Chọn tab phù hợp
People in the United States in the nineteenth-century were haunted by the prospect
that unprecedented change in the nation’s economy would bring social chaos. In the
years following 1820, after several decades of relative stability, the economy entered a
Line period of sustained and extremely rapid growth that continued to the end of the
(5) nineteenth century. Accompanying that growth was a structural change that featured
increasing economic diversification and a gradual shift in the nation’s labor force from
agriculture to manufacturing and other nonagricultural pursuits.
Although the birth rate continued to decline from its high level of the eighteenth and
early nineteenth century, the population roughly doubled every generation during the rest
(10) of the nineteenth centuries. As the population grew, its makeup also changed.
Massive waves of immigration brought new ethnic groups into the country. Geographic
and social mobility-downward as well as upward-touched almost everyone. Local
studies indicate that nearly three-quarters of the population-in the north and South,
in the emerging cities of the northeast, and in the restless rural countries of the
(15) West-changed their residence each decade. As a consequence, historian David
Donald has written, “Social atomization affected every segment of society”, and it
seemed to many people that “all the recognized values of orderly civilization were
gradually being eroded”.
Rapid industrialization and increased geographic mobility in the nineteenth century
(20) had special implications for women because these changes tended to magnify social
distinctions. As the roles men and women played in society became more rigidly
defined, so did the roles they played in the home. In the context of extreme
competitiveness and dizzying social change, the household lost many of its earlier
functions and the home came to serve as a haven of tranquility and order. As the size
(25) of families decreased, the roles of husband and wife became more clearly differentiated
than ever before. In the middle class especially, men participated in the productive
economy while women ruled the home and served as the custodians, of civility and
culture. The intimacy of marriage that was common in earlier periods was rent, and a
gulf that at times seemed unbridgeable was created between husbands and wives.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
change | 10 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
social | 9 | /’səʊ∫l/ | adj | có tính chất xã hội, có tính chất thành viên của một tập thể, sống thành xã hội |
state | 8 | /steit/ | n | trạng thái; tình trạng |
century | 7 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
society | 7 | /sə’saiəti/ | n | xã hội |
population | 6 | /,pɔpju’leiʃn/ | n | dân cư (một thành phố..) |
economy | 4 | /iˈkɑː.nə.mi/ | n | nền kinh tế |
rate | 4 | /reit/ | n | tỷ lệ |
increase | 4 | /’ɪŋkri:s/ | n | sự tăng, sự tăng thêm |
women | 4 | /ˈwɪmɪn/ | n | đàn bà, phụ nữ, người phụ nữ đã trưởng thành |
people | 3 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
following | 3 | /´fɔlouiη/ | n | sự theo, sự noi theo |
growth | 3 | /grouθ/ | n | sự lớn mạnh, sự phát triển |
