Chọn tab phù hợp
Accustomed though we are to speaking of the films made before 1927 as “silent”,
the film has never been, in the full sense of the word, silent. From the very beginning,
music was regarded as an indispensable accompaniment; when the Lumiere films were
Line shown at the first public film exhibition in the United States in February 1896, they
(5) were accompanied by piano improvisations on popular tunes. At first, the music played
bore no special relationship to the films; an accompaniment of any kind was sufficient.
Within a very short time, however, the incongruity of playing lively music to a solemn
film became apparent, and film pianists began to take some care in matching their
pieces to the mood of the film.
(10) As movie theaters grew in number and importance, a violinist, and perhaps a cellist,
would be added to the pianist in certain cases, and in the larger movie theaters small
orchestras were formed. For a number of years the selection of music for each film
program rested entirely in the hands of the conductor or leader of the orchestra, and
very often the principal qualification for holding such a position was not skill or taste
(15) so much as the ownership of a large personal library of musical pieces. Since the
conductor seldom saw the films until the night before they were to be shown (if,
indeed, the conductor was lucky enough to see them then), the musical arrangement
was normally improvised in the greatest hurry.
To help meet this difficulty, film distributing companies started the practice of
(20) publishing suggestions for musical accompaniments. In 1909, for example, the Edison
Company began issuing with their films such indications of mood as “pleasant’, “sad”,
“lively”. The suggestions became more explicit, and so emerged the musical cue sheet
containing indications of mood, the titles of suitable pieces of music, and precise
directions to show where one piece led into the next.
(25) Certain films had music especially composed for them. The most famous of these
early special scores was that composed and arranged for D. W. Griffith’s film Birth of
a Nation, which was released in 1915.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
film | 22 | /film/ | n | màng; mảng thuốc (trên phim ảnh, trên giấy ảnh…) |
music | 21 | /’mju:zik/ | n | nhạc, âm nhạc |
musical | 10 | /ˈmyuzɪkəl/ | adj | (thuộc) nhạc, (thuộc) âm nhạc |
silent | 6 | /ˈsaɪlənt/ | adj | Im lặng, không nói, làm thinh |
compose | 6 | /kəm’pouz/ | v | soạn, sáng tác, làm |
word | 5 | /wɜ:d/ | n | từ |
play | 5 | /plei/ | n | sự vui chơi, sự nô đùa, sự đùa giỡn; trò chơi, trò đùa |
piece | 5 | /pi:s/ | n | mảnh, mẩu, miếng, viên, cục, khúc… |
piece | 5 | /pi:s/ | n | mảnh, mẩu, miếng, viên, cục, khúc… |
movie | 4 | /´mu:vi/ | n | rạp chiếu bóng |
theater | 4 | /’θiətər/ | n | nhà hát |
orchestra | 4 | /’ɔ:kistrə/ | n | ban nhạc, dàn nhạc |
conductor | 4 | /kən’dʌktə/ | n | người chỉ huy, người chỉ đạo, người điều khiển, người dẫn đường |
made | 3 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
accompaniment | 3 | /ə’kʌmpənimənt/ | n | vật phụ thuộc, vật kèm theo; cái bổ sung |
first | 3 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
special | 3 | /’speʃəl/ | adj | đặc biệt, riêng biệt |
certain | 3 | /[‘sə:tn]/ | adj | chắc, chắc chắn |
position | 3 | /pəˈzɪʃən/ | n | vị trí, chỗ (của một vật gì) |
mood | 3 | /mu:d/ | n | tâm trạng; tính khí, tâm tính, tính tình |
cue | 3 | /kju:/ | n | (sân khấu) vĩ bạch (tiếng cuối cùng của một diễn viên dùng để nhắc diễn viên khác nói, làm động tác hoặc ra (sân khấu)) |
sheet | 3 | /ʃi:t/ | n | lá, tấm, phiến, tờ |
early | 3 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
special | 3 | /’speʃəl/ | adj | đặc biệt, riêng biệt |
arrange | 3 | /ə’reinʤ/ | v | sắp xếp, sắp đặt, sửa soạn |
