Trắc nghiệm phần đọc đề phụ nữ [308_TEST 62_12-19]

Chọn tab phù hợp

The Nobel Peace Prize is awarded annually and the first woman to win this prize was Baroness Bertha Felicie Sophie von Suttner in 1905. In fact, her work inspired the creation of the Prize. The first American woman to win this prize was Jane Addams, in 1931. However, Addams is best known as the founder of Hull House.

Jane Addams was born in 1860, into a wealthy family. She was one of a small number of women in her generation to graduate from college. Her commitment to improving the lives of those around her led her to work for social reform and world peace. In the 1880s Jane Addams traveled to Europe. While she was in London, she visited a ‘settlement house’ called Toynbee Hall. Inspired by Toynbee Hall, Addams and her friend, Ellen Gates Starr, opened Hull House in a neighborhood of slums in Chicago in 1899. Hull House provided a day care center for children of working mothers, a community kitchen, and visiting nurses. Addams and her staff gave classes in English literacy, art, and other subjects. Hull House also became a meeting place for clubs and labor unions. Most of the people who worked with Addams in Hull House were well educated, middle-class women. Hull House gave them an opportunity to use their education and it provided a training ground for careers in social work.

Before World War I, Addams was probably the most beloved woman in America. In a newspaper poll that asked, “Who among our contemporaries are of the most value to the community?”, Jane Addams was rated second, after Thomas Edison. When she opposed America’s involvement in World War I, however, newspaper editors called her a traitor and a fool, but she never changed her mind. Jane Addams was a strong champion of several other causes. Until 1920, American women could not vote. Addams joined in the movement for women’s suffrage and was a vice president of the National American Woman Suffrage Association. She was a founding member of the National Association for the Advancement of Colored People (NAACP), and was president of the Women’s International League for Peace and Freedom. . Her reputation was gradually restored during the last years of her life. She died of cancer in 1935.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

12. With which of the following subjects is the passage mainly concerned?

 
 
 
 

13. Which of the following can be inferred from the passage?

 
 
 
 

14. The word “commitment” in line 6 is closest in meaning to

 
 
 
 

15. Jane Addams was inspired to open Hull House because:

 
 
 
 

16. The word “their” in line 15 refers to

 
 
 
 

17. The word “contemporaries” in line 18 is closest in meaning to

 
 
 
 

18. According to the passage, Jane Addams’ reputation was damaged when she

 
 
 
 

