Chọn tab phù hợp
What we today call America folk art was, indeed, art of, by, and for ordinary,
everyday “folks” who, with increasing prosperity and leisure, created a market for art
of all kinds, and especially for portraits. Citizens of prosperous, essentially
Line middle-class republics-whether ancient Romans, seventeenth-century Dutch
(5) burghers, or nineteenth-century Americans-have always shown a marked taste for
portraiture. Starting in the late eighteenth century, the United States contained
increasing numbers of such people, and of the artists how could meet their demands.
The earliest American folk art portraits come, not surprisingly, form New
England-especially Connecticut and Massachusetts-for this was a wealthy and
(10) populous region and the center of a strong craft tradition. Within a few decades after
the signing of the Declaration of Independence in 1776, the population was pushing
westward, and portrait painters could be found at work in western New York, Ohio,
Kentucky, Illinois, and Missouri. Midway through its first century as a nation, the
United States’ population had increased roughly five time, and eleven new states had
(15) been added to the original thirteen. During these years the demand for portraits grew
and grew, eventually to be satisfied by the camera. In 1839 the daguerreotype was
introduced to America, ushering in the age of photography, and within a generation the
new invention put an end to the popularity of painted portraits. One again an original
portrait became a luxury, commissioned by the wealthy and executed by the
(20) professional.
But in the heyday of portrait painting-from the late eighteenth century until the
1850’s-anyone with a modicum of artistic ability could become a limner, as such a
portraitist was called. Local craftspeople-sign, coach, and house painters-began to
paint portraits as a profitable sideline; sometimes a talented man or woman who began
(25) by sketching family members gained a local reputation and was besieged with requests
for portraits; artists found it worth their while to pack their paints, canvases, and
brushes and to travel the countryside, often combining house decorating with portrait
painting.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
portrait | 16 | /’pɔ:trit/ | n | chân dung, ảnh (người, vật); hình tượng, điển hình |
art | 14 | /ɑ:t/ | n | tài khéo léo, kỹ xảo |
folk | 6 | /fouk/ | n | (từ cổ,nghĩa cổ) dân tộc, dân gian |
century | 6 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
age | 5 | /eɪʤ/ | n | tuổi |
paint | 5 | /peint/ | n | sơn; vôi màu; thuốc màu |
became | 5 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
artist | 4 | /’ɑ:tist/ | n | nghệ sĩ |
demand | 4 | /dɪˈmɑ:nd/ | n | sự đòi hỏi, sự yêu cầu; nhu cầu |
craft | 4 | /kra:ft/ | n | nghề, nghề thủ công |
state | 4 | /steit/ | n | trạng thái; tình trạng |
increasing | 3 | /in’kri:siɳ/ | adj | ngày càng tăng, tăng dần |
increasing | 3 | /in’kri:siɳ/ | adj | ngày càng tăng, tăng dần |
wealthy | 3 | /ˈwɛlθi/ | adj | giàu, giàu có |
strong | 3 | /strɔŋ , strɒŋ/ | adj | bền, vững, chắc chắn, kiên cố |
tradition | 3 | /trə´diʃən/ | n | sự truyền miệng (truyện cổ tích, phong tục tập quán… từ đời nọ qua đời kia) |
population | 3 | /,pɔpju’leiʃn/ | n | dân cư (một thành phố..) |
painter | 3 | /peintə/ | n | thợ sơn |
western | 3 | /ˈwes.tɚn/ | adj | về phía tây, ở phía tây |
wealthy | 3 | /ˈwɛlθi/ | adj | giàu, giàu có |
call | 2 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
create | 2 | /kri:’eit/ | v | tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo |
market | 2 | /’mɑ:kit/ | n | chợ |
especially | 2 | /ɪ’speʃəli/ | adv | đặc biệt là, nhất là |
burgher | 2 | /’bə:gə/ | n | người dân ở tỉnh, người dân thị trấn |
dutch | 2 | /dʌtʃ/ | adj | (thuộc) hà-lan |
mark | 2 | /mɑ:k/ | n | dấu, nhãn, nhãn hiệu |
late | 2 | /leit/ | adj | chậm, muộn, trễ |
people | 2 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
