Trắc nghiệm phần đọc đề nghệ thuật [191_TEST 37_39-50]

phần đọc đề toefl itp

Chọn tab phù hợp

What we today call America folk art was, indeed, art of, by, and for ordinary,

everyday “folks” who, with increasing prosperity and leisure, created a market for art

of all kinds, and especially for portraits. Citizens of prosperous, essentially

Line    middle-class republics-whether ancient Romans, seventeenth-century Dutch

(5)      burghers, or nineteenth-century Americans-have always shown a marked taste for

portraiture. Starting in the late eighteenth century, the United States contained

increasing numbers of such people, and of the artists how could meet their demands.

The earliest American folk art portraits come, not surprisingly, form New

England-especially Connecticut and Massachusetts-for this was a wealthy and

(10)    populous region and the center of a strong craft tradition. Within a few decades after

the signing of the Declaration of Independence in 1776, the population was pushing

westward, and portrait painters could be found at work in western New York, Ohio,

Kentucky, Illinois, and Missouri. Midway through its first century as a nation, the

United States’ population had increased roughly five time, and eleven new states had

(15)    been added to the original thirteen. During these years the demand for portraits grew

and grew, eventually to be satisfied by the camera. In 1839 the daguerreotype was

introduced to America, ushering in the age of photography, and within a generation the

new invention put an end to the popularity of painted portraits. One again an original

portrait became a luxury, commissioned by the wealthy and executed by the

(20)    professional.

But in the heyday of portrait painting-from the late eighteenth century until the

1850’s-anyone with a modicum of artistic ability could become a limner, as such a

portraitist was called. Local craftspeople-sign, coach, and house painters-began to

paint portraits as a profitable sideline; sometimes a talented man or woman who began

(25)    by sketching family members gained a local reputation and was besieged with requests

for portraits; artists found it worth their while to pack their paints, canvases, and

brushes and to travel the countryside, often combining house decorating with portrait

painting.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

39. In lines 4-5 the author mentions seventeenth-century Dutch burghers as an example of a group that

 
 
 
 

40. The word “market” in line 5 is closest in meaning to

 
 
 
 

41. According to the passage, where were many of the first American folk art portraits painted?

 
 
 
 

42. The word “this” in line 9 refers to

 
 
 
 

43. How much did the population of United States increase in the first fifty years following independence?

 
 
 
 

44. The phrase “ushering in” in line 17 is closest in meaning to

 
 
 
 

45. The relationship between the daguerreotype (line 16) and the painted portrait is similar to the relationship between the automobile and the

 
 
 
 

46. According to the passage, which of the following contributed to a decline in the demand for painted portraits?

 
 
 
 

47. The word “executed” in line 19 is closest in meaning to

 
 
 
 

48. The author implies that most limners (line 22)

 
 
 
 

49. The word “sketching” in line 25 is closest in meaning to

 
 
 
 