end | 3 | /end/ | v | kết thúc, chấm dứt |
economic | 3 | /,i:kə’nɒmɪk hoặc ,ekə’nɒmɪk/ | adj | (thuộc) kinh tế |
gradual | 3 | /´grædjuəl/ | adj | dần dần, từ từ, từng bước một |
birth | 3 | /bə:θ/ | n | sự ra đời; ngày thành lập |
high | 3 | /hai/ | adj | cao |
early | 3 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
west | 3 | /west/ | n | ( theỵwest) (viết tắt) W hướng tây, phương tây; một trong bốn hướng chính của la bàn |
people | 3 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
mobility | 3 | /mɔ´biliti/ | n | tính chuyển động, tính di động; tính lưu động |
role | 3 | /roul/ | n | vai trò |
men | 3 | /mæn/ | n | đàn ông, nam nhi |
home | 3 | /hoʊm/ | n | nhà, chỗ ở |
prospect | 2 | /´prɔspekt/ | n | cảnh, toàn cảnh; viễn cảnh, viễn tượng |
nation | 2 | /’nei∫n/ | n | nước, quốc gia |
decade | 2 | /’dekeɪd hoặc dɪ’keɪd/ | n | thời kỳ mười năm, thập kỷ |
period | 2 | /’piəriəd/ | n | kỳ, thời kỳ, thời gian |
rapid | 2 | /’ræpid/ | adj | nhanh, nhanh chóng, mau lẹ |
continue | 2 | /kən´tinju:/ | v | tiếp tục, làm tiếp |
increasing | 2 | /in’kri:siɳ/ | adj | ngày càng tăng, tăng dần |
decline | 2 | /di’klain/ | n | sự sụt, sự suy tàn, sự suy sụp, sự tàn tạ |
roughly | 2 | /’rʌfli/ | adv | ráp, xù xì, gồ ghề, không bằng phẳng, bờm xờm, lởm chởm |
generation | 2 | /ˌdʒɛnəˈreɪʃən/ | n | sự sinh ra, sự phát sinh ra |
rest | 2 | /rest / | n | sự nghỉ ngơi; lúc nghỉ ngơi; giấc ngủ |
immigration | 2 | /¸imi´greiʃən/ | n | sự nhập cư |
new | 2 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
geographic | 2 | /dziə’græfik / | adj | (thuộc) địa lý |
north | 2 | /nɔ:θ/ | n | hướng bắc, phương bắc, phía bắc |
countries | 2 | /ˈkʌntri/ | n | nước, quốc gia |
seem | 2 | /si:m/ | v | có vẻ như, dường như, coi bộ |
value | 2 | /’vælju:/ | n | giá trị (bằng tiền hoặc các hàng hoá khác mà có thể trao đổi được) |
gradually | 2 | /’grædʒuәli/ | adv | dần dần, từ từ |
geographic | 2 | /dziə’græfik / | adj | (thuộc) địa lý |
special | 2 | /’speʃəl/ | adj | đặc biệt, riêng biệt |
tend | 2 | /tend/ | v | trông nom, săn sóc, chăm sóc; giữ gìn |
magnify | 2 | /´mægni¸fai/ | v | làm to ra, phóng to, mở rộng; khuếch đại; phóng đại |
distinction | 2 | /dis´tiηkʃən/ | n | sự phân biệt; điều phân biệt, điều khác nhau |
earlier | 2 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
serve | 2 | /sɜ:v/ | v | phục vụ, phụng sự, phụ trách, đảm nhiệm |
order | 2 | /’ɔ:də/ | n | thứ, bậc, ngôi, hàng, cấp, loại, giai cấp |
husband | 2 | /´hʌzbənd/ | n | người chồng |
class | 2 | /klɑ:s/ | n | lớp học |
earlier | 2 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
haunt | 1 | /hɔ:nt/ | n | nơi thường lui tới, nơi hay lai vãng |
unprecedent | 1 | /ʌn´presi¸dentid/ | adj | chưa từng thấy, không có tiền lệ, chưa từng xảy ra |
bring | 1 | /briɳ/ | v | cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại |
chaos | 1 | /’keiɔs/ | n | thời đại hỗn nguyên, thời đại hỗn mang |
year | 1 | /jə:/ | n | năm |
several | 1 | /’sevrəl/ | adj | vài |
relative | 1 | /’relətiv/ | adj | có liên quan đến |
stability | 1 | /stə’biləti/ | n | sự ổn định (giá cả…) |
enter | 1 | /´entə/ | v | đi vào |
sustain | 1 | /səˈsteɪn/ | v | đỡ; chống đỡ; giữ vững được (trong thời gian dài) |
extremely | 1 | /iks´tri:mli/ | adv | vô cùng, cực độ |
