Trắc nghiệm phần đọc đề lặn [150_TEST 29_20-28]

Chọn tab phù hợp

Under certain circumstance the human body must cope with gases at greater-than

normal atmospheric pressure. For example, gas pressures increase rapidly during a dive

made with scuba gear because the breathing equipment allows divers to stay

Line    underwater longer and dive deeper. The pressure exerted on the human body increases

(5)      by 1 atmosphere for every 10 meters of depth in seawater, so that at 30 meters in

seawater a diver is exposed to a pressure of about 4 atmospheres. The pressure of the

gases being breathed must equal the external pressure applied to the body; otherwise

breathing is very difficult. Therefore all of the gases in the air breathed by a scuba

diver at 40 meters are present at five times their usual pressure. Nitrogen which

(10)    composes 80 percent of the air we breathe usually causes a balmy feeling of

well-being at this pressure. At a depth of 5 atmospheres nitrogen causes symptoms

resembling alcohol intoxication known as nitrogen narcosis. Nitrogen narcosis

apparently results from a direct effect on the brain of the large amounts of nitrogen

dissolved in the blood. Deep dives are less dangerous if helium is substituted for

(15)    nitrogen, because under these pressures helium does not exert a similar narcotic effect.

As a scuba diver descends, the pressure of nitrogen in the lungs increases. Nitrogen

then diffuses from the lungs to the blood and from the blood to body tissues. The

reverse occurs when the diver surfaces; the nitrogen pressure in the lungs falls and the

nitrogen diffuses from the tissues into the blood and from the blood into the lungs. If

(20)    the return to the surface is too rapid, nitrogen in the tissues and blood cannot diffuse

out rapidly enough and nitrogen bubbles are formed . They can cause severe pains,

particularly around the joints.

Another complication may result if the breath is held during ascent. During ascent

from a depth of 10 meters, the volume of air in the lungs will double because the air

(25)    pressure at the surface is only half of what it was at 10 meters. This change in volume

may cause the lungs to distend and even rupture. This condition is called air embolism.

To avoid this event, a diver must ascent slowly, never at a rate exceeding the rise of

the exhaled air bubbles, and must exhale during ascent.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

20. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

21. The word “exposed to” in line 6 are closest in meaning to

 
 
 
 

22. The word “exert” in line 15 is closest in meaning to

 
 
 
 

23. The word “diffuses” in line 19 is closest in meaning to

 
 
 
 

24. What happens to nitrogen in body tissues if a diver ascends too quickly.

 
 
 
 

25. The word “They” in line 21 refers to

 
 
 
 

26. The word “rupture” in line 26 is closest in meaning to

 
 
 
 

27. It can be inferred from the passage that which of the following presents the greatest danger to a diver?

 
 
 
 