come | 2 | /kʌm/ | v | đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại |
form | 2 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
Independence | 2 | /,indi’pendəns/ | n | sự độc lập; nền độc lập |
westward | 2 | /´westwəd/ | n | hướng tây |
found | 2 | /faund/ | v | nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…) |
increase | 2 | /’ɪŋkri:s/ | n | sự tăng, sự tăng thêm |
original | 2 | /ə’ridʒənl/ | adj | bản gốc |
grew | 2 | /’gru:/ | n | lớn, lớn lên (người) |
camera | 2 | /kæmərə/ | n | máy ảnh |
daguerreotype | 2 | /də’gerətaip/ | n | phép chụp hình đage |
usher | 2 | /´ʌʃə/ | n | người dẫn chỗ, người chỉ chỗ ngồi (trong rạp hát, rạp chiếu bóng) |
invention | 2 | /ɪnˈvɛnʃən/ | sự phát minh, sự sáng chế; vật phát minh, vật sáng chế; sáng kiến | |
put | 2 | /put/ | v | để, đặt, bỏ, đút, cho vào (ở đâu, vào cái gì…) |
end | 2 | /end/ | v | kết thúc, chấm dứt |
original | 2 | /ə’ridʒənl/ | adj | bản gốc |
execute | 2 | /’eksikju:t/ | v | thực hiện, thi hành, thừa hành, chấp hành |
limner | 2 | /´limnə/ | n | (từ cổ,nghĩa cổ) thợ vẽ |
local | 2 | /’ləʊk(ə)l/ | adj | địa phương |
house | 2 | /haus/ | n | nhà ở, căn nhà, toà nhà |
began | 2 | /bi’gæn/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
sketching | 2 | /´sketʃiη/ | n | sự (đo) vẽ phác |
gain | 2 | /geɪn/ | n | lợi, lời; lợi lộc; lợi ích |
request | 2 | /ri’kwest/ | n | lời thỉnh cầu, lời yêu cầu, lời đề nghị |
travel | 2 | /’trævl/ | n | đi lại, đi du lịch; du hành |
today | 1 | /tə’dei/ | n | hôm nay, ngày này, ngày hôm nay |
indeed | 1 | /ɪnˈdid/ | n | thực vậy, thực mà, quả thực, thực lại là |
ordinary | 1 | /’o:dinәri/ | adj | thường, thông thường, bình thường, tầm thường |
everyday | 1 | /’evridei/ | adj | hằng ngày, dùng hằng ngày |
leisure | 1 | /ˈliʒər , ˈlɛʒər/ | n | thì giờ rỗi rãi, lúc thư nhàn |
prosperity | 1 | /prɒˈspɛrɪti/ | n | sự thịnh vượng, sự phát đạt, sự phồn vinh, sự thành công (về (kinh tế)) |
kind | 1 | /kaind/ | n | loài, giống |
citizen | 1 | /´sitizən/ | n | người dân thành thị |
prosperous | 1 | /ˈprɒspərəs/ | adj | thịnh vượng, phát đạt, phồn vinh, thành công |
essentially | 1 | /ɪˈsen.ʃəl.i/ | adv | về bản chất, về cơ bản |
middle-class | 1 | n | tầng lớp trung lưu | |
republic | 1 | /ri’pʌblik/ | n | nước cộng hoà; nền cộng hoà |
whether | 1 | /´weðə/ | liên từ | có… không, có… chăng, không biết có… không |
ancient | 1 | /ˈeɪnʃənt/ | adj | xưa, cổ |
alway | 1 | /´ɔ:lweiz/ | adv | luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng, hoài |
shown | 1 | /ʃoʊn/ | v | cho xem, cho thấy, trưng bày, đưa cho xem; tỏ ra |
taste | 1 | /teist/ | n | vị |
portraiture | 1 | /´pɔtritʃə/ | n | cách vẽ chân dung, nghệ thuật vẽ chân dung; tập chân dung |
start | 1 | /stɑ:t/ | v | bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành |
contain | 1 | /kәn’tein/ | v | chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm |
number | 1 | /´nʌmbə/ | n | số |
meet | 1 | /mi:t/ | v | gặp, gặp gỡ |
earliest | 1 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
surprisingly | 1 | /sə’praiziηli/ | adv | làm ngạc nhiên, làm kinh ngạc; đáng sửng sốt |
England-especially | 1 | adj | anh-đặc biệt | |
connecticut | 1 | /kəˈnet̬.ɪ.kət/ | n | |
populous | 1 | /ˈpɒpyələs/ | adj | đông dân |
region | 1 | /’ri:dʒən/ | n | vùng, miền |
center | 1 | /’sentə/ | n | tâm, lõi, trục tâm, mũi tâm, định tâm |
few | 1 | /fju:/ | adj | Ít, vài |
decade | 1 | /’dekeɪd hoặc dɪ’keɪd/ | n | thời kỳ mười năm, thập kỷ |
signing | 1 | /´sainiη/ | n | việc dùng cử chỉ để nói với người điếc |
declaration | 1 | /,deklə’rei∫n/ | n | sự tuyên bố; lời tuyên bố |
push | 1 | /puʃ/ | n | sự xô, sự đẩy; cú đẩy |
work | 1 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
nation | 1 | /’nei∫n/ | n | nước, quốc gia |
roughly | 1 | /’rʌfli/ | adv | ráp, xù xì, gồ ghề, không bằng phẳng, bờm xờm, lởm chởm |
add | 1 | /æd/ | v | thêm vào, làm tăng thêm |
eventually | 1 | /i´ventjuəli/ | adv | cuối cùng, suy cho cùng |
