Chọn tab phù hợp
Before the 1500’s, the western plains of North America were dominated by farmers.
One group, the Mandans, lived in the upper Missouri River country, primarily in
present-day North Dakota. They had large villages of houses built close together. The
Line tight arrangement enabled the Mandans to protect themselves more easily from the
(5) attacks of others who might seek to obtain some of the food these highly capable
farmers stored from one year to the next.
The women had primary responsibility for the fields. They had to exercise
considerable skill to produce the desired results, for their northern location meant
fleeting growing seasons. Winter often lingered; autumn could be ushered in by
(10) severe frost. For good measure, during the spring and summer, drought, heat, hail,
grasshoppers, and other frustrations might await the wary grower.
Under such conditions, Mandan women had to grow maize capable of weathering
adversity. They began as early as it appeared feasible to do so in the spring, clearing
the land, using fire to clear stubble from the fields and then planting. From this point
(15) until the first green corn could be harvested, the crop required labor and vigilance.
Harvesting proceeded in two stages. In August the Mandans picked a smaller
amount of the crop before it had matured fully. This green corn was boiled, dried, and
shelled, with some of the maize slated for immediate consumption and the rest stored
in animal-skin bags. Later in the fall, the people picked the rest of the corn. They saved
(20) the best of the harvest for seeds or for trade, with the remainder eaten right away or
stored for later use in underground reserves. With appropriate banking of the extra
food, the Mandans protected themselves against the disaster of crop failure and
accompanying hunger.
The women planted another staple, squash, about the first of June, and harvested it
(25) near the time of the green corn harvest. After they picked it, they sliced it, dried it, and
strung the slices before they stored them. Once again, they saved the seed from the best
of the year’s crop. The Mandans also grew sunflowers and tobacco; the latter was the
particular task of the old men.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
corn | 10 | /kɔ:n/ | n | hạt ngũ cốc |
harvest | 7 | /ˈhɑrvɪst/ | việc gặt (lúa…), việc thu hoạch (hoa quả…); mùa gặt, vụ thu hoạch | |
crop | 7 | /krɒp/ | n | vụ, mùa; thu hoạch của một vụ |
close | 6 | /klouz/ | adj | chặt, bền, sít, khít |
grow | 6 | /grou/ | v | lớn, lớn lên (người) |
food | 4 | /fu:d/ | n | đồ ăn, thức ăn, món ăn |
women | 4 | /ˈwɪmɪn/ | n | đàn bà, phụ nữ, người phụ nữ đã trưởng thành |
store | 4 | /stɔ:/ | n | (từ mỹ, nghĩa mỹ) cửa hàng, cửa hiệu (như) shop |
north | 3 | /nɔ:θ/ | n | hướng bắc, phương bắc, phía bắc |
farmer | 3 | /’fɑ:mə(r)/ | n | người chủ trại |
protect | 3 | /prəˈtekt/ | v | bảo vệ, bảo hộ, che chở |
themselve | 3 | /ðəm’selvz/ | n | tự chúng, tự họ, tự |
field | 3 | /fi:ld/ | n | mỏ, khu khai thác |
field | 3 | /fi:ld/ | n | mỏ, khu khai thác |