shown | 2 | /ʃoʊn/ | v | cho xem, cho thấy, trưng bày, đưa cho xem; tỏ ra |
exhibition | 2 | /ˌɛksəˈbɪʃən/ | n | cuộc triển lãm, cuộc trưng bày |
accompanied | 2 | /ə’kʌmpəni/ | n | đi theo, đi cùng, đi kèm, hộ tống |
piano | 2 | /’pjænou/ | n | (âm nhạc) đàn piano; dương cầm |
kind | 2 | /kaind/ | n | loài, giống |
short | 2 | /ʃɔ:t/ | adj | ngắn, cụt |
lively | 2 | /’laivli/ | adj | sống, sinh động, giống như thật |
solemn | 2 | /ˈsɒləm/ | adj | trọng thể; chính thức |
became | 2 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
pianist | 2 | /´piənist/ | n | người chơi pianô, nghệ sĩ dương cầm |
began | 2 | /bi’gæn/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
number | 2 | /´nʌmbə/ | n | số |
form | 2 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
hand | 2 | /hænd/ | n | tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân) |
arrangement | 2 | /ə´reindʒmənt/ | n | sự sắp xếp, sự sắp đặt, cái được sắp xếp, cái được sắp đặt |
publish | 2 | /’pʌbli∫/ | v | công bố; ban bố (sắc lệnh…), làm cho mọi người biết đến (cái gì) |
suggestion | 2 | /sə’dʤestʃn/ | n | sự đề xuất; sự đề nghị, sự được đề nghị |
company | 2 | /´kʌmpəni/ | n | hội, công ty |
indication | 2 | /,indi’kei∫n/ | n | sự chỉ; số chỉ |
pleasant | 2 | /’plezənt/ | adj | vui vẻ, dễ thương (người…) |
score | 2 | /skɔ:/ | n | (thể dục,thể thao) sổ điểm; bàn thắng |
nation | 2 | /’nei∫n/ | n | nước, quốc gia |
accustomed | 1 | /əˈkʌstəmd/ | adj | quen với; thành thói quen, thành thường lệ |
though | 1 | /ðəʊ/ | liên từ | (dùng ở đầu câu biểu thị sự trang trọng) dù, dù cho, mặc dù, dẫu cho |
speaking | 1 | /’spi:kiɳ/ | n | sự nói, lời nói; sự phát biểu, lời phát biểu |
never | 1 | /’nevə/ | adv | không bao giờ, không khi nào |
full | 1 | /ful/ | adj | đầy, đầy đủ, nhiều, tràn trề, tràn ngập, chan chứa |
sense | 1 | /sens/ | n | giác quan |
begin | 1 | /bi´gin/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
regard | 1 | /ri’gɑ:d/ | n | cái nhìn |
indispensable | 1 | /ˌɪndɪˈspɛnsəbəl/ | adj | rất cần thiết, không thể thiếu được |
public | 1 | /’pʌblik/ | adj | chung, công, công cộng |
state | 1 | /steit/ | n | trạng thái; tình trạng |
February | 1 | /´februəri/ | n | tháng hai |
improvisation | 1 | /¸imprəvai´zeiʃən/ | n | sự ứng khẩu |
tune | 1 | /tun , tyun/ | n | điệu (hát…), giai điệu |
popular | 1 | /ˈpɑːpjələr/ | adj | được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ngưỡng mộ, được nhiều người ưa thích; phổ biến, nổi tiếng |
bore | 1 | /bɔ:/ | n | lỗ khoan (dò mạch mỏ) |
relationship | 1 | /ri’lei∫әn∫ip/ | n | mối quan hệ, mối liên hệ |
sufficient | 1 | /sə’fi∫nt/ | n | ( + for) đủ; thích đáng |
Within | 1 | /wið´in/ | prep | trong vòng thời gian, trong khoảng thời gian |
however | 1 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
incongruity | 1 | /¸inkɔη´gru:iti/ | n | tính không hợp nhau |
apparent | 1 | /ə’pærənt/ | adj | rõ ràng, bày tỏ ra ngoài, thấy rõ ra ngoài |
take | 1 | /teik/ | v | cầm, nắm, giữ, lấy |
care | 1 | /kɛər/ | n | sự chăm sóc, sự chăm nom, sự giữ gìn, sự bảo dưỡng |
match | 1 | /mætʃ/ | n | cuộc thi đấu |
grew | 1 | /’gru:/ | n | lớn, lớn lên (người) |
importance | 1 | /im’pɔ:təns/ | n | sự quan trọng, tầm quan trọng |
violinist | 1 | /¸vaiə´linist/ | n | người chơi đàn viôlông; người chơi vĩ cầm |
perhap | 1 | /pə’hæps/ | phó từ | có thể, có lẽ |
cellist | 1 | /´tʃelist/ | n | âm nhạc) đàn viôlôngxen, xelô |
add | 1 | /æd/ | v | thêm vào, làm tăng thêm |
case | 1 | /keis/ | n | trường hợp, cảnh ngộ, hoàn cảnh, tình thế |
larger | 1 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
small | 1 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
selection | 1 | /si’lekʃn/ | n | sự lựa chọn, sự chọn lọc, sự tuyển lựa; sự được lựa chọn, sự được chọn lọc, sự được tuyển lựa |
program | 1 | /´prougræm/ | n | chương trình |