satisfied | 1 | /’sætisfaid/ | adj | cảm thấy hài lòng, cảm thấy vừa ý; thoả mãn |
introduce | 1 | /’intrədju:s/ | v | giới thiệu |
photography | 1 | /’fəutəu – grəfi/ | n | thuật nhiếp ảnh, thuật chụp ảnh; sự chụp ảnh; nghề nhiếp ảnh |
generation | 1 | /ˌdʒɛnəˈreɪʃən/ | n | sự sinh ra, sự phát sinh ra |
popularity | 1 | /ˌpɒpyəˈlærɪti/ | n | tính đại chúng; tính phổ biến |
again | 1 | /ə’gein/ | adv | lại, lần nữa, nữa |
again | 1 | /ə’gein/ | adv | lại, lần nữa, nữa |
luxury | 1 | /lʌk.ʃər.i/ | n | sự xa xỉ, sự xa hoa |
commission | 1 | /kəˈmɪʃən/ | n | nhiệm vụ, phận sự |
professional | 1 | /prə’feʃənl/ | adj | (thuộc) nghề, (thuộc) nghề nghiệp; có tay nghề |
heyday | 1 | /´heidei/ | n | thời cực thịnh, thời hoàng kim |
anyone | 1 | /´eni¸wʌn/ | đại từ | bất cứ người nào, bất cứ ai |
modicum | 1 | /´mɔdikəm/ | n | số lượng ít ỏi, số lượng nhỏ, chút ít |
artistic | 1 | /a:´tistik/ | adj | (thuộc) nghệ thuật; (thuộc) mỹ thuật |
ability | 1 | /ә’biliti/ | n | năng lực, khả năng, tố chất |
become | 1 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
craftspeople-sign | 1 | adj | thợ thủ công-dấu | |
portraitist | 1 | /´pɔ:tritist/ | n | người vẽ ảnh chân dung. người chụp ảnh chân dung |
coach | 1 | /koʊtʃ/ | n | xe ngựa bốn bánh |
profitable | 1 | /´prɒfɪtəbl/ | adj | có lợi, có ích; thuận lợi |
sideline | 1 | /´said¸lain/ | v | (từ mỹ, nghĩa mỹ) loại bỏ, cho ra ngoài (cuộc chơi, cuộc đấu…) |
sometime | 1 | /´sʌm¸taim/ | adv | một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ) |
talent | 1 | /’tælənt/ | n | tài năng, năng lực; tài ba |
man | 1 | /mæn/ | n | đàn ông, nam nhi |
woman | 1 | /’wʊmən/ | n | đàn bà, phụ nữ, người phụ nữ đã trưởng thành |
family | 1 | /ˈfæm.əl.i/ | n | gia đình |
member | 1 | /’membə/ | n | thành viên, hội viên |
reputation | 1 | /,repju:’teiʃn/ | n | tiếng (xấu, tốt…) |
besiege | 1 | /bi´si:dʒ/ | v | (quân sự) bao vây, vây hãm |
worth | 1 | /wɜrθ/ | adj | đáng giá, có một giá trị nào đó |
pack | 1 | /pæk/ | n | túi đeo, ba lô |
canvas | 1 | /ˈkæn.vəs/ | n | bức tranh |
brush | 1 | /brʌʃ/ | n | bàn chải |
countryside | 1 | /’kʌntri’said/ | n | miền quê, miền nông thôn |
often | 1 | /’ɔ:fn/ | adv | thường, hay, luôn, năng |
combining | 1 | /kəmˈbaɪn/ | n | sự liên hợp |
decorating | 1 | /´dekə¸reit/ | v | trang hoàng, trang trí |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
What we today call America folk art was, indeed, art of, by, and for ordinary, everyday “folks” who, with increasing prosperity and leisure, created a market for art of all kinds, and especially for portraits. Citizens of prosperous, essentially middle-class republics-whether ancient Romans, seventeenth-century Dutch burghers, or nineteenth-century Americans-have always shown a marked taste for portraiture. Starting in the late eighteenth century, the United States contained increasing numbers of such people, and of the artists how could meet their demands. The earliest American folk art portraits come, not surprisingly, form New England-especially Connecticut and Massachusetts-for this was a wealthy and populous region and the center of a strong craft tradition. Within a few decades after the signing of the Declaration of Independence in 1776, the population was pushing westward, and portrait painters could be found at work in western New York, Ohio, Kentucky, Illinois, and Missouri. Midway through its first century as a nation, the United States’ population had increased roughly five time, and eleven new states had been added to the original thirteen. During these years the demand for portraits grew and grew, eventually to be satisfied by the camera. In 1839 the daguerreotype was introduced to America, ushering in the age of photography, and within a generation the new invention put an end to the popularity of painted portraits. One again an original portrait became a luxury, commissioned by the wealthy and executed by the professional.