planting | 3 | /ˈplæn.t̬ɪŋ/ | n | sự trồng cây |
green | 3 | /grin/ | n | xanh lá cây, lục |
pick | 3 | /pik/ | n | sự chọn lọc, sự lựa chọn; quyền lựa chọn |
primarily | 2 | /´praɪˈmɛərəli/ | adv | trước hết, đầu tiên |
house | 2 | /haus/ | n | nhà ở, căn nhà, toà nhà |
built | 2 | /bilt/ | v | được đắp lên |
together | 2 | /tə’geðə/ | adv | cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau |
might | 2 | /mait/ | v | có thể, có lẽ |
capable | 2 | /’keipәb(ә)l/ | adj | có tài, có năng lực giỏi |
year | 2 | /jə:/ | n | năm |
considerable | 2 | /kən’sidərəbl/ | adj | đáng kể, to tát, lớn lao |
skill | 2 | /skil/ | n | ( + at something/doing something) sự khéo léo, sự khéo tay; sự tinh xảo |
spring | 2 | /sprɪŋ/ | n | mùa xuân (đen & bóng) |
under | 2 | /’ʌndə/ | prep | dưới, ở dưới |
maize | 2 | /meɪz/ | n | (thực vật học) bắp; ngô |
capable | 2 | /’keipәb(ә)l/ | adj | có tài, có năng lực giỏi |
clear | 2 | /klɪər/ | adj | trong, trong trẻo, trong sạch |
first | 2 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
dried | 2 | /´draid¸ʌp/ | adj | khô; sấy khô |
consumption | 2 | /kənˈsʌmpʃən/ | n | sự tiêu thụ, sự tiêu dùng (hàng hoá, điện, than, nước…) |
rest | 2 | /rest / | n | sự nghỉ ngơi; lúc nghỉ ngơi; giấc ngủ |
save | 2 | /seiv/ | v | cứu nguy, cứu vãn |
seed | 2 | /sid/ | n | hạt, hạt giống |
reserve | 2 | /ri’zЗ:v/ | n | sự dự trữ; vật dự trữ; sự giữ gìn |
against | 2 | /ə’geinst/ | prep | chống lại, ngược lại, phản đối |
disaster | 2 | /di’zɑ:stə/ | n | tai hoạ, thảm hoạ, tai ách |
slice | 2 | /slais/ | n | miếng mỏng, lát mỏng |
sunflower | 2 | /´sʌn¸flauə/ | n | (thực vật học) cây hướng dương, hoa hướng dương |
tobacco | 2 | /tə´bækou/ | n | thuốc lá sợi; lá thuốc lá (để chế biến) |
western | 1 | /ˈwes.tɚn/ | adj | về phía tây, ở phía tây |
plain | 1 | /plein/ | n | đồng bằng |
dominate | 1 | /ˈdɒməˌneɪt/ | v | át hẳn, trội hơn, chiếm ưu thế; có ảnh hưởng lớn, chi phối |
group | 1 | /gru:p/ | n | nhóm |
live | 1 | /liv/ | v | sống |
upper | 1 | /´ʌpə/ | adj | cao hơn (về vị trí, địa vị); trên cao, ở trên một cái gì khác (nhất là cái gì tương tự) |
river | 1 | /’rivə/ | n | dòng sông |
country | 1 | /ˈkʌntri/ | n | nước, quốc gia |
present-day | 1 | n | hiện nay | |
large | 1 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
village | 1 | /ˈvɪlɪdʒ/ | n | làng, xã (ở nông thôn) |
tight | 1 | /tait/ | adj | kín, không thấm, không rỉ |
arrangement | 1 | /ə´reindʒmənt/ | n | sự sắp xếp, sự sắp đặt, cái được sắp xếp, cái được sắp đặt |
enable | 1 | /i’neibl/ | v | làm cho có thể (làm gì), làm cho có khả năng (làm gì) |
easily | 1 | /’i:zili/ | adv | dễ dàng |
attack | 1 | /ə’tæk/ | n | sự tấn công, sự công kích |
seek | 1 | /si:k/ | v | tìm, tìm kiếm; cố tìm cho được, cố kiếm cho được |
obtain | 1 | /əb’teɪn/ | v | đạt được, giành được, thu được |
highly | 1 | /´haili/ | adv | rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao |
store | 1 | /stɔ:/ | n | (từ mỹ, nghĩa mỹ) cửa hàng, cửa hiệu (như) shop |
next | 1 | /nekst/ | adj | sát, gần, ngay bên, bên cạnh |