19. Where in the passage does the author mention the services provided by Hull House?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
house 13 /haus/ n nhà ở, căn nhà, toà nhà
work 10 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
women 9 /ˈwɪmɪn/ n đàn bà, phụ nữ, người phụ nữ đã trưởng thành
woman 6 /’wʊmən/ n đàn bà, phụ nữ, người phụ nữ đã trưởng thành
world 6 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
peace 5 /pi:s/ n hoà bình, thái bình, sự hoà thuận
prize 5 /praiz/ n giải, giải thưởng (tại một cuộc thi, cuộc đua ngựa..)
led 5 /led/ v lãnh đạo, lãnh đạo bằng thuyết phục; dẫn đường, hướng dẫn, dẫn dắt
social 5 /’səʊ∫l/ adj có tính chất xã hội, có tính chất thành viên của một tập thể, sống thành xã hội
War 5 /wɔ:/ n chiến tranh; thời kỳ của chiến tranh
win 4 /win/ n sự thắng cuộc
visit 4 /ˈvɪzɪt/ n sự đi thăm, sự thăm hỏi, sự thăm viếng; sự ở chơi
use 4 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
first 3 /fə:st/ adj thứ nhất
inspire 3 /ɪnˈspaɪr/ v truyền (cảm hứng, ý nghĩ…); truyền cảm hứng cho (ai), gây cảm hứng cho (ai)
live 3 /liv/ v sống
hall 3 /hɔ:l/ n phòng lớn, đại sảnh (trong các lâu đài)
Inspire 3 /ɪnˈspaɪr/ v truyền (cảm hứng, ý nghĩ…); truyền cảm hứng cho (ai), gây cảm hứng cho (ai)
open 3 /’oupən/ adj mở, ngỏ
provide 3 /prə’vaid/ v ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho
care 3 /kɛər/ n sự chăm sóc, sự chăm nom, sự giữ gìn, sự bảo dưỡng
gave 3 /geiv/ n cho, biếu, tặng, ban
class 3 /klɑ:s/ n lớp học
labor 3 /’leibə/ n nhân công
union 3 /’ju:njən/ n sự hợp nhất, sự kết hợp, sự liên kết; liên minh, liên hiệp
educate 3 /’edju:keit/ v giáo dục, cho ăn học
provide 3 /prə’vaid/ v ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho
suffrage 3 /ˈsʌfrɪdʒ / n sự bỏ phiếu; sự bỏ phiếu tán thành, sự bỏ phiếu đồng ý
national 3 /’næʃnəl/ adj (thuộc) dân tộc
member 3 /’membə/ n thành viên, hội viên
award 2 /ə´wɔ:d/ n phần thưởng, tặng thưởng (do quan toà, hội đồng trọng tài, hội đồng giám khảo… quyết định ban cho)
however 2 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
commitment 2 /kə’mitmənt/ n sự tận tụy, sự tận tâm
reform 2 /rɪˈfɔːrm/ n sự cải cách, sự cải thiện, sự cải tạo, sự cải tổ
travel 2 /’trævl/ n đi lại, đi du lịch; du hành
Europe 2 /´juərəp/ n (địa lý) châu âu
settlement 2 /’setlmənt/ n sự giải quyết, sự dàn xếp, sự hoà giải; sự thoả thuận (để giải quyết việc gì..)
call 2 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
working 2 /´wə:kiη/ n sự làm việc, sự làm
children 2 /’tʃildrən/ n đứa bé, đứa trẻ
mother 2 /m^ðər/ n mẹ, mẹ đẻ
community 2 /kə’mju:niti/ n dân, dân chúng, nhân dân (cùng ở một địa phương, quận, huyện, khu phố, tỉnh…)
literacy 2 /´litərəsi/ n sự biết viết, sự biết đọc
art 2 /ɑ:t/ n tài khéo léo, kỹ xảo
subject 2 sʌbdʒɪkt ; v. səbˈdʒɛkt/ n chủ đề; vấn đề; đề tài
became 2 /bikeim/ v trở nên, trở thành
meeting 2 /’mi:tiɳ/ n (chính trị) cuộc mít tinh, cuộc biểu tình
place 2 /pleis/ n nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố
club 2 /´klʌb/ n hội, câu lạc bộ
middle-class 2 n tầng lớp trung lưu
opportunity 2 /ˌɒpərˈtunɪti , ˌɒpərˈtyunɪti/ n cơ hội, thời cơ, dịp may
education 2 /,edju:’keiʃn/ n sự giáo dục, sự cho ăn học
career 2 /kə’riə/ n nghề, nghề nghiệp
newspaper 2 /’nju:zpeipə/ n báo
contemporaries 2 /kən’tempərəri/ adj đương thời
call 2 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
cause 2 /kɔ:z/ n nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên
vote 2 /voʊt/ n sự bỏ phiếu, sự bầu cử; lá phiếu