But in the heyday of portrait painting-from the late eighteenth century until the 1850’s-anyone with a modicum of artistic ability could become a limner, as such a portraitist was called. Local craftspeople-sign, coach, and house painters-began to paint portraits as a profitable sideline; sometimes a talented man or woman who began by sketching family members gained a local reputation and was besieged with requests for portraits; artists found it worth their while to pack their paints, canvases, and brushes and to travel the countryside, often combining house decorating with portrait painting.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Cái mà ngày nay chúng ta gọi là nghệ thuật dân gian Hoa Kỳ, thực sự, là nghệ thuật của, và dành cho những “người” bình thường, hàng ngày, những người, với việc kinh tế ổn định và nhiều thời gian nhàn hạ, đã tạo ra một thị trường – không gian chung cho các loại nghệ thuật, và đặc biệt là cho các bức chân dung (tranh chân dung). Công dân của các nước cộng hòa thịnh vượng, về cơ bản thuộc tầng lớp trung lưu – dù là người La Mã cổ đại, những người ở thành phố của Hà Lan thế kỷ XVII hay người Mỹ thế kỷ 19 – luôn thể hiện sở thích chụp chân dung rõ rệt. Bắt đầu từ cuối thế kỷ mười tám, Hoa Kỳ có ngày càng nhiều những người như vậy, và làm thế nào để các nghệ sĩ có thể đáp ứng nhu cầu của họ. Không có gì ngạc nhiên khi những bức chân dung nghệ thuật dân gian Mỹ sớm nhất đã hình thành nên New England, đặc biệt là Connecticut và Massachusetts – vì đây là một khu vực giàu có, đông dân và là trung tâm của một truyền thống thủ công mạnh mẽ. Trong vòng một vài thập kỷ sau khi Tuyên ngôn Độc lập được ký kết vào năm 1776, dân số đang tăng dần mở rộng về phía tây, và các họa sĩ vẽ chân dung có thể được tìm thấy ở phía tây New York, Ohio, Kentucky, Illinois và Missouri. Giữa thế kỷ đầu tiên với tư cách là một quốc gia, dân số Hoa Kỳ đã tăng khoảng năm lần, và mười một tiểu bang mới đã được thêm vào mười ba tiểu bang ban đầu. Trong những năm này, nhu cầu chụp ảnh chân dung ngày càng lớn, cuối cùng thì máy ảnh mới đủ để đáp ứng. Năm 1839, phương pháp chụp hình đage được giới thiệu đến Mỹ, mở ra thời đại của nhiếp ảnh, và trong một thế hệ, phát minh mới đã chấm dứt sự phổ biến của các bức chân dung vẽ bằng tay. Một lần nữa, một bức chân dung (tranh/ảnh chân dung) ban đầu lại trở thành một thứ xa xỉ, được những người giàu có đặt làm và thực hiện bởi những người chuyên nghiệp.
Nhưng trong thời kỳ hoàng kim của nghệ thuật vẽ chân dung – từ cuối thế kỷ mười tám cho đến những năm 1850 – bất kỳ ai có khả năng nghệ thuật đều có thể trở thành một nghệ sĩ vẽ chân dung, như người ta gọi như vậy. Những người thợ thủ công địa phương-ký tên, huấn luyện viên và thợ sơn nhà-bắt đầu vẽ chân dung như một công việc bên lề có lợi; đôi khi một người đàn ông hoặc phụ nữ tài năng, người bắt đầu bằng việc phác thảo các thành viên trong gia đình đã nổi tiếng ở địa phương và được săn đón bởi các nhu cầu về vẽ chân dung; các nghệ sĩ nhận thấy rất đáng để đóng gói sơn, bạt, cọ và đi đến vùng nông thôn, họ thường kết hợp trang trí nhà cửa với vẽ chân dung.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.