rest | 1 | /rest / | n | sự nghỉ ngơi; lúc nghỉ ngơi; giấc ngủ |
entirely | 1 | /in´taiəli/ | adv | toàn vẹn, trọn vẹn, hoàn toàn |
leader | 1 | /´li:də/ | n | lãnh tụ, người lãnh đạo, người chỉ huy, người hướng dẫn, người chỉ đạo |
often | 1 | /’ɔ:fn/ | adv | thường, hay, luôn, năng |
principal | 1 | /ˈprɪntsɪpəl/ | adj | chính, chủ yếu, có ý nghĩa quan trọng |
qualification | 1 | /,kwalifi’keisn/ | n | phẩm chất, năng lực; |
hold | 1 | /hould/ | n | sự cầm, sự nắm giữ, sự nắm chặt |
skill | 1 | /skil/ | n | ( + at something/doing something) sự khéo léo, sự khéo tay; sự tinh xảo |
taste | 1 | /teist/ | n | vị |
ownership | 1 | /´ounəʃip/ | n | quyền sở hữu |
personal | 1 | /’pə:snl/ | adj | cá nhân, tư, riêng |
library | 1 | /’laibrəri/ | n | thư viện, phòng đọc sách |
seldom | 1 | /´seldəm/ | adv | t khi, hiếm khi; không thường |
saw | 1 | /sɔ:/ | n | cái cưa |
night | 1 | /nait/ | n | đêm, tối, cảnh tối tăm |
indeed | 1 | /ɪnˈdid/ | n | thực vậy, thực mà, quả thực, thực lại là |
lucky | 1 | /’lʌki/ | adj | đỏ, gặp may, may mắn, gặp vận may, hạnh phúc |
enough | 1 | /i’nʌf/ | adj | đủ, đủ dùng |
see | 1 | /si:/ | v | thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét |
normally | 1 | /’nɔ:məli/ | adv | thông thường, như thường lệ |
improvise | 1 | /’imprəvaiz/ | v | (sân khấu) ứng khẩu, ứng biến, cương |
greatest | 1 | /´greitist/ | adj | lớn nhất |
hurry | 1 | /ˈhʌri/ | n | sự vội vàng, sự hấp tấp, sự hối hả, sự gấp rút |
help | 1 | /’help/ | n | sự giúp đỡ, sự cứu giúp, sự giúp ích |
meet | 1 | /mi:t/ | v | gặp, gặp gỡ |
difficulty | 1 | /’difikəlti/ | n | sự khó khăn, nỗi khó khăn, nỗi gay go; điều cản trở, điều trở ngại |
distributing | 1 | /dis’tribju:tiη/ | n | để phân phối |
start | 1 | /stɑ:t/ | v | bắt đầu một chuyến đi; rời đi; khởi hành |
companies | 1 | /´kʌmpəni/ | n | công ty |
practice | 1 | /´præktis/ | n | thực hành, thực tiễn |
example | 1 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
issue | 1 | /ɪʃuː; brE also ɪsjuː/ | n | sự phát ra; sự phát hành; sự đưa ra; sự phát sinh |
sad | 1 | /sæd/ | adj | buồn rầu, buồn bã |
explicit | 1 | /iks’plisit/ | adj | rõ ràng, dứt khoát |
suggestion | 1 | /sə’dʤestʃn/ | n | sự đề xuất; sự đề nghị, sự được đề nghị |
emerge | 1 | /i´mə:dʒ/ | v | nổi lên, hiện ra, lòi ra |
contain | 1 | /kәn’tein/ | v | chứa đựng, bao hàm, gồm có, bao gồm |
title | 1 | /ˈtaɪ.t̬əl/ | n | (to sth / to do sth) (law) quyền sở hữu (bđs), giấy tờ xác nhận quyền sở hữu |
suitable | 1 | /´su:təbl/ | adj | ( + for/to) hợp, phù hợp, thích hợp với |
precise | 1 | /pri´sais/ | adj | rõ ràng, chính xác |
direction | 1 | /di’rek∫n/ | n | sự điều khiển, sự chỉ huy, sự cai quản |
show | 1 | /ʃou/ | n | sự bày tỏ |
led | 1 | /led/ | v | lãnh đạo, lãnh đạo bằng thuyết phục; dẫn đường, hướng dẫn, dẫn dắt |
especially | 1 | /ɪ’speʃəli/ | adv | đặc biệt là, nhất là |
famous | 1 | /’feiməs/ | adj | nổi tiếng, nổi danh, trứ danh |
birth | 1 | /bə:θ/ | n | sự ra đời; ngày thành lập |
release | 1 | /ri’li:s/ | n | sự giải thoát, sự thoát khỏi (điều lo lắng, sầu muộn, bệnh tật…) |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Accustomed though we are to speaking of the films made before 1927 as “silent”, the film has never been, in the full sense of the word, silent. From the very beginning, music was regarded as an indispensable accompaniment; when the Lumiere films were shown at the first public film exhibition in the United States in February 1896, they were accompanied by piano improvisations on popular tunes. At first, the music played bore no special relationship to the films; an accompaniment of any kind was sufficient. Within a very short time, however, the incongruity of playing lively music to a solemn film became apparent, and film pianists began to take some care in matching their pieces to the mood of the film.