join 2 /ʤɔin/ n (v) nối, ghép, chắp, kết hợp, nhập vào
movement 2 /’mu:vmənt/ n sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động
vice 2 /vais/ n sự truỵ lạc, sự đồi bại
president 2 /´prezidənt/ n ( president) hiệu trưởng (trường học..), chủ tịch (buổi họp, hội nước…)
association 2 /ə,səʊʃi’eɪ∫n n sự kết hợp, sự liên hợp, sự liên kết; sự liên đới
founding 2 /´faundiη/ n sự đúc, sự nấu chảy
reputation 2 /,repju:’teiʃn/ n tiếng (xấu, tốt…)
annually 1 /’ænjuəli/ adv hàng năm, mỗi năm
fact 1 /fækt/ n việc, sự việc
creation 1 /kri:’eiʃn/ n sự tạo thành, sự sáng tạo (thế giới); sự sáng tác
best 1 /best/ adj tốt nhất, hay nhất, đẹp nhất, giỏi nhất
known 1 /nəυn/ v biết; hiểu biết
founder 1 /ˈfaʊndər/ n người thành lập, người sáng lập
born 1 /bɔ:n/ adj bẩm sinh, đẻ ra đã là
wealthy 1 /ˈwɛlθi/ adj giàu, giàu có
family 1 /ˈfæm.əl.i/ n gia đình
small 1 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
number 1 /´nʌmbə/ n số
generation 1 /ˌdʒɛnəˈreɪʃən/ n sự sinh ra, sự phát sinh ra
graduate 1 /’grædjut/ v cấp bằng tốt nghiệp đại học
college 1 /’kɔlidʤ/ n trường đại học, trường cao đẳng
improve 1 /im’pru:v/ v cải tiến, cải thiện, cải tạo, trau dồi (tư tưởng), mở mang (kiến thức…)
around 1 /əˈraʊnd/ adv xung quanh, vòng quanh
friend 1 /frend/ n người bạn
neighborhood 1 /ˈneɪbərˌhʊd/ n sự gần kề
slum 1 /slʌm/ n phần không nhờn (của dầu sống)
day 1 /dei/ n ngày
center 1 /’sentə/ n tâm, lõi, trục tâm, mũi tâm, định tâm
kitchen 1 /´kitʃin/ n phòng bếp, nhà bếp
nurse 1 /nə:s/ n vú em, người bảo mẫu, người giữ trẻ
staff 1 /stæf / n gậy, ba toong
well 1 /wel/ v (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu)
training 1 /’trainiŋ/ n sự dạy dỗ, sự huấn luyện, sự rèn luyện, sự đào tạo; quá trình huấn luyện, quá trình đào tạo
ground 1 /graund/ n mặt đất, đất
before 1 /bi´fɔ:/ prep trước, trước mắt, trước mặt
probably 1 /´prɔbəbli/ adv có khả năng, có lẽ, có thể
beloved 1 /bi’lʌvid/ adj được yêu mến, được yêu quý
poll 1 /poul/ n sự bầu cử; số phiếu bầu (cộng lại), số người bỏ phiếu
ask 1 /a:sk/ v hỏi
among 1 /ə’mʌɳ/ prep giữa, ở giữa
value 1 /’vælju:/ n giá trị (bằng tiền hoặc các hàng hoá khác mà có thể trao đổi được)
rate 1 /reit/ n tỷ lệ
second 1 /ˈsɛkənd/ n thứ hai, tiếp ngay sau cái thứ nhất (về thời gian, thứ tự, tầm quan trọng..)
oppose 1 /əˈpoʊz/ v đối kháng, đối chọi, đối lập
involvement 1 /in’vɔlvmənt/ n sự gồm, sự bao hàm
editor 1 /´editə/ n người thu thập và xuất bản
traitor 1 /’treitə(r)/ n kẻ phản bội (đất nước, bạn bè..)
fool 1 /fu:l/ n người khờ dại, người ngu xuẩn, người xuẩn ngốc
never 1 /’nevə/ adv không bao giờ, không khi nào
change 1 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
mind 1 /maind/ n tinh thần
strong 1 /strɔŋ , strɒŋ/ adj bền, vững, chắc chắn, kiên cố
champion 1 /´tʃæmpiən/ n người vô địch, nhà quán quân
several 1 /’sevrəl/ adj vài
advancement 1 /ædˈvænsmənt, -ˈvɑns-/ n sự tiến lên, sự tiến tới, sự tiến bộ; sự thúc đẩy, sự làm cho tiến lên
color 1 /´kʌlə/ n màu sắc
International 1 /intə’næʃən(ə)l/ adj quốc tế
league 1 /li:g/ n dặm, lý (đơn vị chiều dài, quãng 4 km)
Freedom 1 /ˈfriː.dəm/ n sự tự do
gradually 1 /’grædʒuәli/ adv dần dần, từ từ
during 1 /’djuəriɳ/ prep trong lúc, trong thời gian
restore 1 /ris´tɔ:/ v hoàn lại, trả lại
life 1 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
last 1 /lɑ:st/ n người cuối cùng, người sau cùng
die 1 /daɪ/ v chết, mất, từ trần; băng hà (vua); hy sinh
cancer 1 /’kænsə/ n bệnh ung thư
Đọc thêm  Nghe chép chính tả Tiếng Anh: The origin of Canada and the United States

