Trắc nghiệm phần đọc đề Phát triển kinh tế [171_TEST 33_41-50]

Chọn tab phù hợp

People in the United States in the nineteenth-century were haunted by the prospect

that unprecedented change in the nation’s economy would bring social chaos. In the

years following 1820, after several decades of relative stability, the economy entered a

Line    period of sustained and extremely rapid growth that continued to the end of the

(5)      nineteenth century. Accompanying that growth was a structural change that featured

increasing economic diversification and a gradual shift in the nation’s labor force from

agriculture to manufacturing and other nonagricultural pursuits.

Although the birth rate continued to decline from its high level of the eighteenth and

early nineteenth century, the population roughly doubled every generation during the rest

(10)    of the nineteenth centuries. As the population grew, its makeup also changed.

Massive waves of immigration brought new ethnic groups into the country. Geographic

and social mobility-downward as well as upward-touched almost everyone. Local

studies indicate that nearly three-quarters of the population-in the north and South,

in the emerging cities of the northeast, and in the restless rural countries of the

(15)    West-changed their residence each decade. As a consequence, historian David

Donald has written, “Social atomization affected every segment of society”, and it

seemed to many people that “all the recognized values of orderly civilization were

gradually being eroded”.

Rapid industrialization and increased geographic mobility in the nineteenth century

(20)    had special implications for women because these changes tended to magnify social

distinctions. As the roles men and women played in society became more rigidly

defined, so did the roles they played in the home. In the context of extreme

competitiveness and dizzying social change, the household lost many of its earlier

functions and the home came to serve as a haven of tranquility and order. As the size

(25)    of families decreased, the roles of husband and wife became more clearly differentiated

than ever before. In the middle class especially, men participated in the productive

economy while women ruled the home and served as the custodians, of civility and

culture. The intimacy of marriage that was common in earlier periods was rent, and a

gulf that at times seemed unbridgeable was created between husbands and wives.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

41. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

42. The word “Prospect” in line 1 is closest in meaning to

 
 
 
 

43. According to the passage, the economy of the United States between 1820 and 1900 was

 
 
 
 

44. The word “roughly” in line 9 is closest in meaning to

 
 
 
 

45. The word “its” in line 10 refers to

 
 
 
 

46. According to the passage, as the nineteenth century progressed, the people of the United States

 
 
 
 

47. Which of the following best describes the society about which David Donald wrote?

 
 
 
 

48. The word “magnify” in line 20 is closest in meaning to

 
 
 
 

49. Which of the following is NOT mentioned as an example of the social changes occurring in the United States after 1820?

 
 
 
 