28. What should a diver do when ascending?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
nitrogen 16 /´naitrədʒən/ (hoá học) nitơ
dive 14 /daɪv/ n sự nhảy lao đầu xuống (nước…); sự lặn
pressure 13 /’preʃə/ n sức ép, áp lực ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)), áp suất
diver 10 /´daivə/ n người nhảy lao đầu xuống nước; người lặn
breath 8 /breθ/ n hơi thở, hơi
cause 7 /kɔ:z/ n nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên
blood 7 /blʌd/ n máu, huyết
lung 7 /lʌη/ n phổi
body 6 /’bodi/ n thân thể, thể xác, thân hình
bubble 6 /´bʌbl/ n bong bóng, bọt, tăm
gas 5 /gæs/ n khí
meter 5 /ˈmitər/ n dụng cụ đo; đồng hồ
tissue 5 /’tɪ∫u:/ n một loạt, một chuỗi liên quan với nhau, một chuỗi đan xen với nhau
during 4 /’djuəriɳ/ prep trong lúc, trong thời gian
effect 4 /əˈfekt/ n hiệu lực, hiệu quả, tác dụng
helium 4 /ˈhiː.li.əm/ n (hoá học) heli
diffuse 4 /di´fju:z/ adj (vật lý) khuếch tán
ascent 4 /əˈsent/ n sự trèo lên, sự đi lên, sự lên
under 3 /’ʌndə/ prep dưới, ở dưới
human 3 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
increase 3 /’ɪŋkri:s/ n sự tăng, sự tăng thêm
scuba 3 /’sku:bə/ n bình khí nén của thợ lặn
exert 3 /ɪgˈzɜrt/ v dùng, sử dụng (sức mạnh, ảnh hưởng…)
atmosphere 3 /’ætməsfiə/ n khí quyển
depth 3 /depθ/ adj chiều sâu, bề sâu, độ sâu; độ dày
deep 3 /di:p/ adj sâu
because 3 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
exert 3 /ɪgˈzɜrt/ v dùng, sử dụng (sức mạnh, ảnh hưởng…)
rapid 3 /’ræpid/ adj nhanh, nhanh chóng, mau lẹ
rapidly 2 / ‘ræpidli / adv nhanh, nhanh chóng, mau lẹ
breathing 2 /´bri:ðiη/ n sự thở, sự hô hấp
equipment 2 /i’kwipmənt/ n sự trang bị
seawater 2 n nước biển
expose 2 /ɪkˈspoʊz/ v phơi bày ra, phô ra; bóc trần, phơi trần, vạch trần, bộc lộ
air 2 /eə(r)/ n không khí, bầu không khí; không gian, không trung
symptom 2 /’sɪmptəm/ n triệu chứng (của một căn bệnh)
narcosis 2 /nɑ:’kousis/ n trạng thái mê man, trạng thái mơ mơ màng màng
result 2 /ri’zʌlt/ n kết quả (của cái gì)
direct 2 /di’rekt; dai’rekt/ adj thẳng, ngay, lập tức
brain 2 /brein/ n Óc, não
narcotic 2 /nɑ:’kɔtik/ adj về hoặc có tác dụng của ma túy
form 2 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
pain 2 /pein/ n sự đau đớn, sự đau khổ (thể chất, tinh thần)
joint 2 /dʒɔɪnt/ n chỗ nối, mối nối, đầu nối
volume 2 /´vɔlju:m/ n (viết tắt) vol quyển, tập, cuốn sách (nhất là thuộc một bộ hay một loạt gắn với nhau)
change 2 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
rupture 2 /´rʌptʃə/ n sự gẫy, sự vỡ, sự đứt (cái gì)
embolism 2 /´embəlizəm/ n (y học) sự tắc mạch
slowly 2 /ˈsləʊ.li/ adv dần dần, chậm, chậm chạp
rise 2 /raiz/ n sự lên, sự đưa lên, sự kéo lên, sự dâng; sự tăng lên
exhale 2 /eksheɪl/ v bốc lên, toả ra
certain 1 /[‘sə:tn]/ adj chắc, chắc chắn
circumstance 1 /ˈsɜrkəmˌstæns , ˈsɜrkəmˌstəns/ n hoàn cảnh, trường hợp, tình huống
cope 1 /koup/ n (nghĩa bóng) bầu, vòm; áo khoác, màn
normal 1 /’nɔ:məl/ adj thường, thông thường, bình thường
greater 1 /greitə/ adj lớn hơn
atmospheric 1 /ˌæt.məsˈfer.ɪk/ adj (thuộc) quyển khí, (thuộc) không khí