50. Where in the passage does the author provide definition?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
portrait 16 /’pɔ:trit/ n chân dung, ảnh (người, vật); hình tượng, điển hình
art 14 /ɑ:t/ n tài khéo léo, kỹ xảo
folk 6 /fouk/ n (từ cổ,nghĩa cổ) dân tộc, dân gian
century 6 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
age 5 /eɪʤ/ n tuổi
paint 5 /peint/ n sơn; vôi màu; thuốc màu
became 5 /bikeim/ v trở nên, trở thành
artist 4 /’ɑ:tist/ n nghệ sĩ
demand 4 /dɪˈmɑ:nd/ n sự đòi hỏi, sự yêu cầu; nhu cầu
craft 4 /kra:ft/ n nghề, nghề thủ công
state 4 /steit/ n trạng thái; tình trạng
increasing 3 /in’kri:siɳ/ adj ngày càng tăng, tăng dần
increasing 3 /in’kri:siɳ/ adj ngày càng tăng, tăng dần
wealthy 3 /ˈwɛlθi/ adj giàu, giàu có
strong 3 /strɔŋ , strɒŋ/ adj bền, vững, chắc chắn, kiên cố
tradition 3 /trə´diʃən/ n sự truyền miệng (truyện cổ tích, phong tục tập quán… từ đời nọ qua đời kia)
population 3 /,pɔpju’leiʃn/ n dân cư (một thành phố..)
painter 3 /peintə/ n thợ sơn
western 3 /ˈwes.tɚn/ adj về phía tây, ở phía tây
wealthy 3 /ˈwɛlθi/ adj giàu, giàu có
call 2 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
create 2 /kri:’eit/ v tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo
market 2 /’mɑ:kit/ n chợ
especially 2 /ɪ’speʃəli/ adv đặc biệt là, nhất là
burgher 2 /’bə:gə/ n người dân ở tỉnh, người dân thị trấn
dutch 2 /dʌtʃ/ adj (thuộc) hà-lan
mark 2 /mɑ:k/ n dấu, nhãn, nhãn hiệu
late 2 /leit/ adj chậm, muộn, trễ
people 2 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
come 2 /kʌm/ v đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại
form 2 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
Independence 2 /,indi’pendəns/ n sự độc lập; nền độc lập
westward 2 /´westwəd/ n hướng tây
found 2 /faund/ v nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…)
increase 2 /’ɪŋkri:s/ n sự tăng, sự tăng thêm
original 2 /ə’ridʒənl/ adj bản gốc
grew 2 /’gru:/ n lớn, lớn lên (người)
camera 2 /kæmərə/ n máy ảnh
daguerreotype 2 /də’gerətaip/ n phép chụp hình đage
usher 2 /´ʌʃə/ n người dẫn chỗ, người chỉ chỗ ngồi (trong rạp hát, rạp chiếu bóng)
invention 2 /ɪnˈvɛnʃən/ sự phát minh, sự sáng chế; vật phát minh, vật sáng chế; sáng kiến
put 2 /put/ v để, đặt, bỏ, đút, cho vào (ở đâu, vào cái gì…)
end 2 /end/ v kết thúc, chấm dứt
original 2 /ə’ridʒənl/ adj bản gốc
execute 2 /’eksikju:t/ v thực hiện, thi hành, thừa hành, chấp hành
limner 2 /´limnə/ n (từ cổ,nghĩa cổ) thợ vẽ
local 2 /’ləʊk(ə)l/ adj địa phương
house 2 /haus/ n nhà ở, căn nhà, toà nhà
began 2 /bi’gæn/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
sketching 2 /´sketʃiη/ n sự (đo) vẽ phác
gain 2 /geɪn/ n lợi, lời; lợi lộc; lợi ích
request 2 /ri’kwest/ n lời thỉnh cầu, lời yêu cầu, lời đề nghị
travel 2 /’trævl/ n đi lại, đi du lịch; du hành
today 1 /tə’dei/ n hôm nay, ngày này, ngày hôm nay
indeed 1 /ɪnˈdid/ n thực vậy, thực mà, quả thực, thực lại là
ordinary 1 /’o:dinәri/ adj thường, thông thường, bình thường, tầm thường
everyday 1 /’evridei/ adj hằng ngày, dùng hằng ngày
leisure 1 /ˈliʒər , ˈlɛʒər/ n thì giờ rỗi rãi, lúc thư nhàn
prosperity 1 /prɒˈspɛrɪti/ n sự thịnh vượng, sự phát đạt, sự phồn vinh, sự thành công (về (kinh tế))
kind 1 /kaind/ n loài, giống
citizen 1 /´sitizən/ n người dân thành thị
prosperous 1 /ˈprɒspərəs/ adj thịnh vượng, phát đạt, phồn vinh, thành công
essentially 1 /ɪˈsen.ʃəl.i/ adv về bản chất, về cơ bản
middle-class 1 n tầng lớp trung lưu