accompany | 1 | /əˈkʌm.pə.ni/ | v | đi cùng |
feature | 1 | /’fi:tʃə/ | n | nét đặc biệt, điểm đặc trưng |
structural | 1 | /’strʌktʃərəl/ | adj | (thuộc) cấu trúc; khung của một cấu trúc |
diversification | 1 | /dai¸və:sifi´keiʃən/ | n | sự đa dạng hoá |
shift | 1 | /ʃɪft/ | n | sự thay đổi (về vị trí, bản chất, hình dáng..) |
labor | 1 | /’leibə/ | n | nhân công |
force | 1 | /fɔ:s/ | n | sức, lực, sức mạnh |
agriculture | 1 | /ˈægrɪˌkʌltʃər/ | n | nông nghiệp |
manufacturing | 1 | /¸mænju´fæktʃəriη/ | n | sự sản xuất; sự chế tạo; sự gia công |
nonagricultural | 1 | adj | phi nông nghiệp | |
pursuit | 1 | /pɚˈsuːt/ | n | sự đuổi theo, sự đuổi bắt, sự truy nã, sự truy kích |
although | 1 | /ɔ:l’ðou/ | liên từ | dẫu cho, mặc dù |
level | 1 | /’levl/ | n | mức, mực; mặt |
double | 1 | /’dʌbl/ | adj | đôi, hai, gâp đôi |
during | 1 | /’djuəriɳ/ | prep | trong lúc, trong thời gian |
centuries | 1 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
grew | 1 | /’gru:/ | n | lớn, lớn lên (người) |
makeup | 1 | /’meikʌp/ | n | sự bổ sung |
brought | 1 | /brɔ:t/ | v | cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại |
wave | 1 | /weɪv/ | n | sóng, gợn nước (nhất là trên mặt biển, giữa hai vệt lõm) |
massive | 1 | /ˈmæs.ɪv/ | adj | to lớn, đồ sộ; chắc nặng |
ethnic | 1 | /’eθnik/ | adj | thuộc dân tộc, thuộc tộc người |
country | 1 | /ˈkʌntri/ | n | nước, quốc gia |
group | 1 | /gru:p/ | n | nhóm |
mobility-downward | 1 | n | di chuyển xuống | |
upward-touched | 1 | adj | cảm động | |
everyone | 1 | /´evri¸wʌn/ | đại từ bất định | tất cả mọi người |
studies | 1 | /’stʌdi/ | n | nghiên cứu ,điều tra 1 vđề |
indicate | 1 | /´indikeit/ | v | chỉ, cho biết, ra dấu |
nearly | 1 | /´niəli/ | adv | gần, sắp, suýt |
three-quarters | 1 | /ˌθriː ˈkwɔːr.t̬ɚz/ | n | ba phần tư |
south | 1 | /saʊθ/ | n | hướng nam |
emerging | 1 | /i´mə:dʒ/ | v | nổi lên, hiện ra, lòi ra |
city | 1 | /’si:ti/ | n | thành phố, thành thị, đô thị |
northeast | 1 | /¸nɔ:t´i:st/ | n | đông-bắc |
restless | 1 | /’restlis/ | adj | không nghỉ, không ngừng |
rural | 1 | /´ruərəl/ | adj | (thuộc) nông thôn, thôn dã; ở vùng nông thôn, gợi lên vùng nông thôn |
residence | 1 | /’rezidəns/ | n | sự ở, sự cư trú, sự trú ngụ; quá trình cư trú, quá trình ở; thời gian cư trú |
consequence | 1 | /’kɔnsikwəns/ | n | hậu quả, kết quả |
historian | 1 | /his´tɔ:riən/ | n | nhà viết sử, sử gia |
written | 1 | /’ritn/ | adj | viết ra, được thảo ra; trên giấy tờ, thành văn bản |
atomization | 1 | /¸ætəmai´zeiʃən/ | n | sự nguyên tử hoá |
affect | 1 | /ə’fekt/ | v | làm ảnh hưởng đến, làm tác động đến; chạm đến |
segment | 1 | /’segmənt/ | n | đoạn, khúc, đốt, miếng |
recognize | 1 | /’rekəgnaiz/ | v | công nhận, thừa nhận, chấp nhận |
orderly | 1 | /´ɔ:dəli/ | adj | thứ tự, ngăn nắp, gọn gàng |
civilization | 1 | /ˌsɪvələˈzeɪʃən/ | n | sự làm cho văn minh, sự khai hoá |
erode | 1 | /i’rәƱd/ | v | xói mòn, ăn mòn |
industrialization | 1 | /in¸dʌstriəlai´zeiʃən/ | n | sự công nghiệp hoá |
implication | 1 | /¸impli´keiʃən/ | n | sự lôi kéo vào; sự liên can, sự dính líu; ẩn ý, điều ngụ ý; điều gợi ý |
because | 1 | /bi’kɔz/ | liên từ | vì, bởi vì |
context | 1 | /’kɒntekst/ | n | (văn học) văn cảnh, ngữ cảnh, mạch văn |
