Chọn tab phù hợp
The Nobel Peace Prize is awarded annually and the first woman to win this prize was Baroness Bertha Felicie Sophie von Suttner in 1905. In fact, her work inspired the creation of the Prize. The first American woman to win this prize was Jane Addams, in 1931. However, Addams is best known as the founder of Hull House.
Jane Addams was born in 1860, into a wealthy family. She was one of a small number of women in her generation to graduate from college. Her commitment to improving the lives of those around her led her to work for social reform and world peace. In the 1880s Jane Addams traveled to Europe. While she was in London, she visited a ‘settlement house’ called Toynbee Hall. Inspired by Toynbee Hall, Addams and her friend, Ellen Gates Starr, opened Hull House in a neighborhood of slums in Chicago in 1899. Hull House provided a day care center for children of working mothers, a community kitchen, and visiting nurses. Addams and her staff gave classes in English literacy, art, and other subjects. Hull House also became a meeting place for clubs and labor unions. Most of the people who worked with Addams in Hull House were well educated, middle-class women. Hull House gave them an opportunity to use their education and it provided a training ground for careers in social work.
Before World War I, Addams was probably the most beloved woman in America. In a newspaper poll that asked, “Who among our contemporaries are of the most value to the community?”, Jane Addams was rated second, after Thomas Edison. When she opposed America’s involvement in World War I, however, newspaper editors called her a traitor and a fool, but she never changed her mind. Jane Addams was a strong champion of several other causes. Until 1920, American women could not vote. Addams joined in the movement for women’s suffrage and was a vice president of the National American Woman Suffrage Association. She was a founding member of the National Association for the Advancement of Colored People (NAACP), and was president of the Women’s International League for Peace and Freedom. . Her reputation was gradually restored during the last years of her life. She died of cancer in 1935.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
house | 13 | /haus/ | n | nhà ở, căn nhà, toà nhà |
work | 10 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
women | 9 | /ˈwɪmɪn/ | n | đàn bà, phụ nữ, người phụ nữ đã trưởng thành |
woman | 6 | /’wʊmən/ | n | đàn bà, phụ nữ, người phụ nữ đã trưởng thành |
world | 6 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
peace | 5 | /pi:s/ | n | hoà bình, thái bình, sự hoà thuận |
prize | 5 | /praiz/ | n | giải, giải thưởng (tại một cuộc thi, cuộc đua ngựa..) |
led | 5 | /led/ | v | lãnh đạo, lãnh đạo bằng thuyết phục; dẫn đường, hướng dẫn, dẫn dắt |
social | 5 | /’səʊ∫l/ | adj | có tính chất xã hội, có tính chất thành viên của một tập thể, sống thành xã hội |
War | 5 | /wɔ:/ | n | chiến tranh; thời kỳ của chiến tranh |
win | 4 | /win/ | n | sự thắng cuộc |