republic 1 /ri’pʌblik/ n nước cộng hoà; nền cộng hoà
whether 1 /´weðə/ liên từ có… không, có… chăng, không biết có… không
ancient 1 /ˈeɪnʃənt/ adj xưa, cổ
alway 1 /´ɔ:lweiz/ adv luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng, hoài
shown 1 /ʃoʊn/ v cho xem, cho thấy, trưng bày, đưa cho xem; tỏ ra
taste 1 /teist/ n vị
portraiture 1 /´pɔtritʃə/ n cách vẽ chân dung, nghệ thuật vẽ chân dung; tập chân dung
start 1 /stɑ:t/ v bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành
contain 1 /kәn’tein/ v chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm
number 1 /´nʌmbə/ n số
meet 1 /mi:t/ v gặp, gặp gỡ
earliest 1 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
surprisingly 1 /sə’praiziηli/ adv làm ngạc nhiên, làm kinh ngạc; đáng sửng sốt
England-especially 1 adj anh-đặc biệt
connecticut 1 /kəˈnet̬.ɪ.kət/ n
populous 1 /ˈpɒpyələs/ adj đông dân
region 1 /’ri:dʒən/ n vùng, miền
center 1 /’sentə/ n tâm, lõi, trục tâm, mũi tâm, định tâm
few 1 /fju:/ adj Ít, vài
decade 1 /’dekeɪd hoặc dɪ’keɪd/ n thời kỳ mười năm, thập kỷ
signing 1 /´sainiη/ n việc dùng cử chỉ để nói với người điếc
declaration 1 /,deklə’rei∫n/ n sự tuyên bố; lời tuyên bố
push 1 /puʃ/ n sự xô, sự đẩy; cú đẩy
work 1 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
nation 1 /’nei∫n/ n nước, quốc gia
roughly 1 /’rʌfli/ adv ráp, xù xì, gồ ghề, không bằng phẳng, bờm xờm, lởm chởm
add 1 /æd/ v thêm vào, làm tăng thêm
eventually 1 /i´ventjuəli/ adv cuối cùng, suy cho cùng
satisfied 1 /’sætisfaid/ adj cảm thấy hài lòng, cảm thấy vừa ý; thoả mãn
introduce 1 /’intrədju:s/ v giới thiệu
photography 1 /’fəutəu – grəfi/ n thuật nhiếp ảnh, thuật chụp ảnh; sự chụp ảnh; nghề nhiếp ảnh
generation 1 /ˌdʒɛnəˈreɪʃən/ n sự sinh ra, sự phát sinh ra
popularity 1 /ˌpɒpyəˈlærɪti/ n tính đại chúng; tính phổ biến
again 1 /ə’gein/ adv lại, lần nữa, nữa
again 1 /ə’gein/ adv lại, lần nữa, nữa
luxury 1 /lʌk.ʃər.i/ n sự xa xỉ, sự xa hoa
commission 1 /kəˈmɪʃən/ n nhiệm vụ, phận sự
professional 1 /prə’feʃənl/ adj (thuộc) nghề, (thuộc) nghề nghiệp; có tay nghề
heyday 1 /´heidei/ n thời cực thịnh, thời hoàng kim
anyone 1 /´eni¸wʌn/ đại từ bất cứ người nào, bất cứ ai
modicum 1 /´mɔdikəm/ n số lượng ít ỏi, số lượng nhỏ, chút ít
artistic 1 /a:´tistik/ adj (thuộc) nghệ thuật; (thuộc) mỹ thuật
ability 1 /ә’biliti/ n năng lực, khả năng, tố chất
become 1 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
craftspeople-sign 1 adj thợ thủ công-dấu
portraitist 1 /´pɔ:tritist/ n người vẽ ảnh chân dung. người chụp ảnh chân dung
coach 1 /koʊtʃ/ n xe ngựa bốn bánh
profitable 1 /´prɒfɪtəbl/ adj có lợi, có ích; thuận lợi
sideline 1 /´said¸lain/ v (từ mỹ, nghĩa mỹ) loại bỏ, cho ra ngoài (cuộc chơi, cuộc đấu…)
sometime 1 /´sʌm¸taim/ adv một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ)
talent 1 /’tælənt/ n tài năng, năng lực; tài ba
man 1 /mæn/ n đàn ông, nam nhi
woman 1 /’wʊmən/ n đàn bà, phụ nữ, người phụ nữ đã trưởng thành
family 1 /ˈfæm.əl.i/ n gia đình
member 1 /’membə/ n thành viên, hội viên
reputation 1 /,repju:’teiʃn/ n tiếng (xấu, tốt…)
besiege 1 /bi´si:dʒ/ v (quân sự) bao vây, vây hãm
worth 1 /wɜrθ/ adj đáng giá, có một giá trị nào đó
pack 1 /pæk/ n túi đeo, ba lô
canvas 1 /ˈkæn.vəs/ n bức tranh
brush 1 /brʌʃ/ n bàn chải
countryside 1 /’kʌntri’said/ n miền quê, miền nông thôn
often 1 /’ɔ:fn/ adv thường, hay, luôn, năng
combining 1 /kəmˈbaɪn/ n sự liên hợp
decorating 1 /´dekə¸reit/ v trang hoàng, trang trí
Đọc thêm  Toefl Itp listening dictation: 493