50. The word “distinctions” in line 21 is closest in meaning to

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
change 10 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
social 9 /’səʊ∫l/ adj có tính chất xã hội, có tính chất thành viên của một tập thể, sống thành xã hội
state 8 /steit/ n trạng thái; tình trạng
century 7 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
society 7 /sə’saiəti/ n xã hội
population 6 /,pɔpju’leiʃn/ n dân cư (một thành phố..)
economy 4 /iˈkɑː.nə.mi/ n nền kinh tế
rate 4 /reit/ n tỷ lệ
increase 4 /’ɪŋkri:s/ n sự tăng, sự tăng thêm
women 4 /ˈwɪmɪn/ n đàn bà, phụ nữ, người phụ nữ đã trưởng thành
people 3 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
following 3 /´fɔlouiη/ n sự theo, sự noi theo
growth 3 /grouθ/ n sự lớn mạnh, sự phát triển
end 3 /end/ v kết thúc, chấm dứt
economic 3 /,i:kə’nɒmɪk hoặc ,ekə’nɒmɪk/ adj (thuộc) kinh tế
gradual 3 /´grædjuəl/ adj dần dần, từ từ, từng bước một
birth 3 /bə:θ/ n sự ra đời; ngày thành lập
high 3 /hai/ adj cao
early 3 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
west 3 /west/ n ( theỵwest) (viết tắt) W hướng tây, phương tây; một trong bốn hướng chính của la bàn
people 3 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
mobility 3 /mɔ´biliti/ n tính chuyển động, tính di động; tính lưu động
role 3 /roul/ n vai trò
men 3 /mæn/ n đàn ông, nam nhi
home 3 /hoʊm/ n nhà, chỗ ở
prospect 2 /´prɔspekt/ n cảnh, toàn cảnh; viễn cảnh, viễn tượng
nation 2 /’nei∫n/ n nước, quốc gia
decade 2 /’dekeɪd hoặc dɪ’keɪd/ n thời kỳ mười năm, thập kỷ
period 2 /’piəriəd/ n kỳ, thời kỳ, thời gian
rapid 2 /’ræpid/ adj nhanh, nhanh chóng, mau lẹ
continue 2 /kən´tinju:/ v tiếp tục, làm tiếp
increasing 2 /in’kri:siɳ/ adj ngày càng tăng, tăng dần
decline 2 /di’klain/ n sự sụt, sự suy tàn, sự suy sụp, sự tàn tạ
roughly 2 /’rʌfli/ adv ráp, xù xì, gồ ghề, không bằng phẳng, bờm xờm, lởm chởm
generation 2 /ˌdʒɛnəˈreɪʃən/ n sự sinh ra, sự phát sinh ra
rest 2 /rest / n sự nghỉ ngơi; lúc nghỉ ngơi; giấc ngủ
immigration 2 /¸imi´greiʃən/ n sự nhập cư
new 2 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
geographic 2 /dziə’græfik / adj (thuộc) địa lý
north 2 /nɔ:θ/ n hướng bắc, phương bắc, phía bắc
countries 2 /ˈkʌntri/ n nước, quốc gia
seem 2 /si:m/ v có vẻ như, dường như, coi bộ
value 2 /’vælju:/ n giá trị (bằng tiền hoặc các hàng hoá khác mà có thể trao đổi được)
gradually 2 /’grædʒuәli/ adv dần dần, từ từ
geographic 2 /dziə’græfik / adj (thuộc) địa lý
special 2 /’speʃəl/ adj đặc biệt, riêng biệt
tend 2 /tend/ v trông nom, săn sóc, chăm sóc; giữ gìn
magnify 2 /´mægni¸fai/ v làm to ra, phóng to, mở rộng; khuếch đại; phóng đại
distinction 2 /dis´tiηkʃən/ n sự phân biệt; điều phân biệt, điều khác nhau
earlier 2 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
serve 2 /sɜ:v/ v phục vụ, phụng sự, phụ trách, đảm nhiệm
order 2 /’ɔ:də/ n thứ, bậc, ngôi, hàng, cấp, loại, giai cấp
husband 2 /´hʌzbənd/ n người chồng
class 2 /klɑ:s/ n lớp học
earlier 2 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
haunt 1 /hɔ:nt/ n nơi thường lui tới, nơi hay lai vãng
unprecedent 1 /ʌn´presi¸dentid/ adj chưa từng thấy, không có tiền lệ, chưa từng xảy ra
bring 1 /briɳ/ v cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại
chaos 1 /’keiɔs/ n thời đại hỗn nguyên, thời đại hỗn mang
year 1 /jə:/ n năm
several 1 /’sevrəl/ adj vài
relative 1 /’relətiv/ adj có liên quan đến
stability 1 /stə’biləti/ n sự ổn định (giá cả…)
enter 1 /´entə/ v đi vào
sustain 1 /səˈsteɪn/ v đỡ; chống đỡ; giữ vững được (trong thời gian dài)
extremely 1 /iks´tri:mli/ adv vô cùng, cực độ
accompany 1 /əˈkʌm.pə.ni/ v đi cùng
feature 1 /’fi:tʃə/ n nét đặc biệt, điểm đặc trưng
structural 1 /’strʌktʃərəl/ adj (thuộc) cấu trúc; khung của một cấu trúc
diversification 1 /dai¸və:sifi´keiʃən/ n sự đa dạng hoá
shift 1 /ʃɪft/ n sự thay đổi (về vị trí, bản chất, hình dáng..)
labor 1 /’leibə/ n nhân công
force 1 /fɔ:s/ n sức, lực, sức mạnh