visit | 4 | /ˈvɪzɪt/ | n | sự đi thăm, sự thăm hỏi, sự thăm viếng; sự ở chơi |
use | 4 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
first | 3 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
inspire | 3 | /ɪnˈspaɪr/ | v | truyền (cảm hứng, ý nghĩ…); truyền cảm hứng cho (ai), gây cảm hứng cho (ai) |
live | 3 | /liv/ | v | sống |
hall | 3 | /hɔ:l/ | n | phòng lớn, đại sảnh (trong các lâu đài) |
Inspire | 3 | /ɪnˈspaɪr/ | v | truyền (cảm hứng, ý nghĩ…); truyền cảm hứng cho (ai), gây cảm hứng cho (ai) |
open | 3 | /’oupən/ | adj | mở, ngỏ |
provide | 3 | /prə’vaid/ | v | ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho |
care | 3 | /kɛər/ | n | sự chăm sóc, sự chăm nom, sự giữ gìn, sự bảo dưỡng |
gave | 3 | /geiv/ | n | cho, biếu, tặng, ban |
class | 3 | /klɑ:s/ | n | lớp học |
labor | 3 | /’leibə/ | n | nhân công |
union | 3 | /’ju:njən/ | n | sự hợp nhất, sự kết hợp, sự liên kết; liên minh, liên hiệp |
educate | 3 | /’edju:keit/ | v | giáo dục, cho ăn học |
provide | 3 | /prə’vaid/ | v | ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho |
suffrage | 3 | /ˈsʌfrɪdʒ / | n | sự bỏ phiếu; sự bỏ phiếu tán thành, sự bỏ phiếu đồng ý |
national | 3 | /’næʃnəl/ | adj | (thuộc) dân tộc |
member | 3 | /’membə/ | n | thành viên, hội viên |
award | 2 | /ə´wɔ:d/ | n | phần thưởng, tặng thưởng (do quan toà, hội đồng trọng tài, hội đồng giám khảo… quyết định ban cho) |
however | 2 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
commitment | 2 | /kə’mitmənt/ | n | sự tận tụy, sự tận tâm |
reform | 2 | /rɪˈfɔːrm/ | n | sự cải cách, sự cải thiện, sự cải tạo, sự cải tổ |
travel | 2 | /’trævl/ | n | đi lại, đi du lịch; du hành |
Europe | 2 | /´juərəp/ | n | (địa lý) châu âu |
settlement | 2 | /’setlmənt/ | n | sự giải quyết, sự dàn xếp, sự hoà giải; sự thoả thuận (để giải quyết việc gì..) |
call | 2 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
working | 2 | /´wə:kiη/ | n | sự làm việc, sự làm |
children | 2 | /’tʃildrən/ | n | đứa bé, đứa trẻ |
mother | 2 | /m^ðər/ | n | mẹ, mẹ đẻ |
community | 2 | /kə’mju:niti/ | n | dân, dân chúng, nhân dân (cùng ở một địa phương, quận, huyện, khu phố, tỉnh…) |
literacy | 2 | /´litərəsi/ | n | sự biết viết, sự biết đọc |
art | 2 | /ɑ:t/ | n | tài khéo léo, kỹ xảo |
subject | 2 | sʌbdʒɪkt ; v. səbˈdʒɛkt/ | n | chủ đề; vấn đề; đề tài |
became | 2 | /bikeim/ | v | trở nên, trở thành |
meeting | 2 | /’mi:tiɳ/ | n | (chính trị) cuộc mít tinh, cuộc biểu tình |
place | 2 | /pleis/ | n | nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố |
club | 2 | /´klʌb/ | n | hội, câu lạc bộ |
middle-class | 2 | n | tầng lớp trung lưu | |
opportunity | 2 | /ˌɒpərˈtunɪti , ˌɒpərˈtyunɪti/ | n | cơ hội, thời cơ, dịp may |
education | 2 | /,edju:’keiʃn/ | n | sự giáo dục, sự cho ăn học |
career | 2 | /kə’riə/ | n | nghề, nghề nghiệp |
newspaper | 2 | /’nju:zpeipə/ | n | báo |
contemporaries | 2 | /kən’tempərəri/ | adj | đương thời |
call | 2 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