example 1 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
made 1 /meid/ v làm, chế tạo
gear 1 /giə/ n cơ cấu, thiết bị, dụng cụ; đồ gá lắp, phụ tùng
because 1 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
allow 1 /ә’laƱ/ v cho phép, để cho
stay 1 /stei/ n (hàng hải) dây néo (cột buồm…)
underwater 1 /´ʌndə¸wɔtə/ adj ở dưới mặt nước, được dùng dưới mặt nước, được làm dưới mặt nước
longer 1 adv nữa, hơn nữa, lâu hơn nữa
deeper 1 /di:p/ adj sâu hơn
equal 1 /´i:kwəl/ adj ngang, bằng
external 1 /eks’tə:nl/ adj ở ngoài, bên ngoài (hiện tượng…)
applied 1 /ə’plaid/ adj Ứng dụng
otherwise 1 /´ʌðə¸waiz/ adv khác, cách khác
difficult 1 /’difik(ə)lt/ adj khó, khó khăn, gay go
therefore 1 /’ðeəfɔ:(r)/ adv bởi vậy, cho nên, vì thế, vậy thì
present 1 /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ adj có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..)
usual 1 /’ju:ʒl/ adj thông thường, thường lệ, thường dùng, dùng quen
compose 1 /kəm’pouz/ v soạn, sáng tác, làm
percent 1 /pəˈsent/ n một phần trăm; phần trăm
usually 1 /’ju:ʒәli/ adv theo cách thông thường; thường thường
balmy 1 /´ba:mi/ adj thơm, thơm ngát
feeling 1 /’fi:liɳ/ n sự cảm thấy; cảm giác, cảm tưởng
well-being 1 adj hạnh phúc
resembling 1 /rɪˈzem.bəl/ adj giống như
alcohol 1 /´ælkə¸hɔl/ n rượu cồn
intoxication 1 /in¸tɔksi´keiʃən/ n sự say, tình trạng say
known 1 /nəυn/ v biết; hiểu biết
apparently 1 /ə’pærəntli/ adv rõ ràng, hiển nhiên, không thể lầm lẫn
large 1 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
amount 1 /əˈmaʊnt/ n lượng, số lượng
dissolve 1 /dɪˈzɒlv/ v rã ra, tan rã, phân huỷ
dangerous 1 /´deindʒərəs/ adj nguy hiểm; hiểm nghèo, nguy ngập, nguy cấp (bệnh)
less 1 /les/ adj nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém
substitute 1 /´sʌbsti¸tju:t/ n người thay thế, vật thay thế
similar 1 /´similə/ adj giống nhau, như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng
descend 1 /di’send/ v xuống (cầu thang…)
reverse 1 /ri’və:s/ adj đảo, nghịch, ngược lại, trái lại
occur 1 /ə’kə:/ v xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy
surface 1 /ˈsɜrfɪs/ n bề mặt
fall 1 /fɔl/ n sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ
return 1 /ri’tə:n/ n sự trở lại, sự trở về, sự quay trở lại
enough 1 /i’nʌf/ adj đủ, đủ dùng
severe 1 /səˈvɪər/ adj khắt khe, gay gắt (trong thái độ, cách cư xử)
particularly 1 /pə´tikjuləli/ adv một cách đặc biệt, đặc thù; cá biệt, riêng biệt
around 1 /əˈraʊnd/ adv xung quanh, vòng quanh
another 1 /əˈnʌðər/ adj khác
complication 1 /,kɔmpli’keiʃn/ n sự phức tạp, sự rắc rối
held 1 /hould/ n sự cầm, sự nắm giữ, sự nắm chặt
double 1 /’dʌbl/ adj đôi, hai, gâp đôi
distend 1 /dis´tend/ v làm sưng to, làm sưng phồng (mạch máu…); làm căng phồng (khí cầu…)
condition 1 /kәn’dɪʃn/ n điều kiện
call 1 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
avoid 1 /ә’void/ v tránh, tránh xa, ngăn ngừa
event 1 /i’vent/ n sự việc, sự kiện
rate 1 /reit/ n tỷ lệ
exceed 1 /ik´si:d/ n vượt quá
Đọc thêm  Hướng dẫn và trắc nghiệm nghe toefl itp thuộc 30 câu đầu - Mã W-vn8iTXFnc