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

What we today call America folk art was, indeed, art of, by, and for ordinary, everyday “folks” who, with increasing prosperity and leisure, created a market for art of all kinds, and especially for portraits. Citizens of prosperous, essentially middle-class republics-whether ancient Romans, seventeenth-century Dutch burghers, or nineteenth-century Americans-have always shown a marked taste for portraiture. Starting in the late eighteenth century, the United States contained increasing numbers of such people, and of the artists how could meet their demands. The earliest American folk art portraits come, not surprisingly, form New England-especially Connecticut and Massachusetts-for this was a wealthy and populous region and the center of a strong craft tradition. Within a few decades after the signing of the Declaration of Independence in 1776, the population was pushing westward, and portrait painters could be found at work in western New York, Ohio, Kentucky, Illinois, and Missouri. Midway through its first century as a nation, the United States’ population had increased roughly five time, and eleven new states had been added to the original thirteen. During these years the demand for portraits grew and grew, eventually to be satisfied by the camera. In 1839 the daguerreotype was introduced to America, ushering in the age of photography, and within a generation the new invention put an end to the popularity of painted portraits. One again an original portrait became a luxury, commissioned by the wealthy and executed by the professional.

But in the heyday of portrait painting-from the late eighteenth century until the 1850’s-anyone with a modicum of artistic ability could become a limner, as such a portraitist was called. Local craftspeople-sign, coach, and house painters-began to paint portraits as a profitable sideline; sometimes a talented man or woman who began by sketching family members gained a local reputation and was besieged with requests for portraits; artists found it worth their while to pack their paints, canvases, and brushes and to travel the countryside, often combining house decorating with portrait painting.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Cái mà ngày nay chúng ta gọi là nghệ thuật dân gian Hoa Kỳ, thực sự, là nghệ thuật của, và dành cho những “người” bình thường, hàng ngày, những người, với việc kinh tế ổn định và nhiều thời gian nhàn hạ, đã tạo ra một thị trường – không gian chung cho các loại nghệ thuật, và đặc biệt là cho các bức chân dung (tranh chân dung). Công dân của các nước cộng hòa thịnh vượng, về cơ bản thuộc tầng lớp trung lưu – dù là người La Mã cổ đại, những người ở thành phố của Hà Lan thế kỷ XVII hay người Mỹ thế kỷ 19 – luôn thể hiện sở thích chụp chân dung rõ rệt. Bắt đầu từ cuối thế kỷ mười tám, Hoa Kỳ có ngày càng nhiều những người như vậy, và làm thế nào để các nghệ sĩ có thể đáp ứng nhu cầu của họ. Không có gì ngạc nhiên khi những bức chân dung nghệ thuật dân gian Mỹ sớm nhất đã hình thành nên New England, đặc biệt là Connecticut và Massachusetts – vì đây là một khu vực giàu có, đông dân và là trung tâm của một truyền thống thủ công mạnh mẽ. Trong vòng một vài thập kỷ sau khi Tuyên ngôn Độc lập được ký kết vào năm 1776, dân số đang tăng dần mở rộng về phía tây, và các họa sĩ vẽ chân dung có thể được tìm thấy ở phía tây New York, Ohio, Kentucky, Illinois và Missouri. Giữa thế kỷ đầu tiên với tư cách là một quốc gia, dân số Hoa Kỳ đã tăng khoảng năm lần, và mười một tiểu bang mới đã được thêm vào mười ba tiểu bang ban đầu. Trong những năm này, nhu cầu chụp ảnh chân dung ngày càng lớn, cuối cùng thì máy ảnh mới đủ để đáp ứng. Năm 1839, phương pháp chụp hình đage được giới thiệu đến Mỹ, mở ra thời đại của nhiếp ảnh, và trong một thế hệ, phát minh mới đã chấm dứt sự phổ biến của các bức chân dung vẽ bằng tay. Một lần nữa, một bức chân dung (tranh/ảnh chân dung) ban đầu lại trở thành một thứ xa xỉ, được những người giàu có đặt làm và thực hiện bởi những người chuyên nghiệp.

Nhưng trong thời kỳ hoàng kim của nghệ thuật vẽ chân dung – từ cuối thế kỷ mười tám cho đến những năm 1850 – bất kỳ ai có khả năng nghệ thuật đều có thể trở thành một nghệ sĩ vẽ chân dung, như người ta gọi như vậy. Những người thợ thủ công địa phương-ký tên, huấn luyện viên và thợ sơn nhà-bắt đầu vẽ chân dung như một công việc bên lề có lợi; đôi khi một người đàn ông hoặc phụ nữ tài năng, người bắt đầu bằng việc phác thảo các thành viên trong gia đình đã nổi tiếng ở địa phương và được săn đón bởi các nhu cầu về vẽ chân dung; các nghệ sĩ nhận thấy rất đáng để đóng gói sơn, bạt, cọ và đi đến vùng nông thôn, họ thường kết hợp trang trí nhà cửa với vẽ chân dung.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now