-being at this pressure. At a depth of 5 atmospheres nitrogen causes symptoms resembling alcohol intoxication known as nitrogen narcosis. Nitrogen narcosis apparently results from a direct effect on the brain of the large amounts of nitrogen dissolved in the blood. Deep dives are less dangerous if helium is substituted for nitrogen, because under these pressures helium does not exert a similar narcotic effect.
As a scuba diver descends, the pressure of nitrogen in the lungs increases. Nitrogen then diffuses from the lungs to the blood and from the blood to body tissues. The reverse occurs when the diver surfaces; the nitrogen pressure in the lungs falls and the nitrogen diffuses from the tissues into the blood and from the blood into the lungs. If the return to the surface is too rapid, nitrogen in the tissues and blood cannot diffuse out rapidly enough and nitrogen bubbles are formed . They can cause severe pains, particularly around the joints.
Another complication may result if the breath is held during ascent. During ascent from a depth of 10 meters, the volume of air in the lungs will double because the air pressure at the surface is only half of what it was at 10 meters. This change in volume may cause the lungs to distend and even rupture. This condition is called air embolism. To avoid this event, a diver must ascent slowly, never at a rate exceeding the rise of the exhaled air bubbles, and must exhale during ascent.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Trong một số trường hợp nhất định, cơ thể con người phải đối phó với các loại khí ở áp suất khí quyển lớn hơn bình thường. Ví dụ, áp suất khí tăng nhanh chóng trong quá trình lặn, thợ lặn được thực hiện lặn với thiết bị lặn vì thiết bị thở cho phép thợ lặn ở dưới nước lâu hơn và lặn sâu hơn. Áp suất tác dụng lên cơ thể con người cứ mỗi độ sâu 10m trong nước biển lại tăng 1 atm, do đó ở độ sâu 30 mét trong nước biển người thợ lặn tiếp xúc với áp suất khoảng 4 atm. Áp suất của khí thở phải bằng áp suất bên ngoài tác dụng vào cơ thể; nếu không thì rất khó thở. Do đó, tất cả các khí trong không khí mà một người lặn biển hít thở ở độ sâu 40 mét đều có mặt ở áp suất gấp 5 lần áp suất thông thường của họ. Nitơ tạo thành 80% không khí mà chúng ta hít thở thường gây ra cảm giác dễ chịu hạnh phúc ở áp suất này. Ở độ sâu 5 atm, nitơ gây ra các triệu chứng giống như say rượu được gọi là mê nitơ. Mê nitơ rõ ràng là kết quả từ tác động trực tiếp của một lượng lớn nitơ lên não hòa tan trong máu. Việc lặn sâu ít nguy hiểm hơn nếu heli được thay thế cho nitơ, bởi vì dưới những áp suất này, helium không tạo ra tác dụng gây mê tương tự.
Khi một thợ lặn lặn xuống, áp suất nitơ trong phổi tăng lên. Nitơ sau đó khuếch tán từ phổi vào máu và từ máu đến các mô cơ thể. Điều ngược lại xảy ra khi người lặn nổi lên; áp suất nitơ trong phổi giảm và nitơ khuếch tán từ các mô vào máu và từ máu vào phổi. Nếu sự trở lại bề mặt quá nhanh, nitơ trong các mô và máu không thể khuếch tán ra ngoài đủ nhanh và bọt khí nitơ được hình thành. Chúng có thể gây ra những cơn đau dữ dội, đặc biệt là xung quanh các khớp.
Một biến chứng khác có thể xảy ra nếu nín thở trong quá trình đi lên mặt nước. Trong quá trình đi lên từ độ sâu 10 mét, thể tích không khí trong phổi sẽ tăng gấp đôi vì áp suất không khí ở bề mặt chỉ bằng một nửa so với lúc ở độ sâu 10 mét. Sự thay đổi về thể tích này có thể khiến phổi bị phình ra và thậm chí có thể bị vỡ. Tình trạng này được gọi là thuyên tắc khí. Để tránh sự kiện này, một thợ lặn phải đi lên từ từ, không bao giờ ở tốc độ vượt quá mức tăng của bọt khí thở ra, và phải thở ra khi đi lên.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.