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Under certain circumstance the human body must cope with gases at greater-than normal atmospheric pressure. For example, gas pressures increase rapidly during a dive made with scuba gear because the breathing equipment allows divers to stay underwater longer and dive deeper. The pressure exerted on the human body increases by 1 atmosphere for every 10 meters of depth in seawater, so that at 30 meters in seawater a diver is exposed to a pressure of about 4 atmospheres. The pressure of the gases being breathed must equal the external pressure applied to the body; otherwise breathing is very difficult. Therefore all of the gases in the air breathed by a scuba diver at 40 meters are present at five times their usual pressure. Nitrogen which composes 80 percent of the air we breathe usually causes a balmy feeling of well-being at this pressure. At a depth of 5 atmospheres nitrogen causes symptoms resembling alcohol intoxication known as nitrogen narcosis. Nitrogen narcosis apparently results from a direct effect on the brain of the large amounts of nitrogen dissolved in the blood. Deep dives are less dangerous if helium is substituted for nitrogen, because under these pressures helium does not exert a similar narcotic effect.

As a scuba diver descends, the pressure of nitrogen in the lungs increases. Nitrogen then diffuses from the lungs to the blood and from the blood to body tissues. The reverse occurs when the diver surfaces; the nitrogen pressure in the lungs falls and the nitrogen diffuses from the tissues into the blood and from the blood into the lungs. If the return to the surface is too rapid, nitrogen in the tissues and blood cannot diffuse out rapidly enough and nitrogen bubbles are formed . They can cause severe pains, particularly around the joints.

Another complication may result if the breath is held during ascent. During ascent from a depth of 10 meters, the volume of air in the lungs will double because the air pressure at the surface is only half of what it was at 10 meters. This change in volume may cause the lungs to distend and even rupture. This condition is called air embolism. To avoid this event, a diver must ascent slowly, never at a rate exceeding the rise of the exhaled air bubbles, and must exhale during ascent.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Trong một số trường hợp nhất định, cơ thể con người phải đối phó với các loại khí ở áp suất khí quyển lớn hơn bình thường. Ví dụ, áp suất khí tăng nhanh chóng trong quá trình lặn, thợ lặn được thực hiện lặn với thiết bị lặn vì thiết bị thở cho phép thợ lặn ở dưới nước lâu hơn và lặn sâu hơn. Áp suất tác dụng lên cơ thể con người cứ mỗi độ sâu 10m trong nước biển lại tăng 1 atm, do đó ở độ sâu 30 mét trong nước biển người thợ lặn tiếp xúc với áp suất khoảng 4 atm. Áp suất của khí thở phải bằng áp suất bên ngoài tác dụng vào cơ thể; nếu không thì rất khó thở. Do đó, tất cả các khí trong không khí mà một người lặn biển hít thở ở độ sâu 40 mét đều có mặt ở áp suất gấp 5 lần áp suất thông thường của họ. Nitơ tạo thành 80% không khí mà chúng ta hít thở thường gây ra cảm giác dễ chịu hạnh phúc ở áp suất này. Ở độ sâu 5 atm, nitơ gây ra các triệu chứng giống như say rượu được gọi là mê nitơ. Mê nitơ rõ ràng là kết quả từ tác động trực tiếp của một lượng lớn nitơ lên não hòa tan trong máu. Việc lặn sâu ít nguy hiểm hơn nếu heli được thay thế cho nitơ, bởi vì dưới những áp suất này, helium không tạo ra tác dụng gây mê tương tự.

Khi một thợ lặn lặn xuống, áp suất nitơ trong phổi tăng lên. Nitơ sau đó khuếch tán từ phổi vào máu và từ máu đến các mô cơ thể. Điều ngược lại xảy ra khi người lặn nổi lên; áp suất nitơ trong phổi giảm và nitơ khuếch tán từ các mô vào máu và từ máu vào phổi. Nếu sự trở lại bề mặt quá nhanh, nitơ trong các mô và máu không thể khuếch tán ra ngoài đủ nhanh và bọt khí nitơ được hình thành. Chúng có thể gây ra những cơn đau dữ dội, đặc biệt là xung quanh các khớp.

Một biến chứng khác có thể xảy ra nếu nín thở trong quá trình đi lên mặt nước. Trong quá trình đi lên từ độ sâu 10 mét, thể tích không khí trong phổi sẽ tăng gấp đôi vì áp suất không khí ở bề mặt chỉ bằng một nửa so với lúc ở độ sâu 10 mét. Sự thay đổi về thể tích này có thể khiến phổi bị phình ra và thậm chí có thể bị vỡ. Tình trạng này được gọi là thuyên tắc khí. Để tránh sự kiện này, một thợ lặn phải đi lên từ từ, không bao giờ ở tốc độ vượt quá mức tăng của bọt khí thở ra, và phải thở ra khi đi lên.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now