primary | 1 | /ˈpraɪ.mer.i/ | n | nguyên thuỷ, đầu tiên; ( primary) cổ sinh đại, nguyên sinh |
responsibility | 1 | n | trách nhiệm; sự chịu trách nhiệm; bổn phận; nghĩa vụ | |
exercise | 1 | /’eksəsaiz/ | n | sự thi hành, sự thực hiện; sự sử dụng (quyền, nghề nghiệp, chức năng…) |
produce | 1 | /prɔ’dju:s/ | n | sản lượng,sản vật, sản phẩm |
desire | 1 | /di’zaiə/ | v | mong ước cháy bỏng |
result | 1 | /ri’zʌlt/ | n | kết quả (của cái gì) |
northern | 1 | /’nɔ:ðən/ | adj | bắc |
location | 1 | /ləʊˈkeɪʃn/ | n | vị trí, địa điểm |
meant | 1 | /mint/ | n | nghĩa là |
fleeting | 1 | /fli:tiη/ | adj | lướt nhanh, thoáng qua; phù du |
season | 1 | /´si:zən/ | n | mùa (trong năm) |
Winter | 1 | /ˈwɪntər/ | n | mùa đông |
often | 1 | /’ɔ:fn/ | adv | thường, hay, luôn, năng |
linger | 1 | /’liɳgə/ | v | nấn ná, lần lữa, chần chừ, nán lại |
autumn | 1 | /ˈɔ:təm/ | n | mùa thu |
ushere | 1 | /´ʌʃə/ | n | người dẫn chỗ, người chỉ chỗ ngồi (trong rạp hát, rạp chiếu bóng) |
severe | 1 | /səˈvɪər/ | adj | khắt khe, gay gắt (trong thái độ, cách cư xử) |
frost | 1 | /frɔst , frɒst/ | n | sự đông giá |
good | 1 | /gud/ | adj | tốt, hay, tuyệt |
measure | 1 | /’meʤə/ | v | đo, đo lường |
during | 1 | /’djuəriɳ/ | prep | trong lúc, trong thời gian |
summer | 1 | /ˈsʌmər/ | n | mùa hạ, mùa hè |
drought | 1 | /drauθ/ | n | hạn hán |
heat | 1 | /hi:t/ | n | nhiệt |
hail | 1 | /heil/ | n | mưa đá |
grasshopper | 1 | /´gra:s¸hɔpə/ | n | (động vật học) châu chấu |
frustration | 1 | /frʌs’treiʃn/ | n | sự làm thất bại, sự làm hỏng |
await | 1 | /ə’weit/ | v | đợi, chờ đợi |
wary | 1 | /’weəri/ | adj | thận trọng, cảnh giác, đề phòng (nguy hiểm, khó khăn có thể xảy ra) |
grower | 1 | /´grouə/ | n | người trồng |
condition | 1 | /kәn’dɪʃn/ | n | điều kiện |
weathering | 1 | /ˈweð.ɚ.ɪŋ/ | n | thời tiết, nắng mưa, gió mưa, tuyết sương |
adversity | 1 | /əd´və:siti/ | n | sự bất hạnh; vận đen, vận rủi; nghịch cảnh |
began | 1 | /bi’gæn/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
early | 1 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
appear | 1 | /ə’piə/ | v | xuất hiện, hiện ra, ló ra |
feasible | 1 | /ˈfizəbəl/ | adj | có thể thực hành được, có thể thực hiện được, khả thi |
land | 1 | /lænd/ | n | đất; đất liền |
using | 1 | /ju:z/ | n | ( + of something) sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
fire | 1 | /’faiə/ | n | lửa, ánh lửa |
stubble | 1 | /stʌbl/ | n | gốc rạ |
point | 1 | /pɔint/ | n | mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao) |
require | 1 | /ri’kwaiə(r)/ | v | đòi hỏi, yêu cầu; quy định |
labor | 1 | /’leibə/ | n | nhân công |
vigilance | 1 | /´vidʒiləns/ | n | sự cảnh giác, sự thận trọng, sự chú ý, sự đề phòng (nguy hiểm..) |
proceed | 1 | /proʊˈsiːd/ | v | tiến lên; theo đuổi; đi đến |
stage | 1 | /steɪdʒ/ | n | bệ, dài |
august | 1 | /’ɔ:gəst – ɔ:’gʌst/ | n | tháng tám |
smaller | 1 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
amount | 1 | /əˈmaʊnt/ | n | lượng, số lượng |
mature | 1 | /mə´tjuə/ | adj | chín, thuần thục, trưởng thành |
fully | 1 | /´fuli/ | adv | đầy đủ, hoàn toàn |
boil | 1 | /bɔil/ | v | đun sôi, nấu sôi; luộc |