agriculture 1 /ˈægrɪˌkʌltʃər/ n nông nghiệp
manufacturing 1 /¸mænju´fæktʃəriη/ n sự sản xuất; sự chế tạo; sự gia công
nonagricultural 1 adj phi nông nghiệp
pursuit 1 /pɚˈsuːt/ n sự đuổi theo, sự đuổi bắt, sự truy nã, sự truy kích
although 1 /ɔ:l’ðou/ liên từ dẫu cho, mặc dù
level 1 /’levl/ n mức, mực; mặt
double 1 /’dʌbl/ adj đôi, hai, gâp đôi
during 1 /’djuəriɳ/ prep trong lúc, trong thời gian
centuries 1 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
grew 1 /’gru:/ n lớn, lớn lên (người)
makeup 1 /’meikʌp/ n sự bổ sung
brought 1 /brɔ:t/ v cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại
wave 1 /weɪv/ n sóng, gợn nước (nhất là trên mặt biển, giữa hai vệt lõm)
massive 1 /ˈmæs.ɪv/ adj to lớn, đồ sộ; chắc nặng
ethnic 1 /’eθnik/ adj thuộc dân tộc, thuộc tộc người
country 1 /ˈkʌntri/ n nước, quốc gia
group 1 /gru:p/ n nhóm
mobility-downward 1 n di chuyển xuống
upward-touched 1 adj cảm động
everyone 1 /´evri¸wʌn/ đại từ bất định tất cả mọi người
studies 1 /’stʌdi/ n nghiên cứu ,điều tra 1 vđề
indicate 1 /´indikeit/ v chỉ, cho biết, ra dấu
nearly 1 /´niəli/ adv gần, sắp, suýt
three-quarters 1 /ˌθriː ˈkwɔːr.t̬ɚz/ n ba phần tư
south 1 /saʊθ/ n hướng nam
emerging 1 /i´mə:dʒ/ v nổi lên, hiện ra, lòi ra
city 1 /’si:ti/ n thành phố, thành thị, đô thị
northeast 1 /¸nɔ:t´i:st/ n đông-bắc
restless 1 /’restlis/ adj không nghỉ, không ngừng
rural 1 /´ruərəl/ adj (thuộc) nông thôn, thôn dã; ở vùng nông thôn, gợi lên vùng nông thôn
residence 1 /’rezidəns/ n sự ở, sự cư trú, sự trú ngụ; quá trình cư trú, quá trình ở; thời gian cư trú
consequence 1 /’kɔnsikwəns/ n hậu quả, kết quả
historian 1 /his´tɔ:riən/ n nhà viết sử, sử gia
written 1 /’ritn/ adj viết ra, được thảo ra; trên giấy tờ, thành văn bản
atomization 1 /¸ætəmai´zeiʃən/ n sự nguyên tử hoá
affect 1 /ə’fekt/ v làm ảnh hưởng đến, làm tác động đến; chạm đến
segment 1 /’segmənt/ n đoạn, khúc, đốt, miếng
recognize 1 /’rekəgnaiz/ v công nhận, thừa nhận, chấp nhận
orderly 1 /´ɔ:dəli/ adj thứ tự, ngăn nắp, gọn gàng
civilization 1 /ˌsɪvələˈzeɪʃən/ n sự làm cho văn minh, sự khai hoá
erode 1 /i’rәƱd/ v xói mòn, ăn mòn
industrialization 1 /in¸dʌstriəlai´zeiʃən/ n sự công nghiệp hoá
implication 1 /¸impli´keiʃən/ n sự lôi kéo vào; sự liên can, sự dính líu; ẩn ý, điều ngụ ý; điều gợi ý
because 1 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
context 1 /’kɒntekst/ n (văn học) văn cảnh, ngữ cảnh, mạch văn
extreme 1 /iks’tri:m/ adj ở tít đằng đầu, ở đằng cùng, xa nhất, ở tột cùng
competitiveness 1 /kəm´petitivnis/ n tính cạnh tranh, tính đua tranh
dizzy 1 /´dizi/ adj hoa mắt, choáng váng, chóng mặt; làm hoa mắt, làm choáng váng, làm chóng mặt
household 1 /´haushould/ n hộ, gia đình
lost 1 /lost/ n tổn thất, hao
function 1 /ˈfʌŋkʃən/ n chức năng
haven 1 /heivn/ n bến tàu, cảng
tranquility 1 /træη’kwiləti/ n sự yên tĩnh, sự yên bình, sự lặng lẽ; sự thanh bình
size 1 /saiz/ n quy mô; kích thước, độ lớn
families 1 /ˈfæməl:z/ n gia đình
decrease 1 / ‘di:kri:s/ n sự giảm đi, sự giảm sút
wife 1 /waɪf/ n vợ
clearly 1 /´kliəli/ adv rõ ràng, sáng sủa, sáng tỏ
differentiate 1 /¸difə´renʃi¸eit/ v phân biệt; khu biệt
middle 1 /’midl/ n giữa
especially 1 /ɪ’speʃəli/ adv đặc biệt là, nhất là
participate 1 /pɑ:’tɪsɪpeɪt/ v tham gia, tham dự; cùng góp phần, bị lôi cuốn vào (một hoạt động)
productive 1 /prəˈdʌktɪv/ adj sản xuất
rule 1 /ru:l/ n phép tắc, quy tắc, nguyên tắc; quy luật; điều lệ, luật lệ
custodian 1 /kʌs´toudian/ n người trông coi, người chăm sóc, người canh giữ
civility 1 /si´viliti/ n sự lễ độ, phép lịch sự
intimacy 1 /´intiməsi/ n sự quen thân, sự thân mật, sự mật thiết, sự thân tình, sự quen thuộc
marriage 1 /ˈmærɪdʒ/ n sự cưới xin, sự kết hôn, hôn nhân
common 1 /’kɒmən/ adj chung, công, công cộng
rent 1 /rent/ n sự thuê mướn
gulf 1 /gʌlf/ n vịnh
unbridgeable 1 /ʌn´bridʒəbl/ adj không thể bắt cầu, không qua được
create 1 /kri:’eit/ v tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo
Đọc thêm  TED Talk - 3 ways to end a virus