As movie theaters grew in number and importance, a violinist, and perhaps a cellist, would be added to the pianist in certain cases, and in the larger movie theaters small orchestras were formed. For a number of years the selection of music for each film program rested entirely in the hands of the conductor or leader of the orchestra, and very often the principal qualification for holding such a position was not skill or taste so much as the ownership of a large personal library of musical pieces. Since the conductor seldom saw the films until the night before they were to be shown (if, indeed, the conductor was lucky enough to see them then), the musical arrangement was normally improvised in the greatest hurry.
To help meet this difficulty, film distributing companies started the practice of publishing suggestions for musical accompaniments. In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films such indications of mood as “pleasant’, “sad”, “lively”. The suggestions became more explicit, and so emerged the musical cue sheet containing indications of mood, the titles of suitable pieces of music, and precise directions to show where one piece led into the next.
Certain films had music especially composed for them. The most famous of these early special scores was that composed and arranged for D. W. Griffith’s film Birth of a Nation, which was released in 1915.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Mặc dù chúng ta vẫn quen nói những bộ phim được làm trước năm 1927 là “im lặng” (kịch câm), nhưng bộ phim chưa bao giờ, theo nghĩa đầy đủ của từ này, là im lặng. Ngay từ thuở sơ khai, âm nhạc đã được coi là nhạc đệm không thể thiếu; khi các bộ phim của Lumiere được trình chiếu tại triển lãm phim công cộng đầu tiên ở Hoa Kỳ vào tháng 2 năm 1896, chúng được kèm theo những đoạn ngẫu hứng piano trên các giai điệu phổ biến. Lúc đầu, âm nhạc chơi không có mối quan hệ đặc biệt nào với các bộ phim; một phần đệm của bất kỳ loại nào cũng là đủ. Tuy nhiên, trong một thời gian rất ngắn, sự bất hợp lý của việc chơi nhạc sôi động trong một bộ phim chính thức đã trở nên rõ ràng, và các nghệ sĩ piano điện ảnh bắt đầu cẩn thận trong việc kết hợp các tác phẩm của họ với tâm trạng của bộ phim.
Khi các rạp chiếu phim ngày càng tăng về số lượng và tầm quan trọng, một nghệ sĩ vĩ cầm, và có lẽ là một nghệ sĩ cello, sẽ được thêm vào cùng với nghệ sĩ dương cầm trong một số trường hợp nhất định, và trong các rạp chiếu phim lớn hơn, các dàn nhạc nhỏ được hình thành. Trong một số năm, việc lựa chọn âm nhạc cho mỗi chương trình phim hoàn toàn nằm trong tay của nhạc trưởng hoặc người chỉ huy dàn nhạc, và thường thì trình độ chuyên môn chính để nắm giữ một vị trí như vậy không phải là kỹ năng hoặc khiếu thẩm mỹ nhiều như quyền sở hữu của một thư viện cá nhân lớn của các tác phẩm âm nhạc (tức là để làm nhạc trưởng ông ấy phải có 1 đội ngũ các nghệ sỹ chơi được nhiều bản nhạc). Vì nhạc trưởng hiếm khi xem các bộ phim cho đến đêm trước khi chúng được trình chiếu (nếu thực sự thì nhạc trưởng đã may mắn được xem chúng lúc đó), nên việc sắp xếp âm nhạc thường được ứng biến một cách vội vàng nhất.
Để giúp giải quyết khó khăn này, các công ty phân phối phim bắt đầu thực hiện việc xuất bản các gợi ý về nhạc đệm. Ví dụ, vào năm 1909, Công ty Edison bắt đầu phát hành với các bộ phim của họ những biểu hiện về tâm trạng như “dễ chịu”, “buồn”, “sống động”. Các gợi ý trở nên cụ thể hơn, và do đó, xuất hiện bảng gợi ý âm nhạc chứa các biểu hiện về tâm trạng, tiêu đề của các bản nhạc phù hợp và hướng dẫn chính xác để chỉ ra nơi một bản nhạc dẫn đến phần tiếp theo.
Một số bộ phim có âm nhạc được sáng tác đặc biệt cho chúng. Điểm nổi tiếng nhất trong số những điểm đặc biệt ban đầu (nổi bật trong số những tác phẩm ban đầu này) này là bộ phim Birth of a Nation của D. W. Griffith được sáng tác và dàn dựng, được phát hành vào năm 1915.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.