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The Nobel Peace Prize is awarded annually and the first woman to win this prize was Baroness Bertha Felicie Sophie von Suttner in 1905. In fact, her work inspired the creation of the Prize. The first American woman to win this prize was Jane Addams, in 1931. However, Addams is best known as the founder of Hull House.

Jane Addams was born in 1860, into a wealthy family. She was one of a small number of women in her generation to graduate from college. Her commitment to improving the lives of those around her led her to work for social reform and world peace. In the 1880s Jane Addams traveled to Europe. While she was in London, she visited a ‘settlement house’ called Toynbee Hall. Inspired by Toynbee Hall, Addams and her friend, Ellen Gates Starr, opened Hull House in a neighborhood of slums in Chicago in 1899. Hull House provided a day care center for children of working mothers, a community kitchen, and visiting nurses. Addams and her staff gave classes in English literacy, art, and other subjects. Hull House also became a meeting place for clubs and labor unions. Most of the people who worked with Addams in Hull House were well educated, middle-class women. Hull House gave them an opportunity to use their education and it provided a training ground for careers in social work.

Before World War I, Addams was probably the most beloved woman in America. In a newspaper poll that asked, “Who among our contemporaries are of the most value to the community?”, Jane Addams was rated second, after Thomas Edison. When she opposed America’s involvement in World War I, however, newspaper editors called her a traitor and a fool, but she never changed her mind. Jane Addams was a strong champion of several other causes. Until 1920, American women could not vote. Addams joined in the movement for women’s suffrage and was a vice president of the National American Woman Suffrage Association. She was a founding member of the National Association for the Advancement of Colored People (NAACP), and was president of the Women’s International League for Peace and Freedom. Her reputation was gradually restored during the last years of her life. She died of cancer in 1935.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Giải Nobel Hòa bình được trao hàng năm và người phụ nữ đầu tiên giành được giải thưởng này là Nữ tước Bertha Felicie Sophie von Suttner vào năm 1905. Thực tế, công việc của bà đã truyền cảm hứng cho việc tạo ra Giải thưởng. Người phụ nữ Mỹ đầu tiên giành được giải thưởng này là Jane Addams, vào năm 1931. Tuy nhiên, Addams được biết đến nhiều nhất với tư cách là người sáng lập Hull House.

Jane Addams sinh năm 1860, trong một gia đình giàu có. Bà là một trong số ít phụ nữ trong thế hệ của mình tốt nghiệp đại học. Cam kết cải thiện cuộc sống của những người xung quanh đã khiến bà nỗ lực để cải cách xã hội và hòa bình thế giới. Vào những năm 1880, Jane Addams đã đến châu Âu. Trong khi ở London, bà đã đến thăm một ‘ngôi nhà định cư’ có tên Toynbee Hall. Lấy cảm hứng từ Toynbee Hall, Addams và bạn của bà, Ellen Gates Starr, đã mở Hull House trong một khu ổ chuột ở Chicago vào năm 1899. Hull House cung cấp một trung tâm chăm sóc ban ngày cho trẻ em của các bà mẹ đi làm, một bếp ăn cộng đồng và các y tá đến thăm. Addams và nhân viên của bà đã tổ chức các lớp học về đọc viết tiếng Anh, nghệ thuật và các môn học khác. Hull House cũng trở thành nơi gặp gỡ của các câu lạc bộ và liên đoàn lao động. Hầu hết những người làm việc với Addams ở Hull House đều là phụ nữ trung lưu, được giáo dục tốt. Hull House đã cho họ một cơ hội để sử dụng giáo dục của họ và nó cung cấp một nền tảng đào tạo cho các nghề nghiệp trong công tác xã hội.

Trước Thế chiến thứ nhất, Addams có lẽ là người phụ nữ được yêu mến nhất ở Mỹ. Trong một cuộc thăm dò trên tờ báo có câu hỏi “Ai trong số những người cùng thời với chúng ta là người có giá trị nhất đối với cộng đồng?”, Jane Addams được xếp hạng thứ hai, sau Thomas Edison. Tuy nhiên, khi bà phản đối sự tham gia của Mỹ vào Thế chiến thứ nhất, các biên tập viên tờ báo đã gọi bà là kẻ phản bội và kẻ ngu ngốc, nhưng bà không bao giờ thay đổi ý định. Jane Addams là một người đứng đầu kiên định kể cả với các vấn đề khác. Cho đến năm 1920, phụ nữ Mỹ không được bầu cử. Addams tham gia phong trào đấu tranh cho quyền bầu cử của phụ nữ và là phó chủ tịch của Hiệp hội Quyền bầu cử của phụ nữ Hoa Kỳ quốc gia. Bà là thành viên sáng lập của Hiệp hội Quốc gia vì Sự tiến bộ của Người Da màu (NAACP) và là chủ tịch của Liên đoàn Quốc tế Phụ nữ vì Hòa bình và Tự do. Danh tiếng của bà dần được khôi phục trong những năm cuối đời. Bà qua đời vì bệnh ung thư vào năm 1935.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now