extreme | 1 | /iks’tri:m/ | adj | ở tít đằng đầu, ở đằng cùng, xa nhất, ở tột cùng |
competitiveness | 1 | /kəm´petitivnis/ | n | tính cạnh tranh, tính đua tranh |
dizzy | 1 | /´dizi/ | adj | hoa mắt, choáng váng, chóng mặt; làm hoa mắt, làm choáng váng, làm chóng mặt |
household | 1 | /´haushould/ | n | hộ, gia đình |
lost | 1 | /lost/ | n | tổn thất, hao |
function | 1 | /ˈfʌŋkʃən/ | n | chức năng |
haven | 1 | /heivn/ | n | bến tàu, cảng |
tranquility | 1 | /træη’kwiləti/ | n | sự yên tĩnh, sự yên bình, sự lặng lẽ; sự thanh bình |
size | 1 | /saiz/ | n | quy mô; kích thước, độ lớn |
families | 1 | /ˈfæməl:z/ | n | gia đình |
decrease | 1 | / ‘di:kri:s/ | n | sự giảm đi, sự giảm sút |
wife | 1 | /waɪf/ | n | vợ |
clearly | 1 | /´kliəli/ | adv | rõ ràng, sáng sủa, sáng tỏ |
differentiate | 1 | /¸difə´renʃi¸eit/ | v | phân biệt; khu biệt |
middle | 1 | /’midl/ | n | giữa |
especially | 1 | /ɪ’speʃəli/ | adv | đặc biệt là, nhất là |
participate | 1 | /pɑ:’tɪsɪpeɪt/ | v | tham gia, tham dự; cùng góp phần, bị lôi cuốn vào (một hoạt động) |
productive | 1 | /prəˈdʌktɪv/ | adj | sản xuất |
rule | 1 | /ru:l/ | n | phép tắc, quy tắc, nguyên tắc; quy luật; điều lệ, luật lệ |
custodian | 1 | /kʌs´toudian/ | n | người trông coi, người chăm sóc, người canh giữ |
civility | 1 | /si´viliti/ | n | sự lễ độ, phép lịch sự |
intimacy | 1 | /´intiməsi/ | n | sự quen thân, sự thân mật, sự mật thiết, sự thân tình, sự quen thuộc |
marriage | 1 | /ˈmærɪdʒ/ | n | sự cưới xin, sự kết hôn, hôn nhân |
common | 1 | /’kɒmən/ | adj | chung, công, công cộng |
rent | 1 | /rent/ | n | sự thuê mướn |
gulf | 1 | /gʌlf/ | n | vịnh |
unbridgeable | 1 | /ʌn´bridʒəbl/ | adj | không thể bắt cầu, không qua được |
create | 1 | /kri:’eit/ | v | tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
People in the United States in the nineteenth-century were haunted by the prospect that unprecedented change in the nation’s economy would bring social chaos. In the years following 1820, after several decades of relative stability, the economy entered a period of sustained and extremely rapid growth that continued to the end of the nineteenth century. Accompanying that growth was a structural change that featured increasing economic diversification and a gradual shift in the nation’s labor force from agriculture to manufacturing and other nonagricultural pursuits.
Although the birth rate continued to decline from its high level of the eighteenth and early nineteenth century, the population roughly doubled every generation during the rest of the nineteenth centuries. As the population grew, its makeup also changed. Massive waves of immigration brought new ethnic groups into the country. Geographic and social mobility-downward as well as upward-touched almost everyone. Local studies indicate that nearly three-quarters of the population-in the north and South, in the emerging cities of the northeast, and in the restless rural countries of the West-changed their residence each decade. As a consequence, historian David Donald has written, “Social atomization affected every segment of society”, and it seemed to many people that “all the recognized values of orderly civilization were gradually being eroded”.