shell | 1 | /ʃɛl/ | n | vỏ; mai (của trứng, hạt, quả, và một số động vật : tôm, cua, sò hến, rùa..) |
slate | 1 | /sleit/ | n | đá phiến, đá acđoa |
immediate | 1 | /i’mi:djət/ | adj | trực tiếp |
animal-skin | 1 | n | da thú | |
bag | 1 | /bæg/ | n | bao, túi, bị, xắc |
fall | 1 | /fɔl/ | n | sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ |
people | 1 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
trade | 1 | /treɪd/ | n | nghề, nghề nghiệp |
remainder | 1 | /ri´meində/ | n | còn lại |
eaten | 1 | /ˈitn/ | v | bị ăn mòn |
right | 1 | /rait/ | n | điều tốt, điều phải, điều đứng đắn; điều thiện |
away | 1 | /ə’wei/ | adv | xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa) |
underground | 1 | /’ʌndəgraund/ | adv | dưới mặt đất, ngầm dưới đất |
appropriate | 1 | /ə’proupriət/ | adj | ( + to, for) thích hợp, thích đáng |
banking | 1 | /’bæɳkiɳ/ | n | công việc ngân hàng |
extra | 1 | /’ekstrə/ | adj | thêm, phụ, ngoại |
failure | 1 | /’feɪljə(r)/ | n | sự không xảy ra, sự không làm được (việc gì) |
accompanying | 1 | /ə’kʌmpəniiɳ/ | v | đi theo, đi cùng, đi kèm, hộ tống |
hunger | 1 | /’hʌɳgə/ | sự đói, tình trạng đói | |
another | 1 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
staple | 1 | /’steipl/ | n | ghim dập (kẹp giấy); đinh kẹp, ghim dập (hình chữ U); dây thép rập sách |
squash | 1 | /skwɒʃ , skwɔʃ/ | n | sự nén, sự ép |
strung | 1 | /strʌŋ/ | v | buộc bằng dây, treo bằng dây |
again | 1 | /ə’gein/ | adv | lại, lần nữa, nữa |
grew | 1 | /’gru:/ | n | lớn, lớn lên (người) |
latter | 1 | /´lætə/ | adj | sau cùng, gần đây, mới đây |
particular | 1 | /pə´tikjulə/ | adj | riêng biệt, cá biệt; đặc biệt, đặc thù, ngoại lệ |
task | 1 | /tɑːsk/ | n | nhiệm vụ, nghĩa vụ, phận sự (nhất là vất vả, khó khăn) |
old | 1 | /ould/ | adj | già |
men | 1 | /mæn/ | n | đàn ông, nam nhi |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Before the 1500’s, the western plains of North America were dominated by farmers. One group, the Mandans, lived in the upper Missouri River country, primarily in present-day North Dakota. They had large villages of houses built close together. The tight arrangement enabled the Mandans to protect themselves more easily from the attacks of others who might seek to obtain some of the food these highly capable farmers stored from one year to the next.
The women had primary responsibility for the fields. They had to exercise considerable skill to produce the desired results, for their northern location meant fleeting growing seasons. Winter often lingered; autumn could be ushered in by severe frost. For good measure, during the spring and summer, drought, heat, hail, grasshoppers, and other frustrations might await the wary grower.
Under such conditions, Mandan women had to grow maize capable of weathering adversity. They began as early as it appeared feasible to do so in the spring, clearing the land, using fire to clear stubble from the fields and then planting. From this point until the first green corn could be harvested, the crop required labor and vigilance.