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

People in the United States in the nineteenth-century were haunted by the prospect that unprecedented change in the nation’s economy would bring social chaos. In the years following 1820, after several decades of relative stability, the economy entered a period of sustained and extremely rapid growth that continued to the end of the nineteenth century. Accompanying that growth was a structural change that featured increasing economic diversification and a gradual shift in the nation’s labor force from agriculture to manufacturing and other nonagricultural pursuits.

Although the birth rate continued to decline from its high level of the eighteenth and early nineteenth century, the population roughly doubled every generation during the rest of the nineteenth centuries. As the population grew, its makeup also changed. Massive waves of immigration brought new ethnic groups into the country. Geographic and social mobility-downward as well as upward-touched almost everyone. Local studies indicate that nearly three-quarters of the population-in the north and South, in the emerging cities of the northeast, and in the restless rural countries of the West-changed their residence each decade. As a consequence, historian David Donald has written, “Social atomization affected every segment of society”, and it seemed to many people that “all the recognized values of orderly civilization were gradually being eroded”.

Rapid industrialization and increased geographic mobility in the nineteenth century had special implications for women because these changes tended to magnify social distinctions. As the roles men and women played in society became more rigidly defined, so did the roles they played in the home. In the context of extreme competitiveness and dizzying social change, the household lost many of its earlier functions and the home came to serve as a haven of tranquility and order. As the size of families decreased, the roles of husband and wife became more clearly differentiated than ever before. In the middle class especially, men participated in the productive economy while women ruled the home and served as the custodians, of civility and culture. The intimacy of marriage that was common in earlier periods was rent, and a gulf that at times seemed unbridgeable was created between husbands and wives.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Người dân Hoa Kỳ trong thế kỷ 19 bị ám ảnh bởi viễn cảnh rằng sự thay đổi chưa từng có trong nền kinh tế của quốc gia sẽ mang lại sự hỗn loạn xã hội. Trong những năm sau 1820, sau vài thập kỷ tương đối ổn định, nền kinh tế bước vào thời kỳ tăng trưởng cực kỳ nhanh chóng và bền vững kéo dài đến cuối thế kỷ XIX. Đi cùng với sự tăng trưởng đó là sự thay đổi cơ cấu với sự đa dạng hóa kinh tế ngày càng tăng và sự chuyển dịch dần lực lượng lao động của quốc gia từ nông nghiệp sang sản xuất và các hoạt động phi nông nghiệp khác.

Mặc dù tỷ lệ sinh tiếp tục giảm so với mức sinh cao của thế kỷ mười tám và đầu thế kỷ mười chín, nhưng dân số tăng gần gấp đôi mỗi thế hệ trong suốt phần còn lại của thế kỷ mười chín. Khi dân số tăng lên, cấu trúc của nó cũng thay đổi. Làn sóng nhập cư ồ ạt kéo theo các nhóm dân tộc mới vào đất nước. Dịch chuyển địa lý và xã hội cũng lúc lên lúc xuống đối với hầu hết tất cả mọi người. Các nghiên cứu địa phương chỉ ra rằng gần 3/4 dân số ở miền Bắc và miền Nam, ở các thành phố mới nổi ở phía đông bắc và ở các vùng nông thôn ở quốc gia phương Tây không ngừng dịch chuyển và đã thay đổi nơi cư trú mỗi thập kỷ. Kết quả là, sử gia David Donald đã viết, “Nguyên tử hóa xã hội ảnh hưởng đến mọi phân khúc của xã hội”, và dường như đối với nhiều người rằng “tất cả các giá trị được công nhận của nền văn minh có trật tự đang dần bị xói mòn”.

Quá trình công nghiệp hóa và sự thay đổi của địa lý đều gia tăng nhanh chóng trong thế kỷ 19 có ý nghĩa đặc biệt đối với phụ nữ vì những thay đổi này có xu hướng làm gia tăng sự khác biệt trong xã hội. Khi vai trò của nam giới và phụ nữ trong xã hội ngày càng được xác định chặt chẽ hơn, thì vai trò của họ trong gia đình cũng vậy. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt và sự thay đổi chóng mặt của xã hội, hộ gia đình mất đi nhiều chức năng trước đây của nó và ngôi nhà trở thành nơi trú ẩn-trở về của sự yên tĩnh và trật tự. Khi quy mô gia đình giảm đi, vai trò của vợ và chồng trở nên phân biệt rõ ràng hơn bao giờ hết. Đặc biệt là ở tầng lớp trung lưu, nam giới tham gia vào nền kinh tế sản xuất trong khi phụ nữ quản lý gia đình và đóng vai trò là người trông nom,về văn hóa và phép lịch sự. Sự riêng biệt phổ biến của hôn nhân trong các thời kỳ trước đó là sự chia rẽ, và vực sâu ngăn cách dường như không thể vượt qua đã được tạo ra giữa vợ và chồng.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now