Rapid industrialization and increased geographic mobility in the nineteenth century had special implications for women because these changes tended to magnify social distinctions. As the roles men and women played in society became more rigidly defined, so did the roles they played in the home. In the context of extreme competitiveness and dizzying social change, the household lost many of its earlier functions and the home came to serve as a haven of tranquility and order. As the size of families decreased, the roles of husband and wife became more clearly differentiated than ever before. In the middle class especially, men participated in the productive economy while women ruled the home and served as the custodians, of civility and culture. The intimacy of marriage that was common in earlier periods was rent, and a gulf that at times seemed unbridgeable was created between husbands and wives.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Người dân Hoa Kỳ trong thế kỷ 19 bị ám ảnh bởi viễn cảnh rằng sự thay đổi chưa từng có trong nền kinh tế của quốc gia sẽ mang lại sự hỗn loạn xã hội. Trong những năm sau 1820, sau vài thập kỷ tương đối ổn định, nền kinh tế bước vào thời kỳ tăng trưởng cực kỳ nhanh chóng và bền vững kéo dài đến cuối thế kỷ XIX. Đi cùng với sự tăng trưởng đó là sự thay đổi cơ cấu với sự đa dạng hóa kinh tế ngày càng tăng và sự chuyển dịch dần lực lượng lao động của quốc gia từ nông nghiệp sang sản xuất và các hoạt động phi nông nghiệp khác.
Mặc dù tỷ lệ sinh tiếp tục giảm so với mức sinh cao của thế kỷ mười tám và đầu thế kỷ mười chín, nhưng dân số tăng gần gấp đôi mỗi thế hệ trong suốt phần còn lại của thế kỷ mười chín. Khi dân số tăng lên, cấu trúc của nó cũng thay đổi. Làn sóng nhập cư ồ ạt kéo theo các nhóm dân tộc mới vào đất nước. Dịch chuyển địa lý và xã hội cũng lúc lên lúc xuống đối với hầu hết tất cả mọi người. Các nghiên cứu địa phương chỉ ra rằng gần 3/4 dân số ở miền Bắc và miền Nam, ở các thành phố mới nổi ở phía đông bắc và ở các vùng nông thôn ở quốc gia phương Tây không ngừng dịch chuyển và đã thay đổi nơi cư trú mỗi thập kỷ. Kết quả là, sử gia David Donald đã viết, “Nguyên tử hóa xã hội ảnh hưởng đến mọi phân khúc của xã hội”, và dường như đối với nhiều người rằng “tất cả các giá trị được công nhận của nền văn minh có trật tự đang dần bị xói mòn”.
Quá trình công nghiệp hóa và sự thay đổi của địa lý đều gia tăng nhanh chóng trong thế kỷ 19 có ý nghĩa đặc biệt đối với phụ nữ vì những thay đổi này có xu hướng làm gia tăng sự khác biệt trong xã hội. Khi vai trò của nam giới và phụ nữ trong xã hội ngày càng được xác định chặt chẽ hơn, thì vai trò của họ trong gia đình cũng vậy. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt và sự thay đổi chóng mặt của xã hội, hộ gia đình mất đi nhiều chức năng trước đây của nó và ngôi nhà trở thành nơi trú ẩn-trở về của sự yên tĩnh và trật tự. Khi quy mô gia đình giảm đi, vai trò của vợ và chồng trở nên phân biệt rõ ràng hơn bao giờ hết. Đặc biệt là ở tầng lớp trung lưu, nam giới tham gia vào nền kinh tế sản xuất trong khi phụ nữ quản lý gia đình và đóng vai trò là người trông nom,về văn hóa và phép lịch sự. Sự riêng biệt phổ biến của hôn nhân trong các thời kỳ trước đó là sự chia rẽ, và vực sâu ngăn cách dường như không thể vượt qua đã được tạo ra giữa vợ và chồng.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.