Harvesting proceeded in two stages. In August the Mandans picked a smaller amount of the crop before it had matured fully. This green corn was boiled, dried, and shelled, with some of the maize slated for immediate consumption and the rest stored in animal-skin bags. Later in the fall, the people picked the rest of the corn. They saved the best of the harvest for seeds or for trade, with the remainder eaten right away or stored for later use in underground reserves. With appropriate banking of the extra food, the Mandans protected themselves against the disaster of crop failure and accompanying hunger.
The women planted another staple, squash, about the first of June, and harvested it near the time of the green corn harvest. After they picked it, they sliced it, dried it, and strung the slices before they stored them. Once again, they saved the seed from the best of the year’s crop. The Mandans also grew sunflowers and tobacco; the latter was the particular task of the old men.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Trước những năm 1500, vùng đồng bằng phía tây của Bắc Mỹ do nông dân làm chủ. Một nhóm, người Mandans, sống ở thượng nguồn sông Missouri, chủ yếu ở Bắc Dakota ngày nay. Họ có những ngôi làng rộng lớn gồm những ngôi nhà được xây dựng gần nhau. Sự sắp xếp chặt chẽ cho phép người Mandans bảo vệ mình dễ dàng hơn khỏi các cuộc tấn công của những người khác có thể tìm cách lấy một số thực phẩm mà những người nông dân này có khả năng bảo quản, tích trữ lâu từ năm này sang năm sau.
Phụ nữ có trách nhiệm chính trong các lĩnh vực này. Họ phải chăm chỉ thực hiện công việc đó, để lưu trữ được thức ăn như họ mong muốn, vì ở phía bắc, những mùa trồng trọt có thể thu hoạch được diễn ra rất ngắn. Mùa đông thường kéo dài; mùa thu đến có thể có rất nhiều sương giá nặng. Thay vì biện pháp tốt,thì trong suốt mùa xuân và mùa hè, hạn hán, nắng nóng, mưa đá, châu chấu và những nỗi thất vọng khác có thể lại đang chờ đợi những người trồng trọt phải cảnh giác.
Trong điều kiện như vậy, phụ nữ Mandan phải trồng loại ngô có khả năng chống chọi với thời tiết khắc nghiệt . Họ bắt đầu ngay từ thời gian có vẻ khả thi nhất đó là vào mùa xuân, khai khẩn đất đai, dùng lửa để thu dọn gốc rạ trên ruộng và sau đó trồng trọt. Từ thời điểm này cho đến khi thu hoạch được những bắp ngô xanh đầu tiên, cây trồng đòi hỏi nhiều công chăm bón và tinh thần cảnh giác.
Thu hoạch được tiến hành trong hai giai đoạn. Vào tháng 8, người Mandans thu hoạch trước một lượng nhỏ cây trồng trước khi nó chín hoàn toàn. Loại ngô non này đã được luộc chín, sấy khô và tách vỏ, với một số ngô dự kiến sẽ được tiêu thụ ngay lập tức và phần còn lại được bảo quản trong các túi da động vật. Sau đó vào mùa thu, người dân hái phần còn lại của ngô. Họ để dành phần hạt tốt nhất của vụ thu hoạch để làm hạt giống hoặc để buôn bán, phần còn lại ăn ngay hoặc cất giữ để sử dụng sau này trong các khu dự trữ dưới lòng đất. Với việc dự trữ lương thực bổ sung một cách thích hợp, người Mandans đã tự bảo vệ mình trước thảm họa mất mùa và đói kém đi kèm.
Những người phụ nữ trồng một loại cây chủ lực khác là bí vào khoảng đầu tháng 6 và thu hoạch gần với thời điểm thu hoạch ngô non. Sau khi hái về, họ thái mỏng, phơi khô và xâu các lát trước khi cất giữ. Một lần nữa, họ đã để dành hạt giống tốt nhất của vụ mùa trong năm. Người Mandans cũng trồng hoa hướng dương và thuốc lá; nhiệm vụ sau này là của những người cao tuổi.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.