cause | 2 | /kɔ:z/ | n | nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên |
vote | 2 | /voʊt/ | n | sự bỏ phiếu, sự bầu cử; lá phiếu |
join | 2 | /ʤɔin/ | n | (v) nối, ghép, chắp, kết hợp, nhập vào |
movement | 2 | /’mu:vmənt/ | n | sự chuyển động, sự vận động, sự cử động, sự hoạt động |
vice | 2 | /vais/ | n | sự truỵ lạc, sự đồi bại |
president | 2 | /´prezidənt/ | n | ( president) hiệu trưởng (trường học..), chủ tịch (buổi họp, hội nước…) |
association | 2 | /ə,səʊʃi’eɪ∫n | n | sự kết hợp, sự liên hợp, sự liên kết; sự liên đới |
founding | 2 | /´faundiη/ | n | sự đúc, sự nấu chảy |
reputation | 2 | /,repju:’teiʃn/ | n | tiếng (xấu, tốt…) |
annually | 1 | /’ænjuəli/ | adv | hàng năm, mỗi năm |
fact | 1 | /fækt/ | n | việc, sự việc |
creation | 1 | /kri:’eiʃn/ | n | sự tạo thành, sự sáng tạo (thế giới); sự sáng tác |
best | 1 | /best/ | adj | tốt nhất, hay nhất, đẹp nhất, giỏi nhất |
known | 1 | /nəυn/ | v | biết; hiểu biết |
founder | 1 | /ˈfaʊndər/ | n | người thành lập, người sáng lập |
born | 1 | /bɔ:n/ | adj | bẩm sinh, đẻ ra đã là |
wealthy | 1 | /ˈwɛlθi/ | adj | giàu, giàu có |
family | 1 | /ˈfæm.əl.i/ | n | gia đình |
small | 1 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
number | 1 | /´nʌmbə/ | n | số |
generation | 1 | /ˌdʒɛnəˈreɪʃən/ | n | sự sinh ra, sự phát sinh ra |
graduate | 1 | /’grædjut/ | v | cấp bằng tốt nghiệp đại học |
college | 1 | /’kɔlidʤ/ | n | trường đại học, trường cao đẳng |
improve | 1 | /im’pru:v/ | v | cải tiến, cải thiện, cải tạo, trau dồi (tư tưởng), mở mang (kiến thức…) |
around | 1 | /əˈraʊnd/ | adv | xung quanh, vòng quanh |
friend | 1 | /frend/ | n | người bạn |
neighborhood | 1 | /ˈneɪbərˌhʊd/ | n | sự gần kề |
slum | 1 | /slʌm/ | n | phần không nhờn (của dầu sống) |
day | 1 | /dei/ | n | ngày |
center | 1 | /’sentə/ | n | tâm, lõi, trục tâm, mũi tâm, định tâm |
kitchen | 1 | /´kitʃin/ | n | phòng bếp, nhà bếp |
nurse | 1 | /nə:s/ | n | vú em, người bảo mẫu, người giữ trẻ |
staff | 1 | /stæf / | n | gậy, ba toong |
well | 1 | /wel/ | v | (+ up, out, forth) phun ra, vọt ra, tuôn ra (nước, nước mắt, máu) |
training | 1 | /’trainiŋ/ | n | sự dạy dỗ, sự huấn luyện, sự rèn luyện, sự đào tạo; quá trình huấn luyện, quá trình đào tạo |
ground | 1 | /graund/ | n | mặt đất, đất |
before | 1 | /bi´fɔ:/ | prep | trước, trước mắt, trước mặt |
probably | 1 | /´prɔbəbli/ | adv | có khả năng, có lẽ, có thể |
beloved | 1 | /bi’lʌvid/ | adj | được yêu mến, được yêu quý |
poll | 1 | /poul/ | n | sự bầu cử; số phiếu bầu (cộng lại), số người bỏ phiếu |
ask | 1 | /a:sk/ | v | hỏi |
among | 1 | /ə’mʌɳ/ | prep | giữa, ở giữa |
value | 1 | /’vælju:/ | n | giá trị (bằng tiền hoặc các hàng hoá khác mà có thể trao đổi được) |
rate | 1 | /reit/ | n | tỷ lệ |
second | 1 | /ˈsɛkənd/ | n | thứ hai, tiếp ngay sau cái thứ nhất (về thời gian, thứ tự, tầm quan trọng..) |
oppose | 1 | /əˈpoʊz/ | v | đối kháng, đối chọi, đối lập |
involvement | 1 | /in’vɔlvmənt/ | n | sự gồm, sự bao hàm |
editor | 1 | /´editə/ | n | người thu thập và xuất bản |
traitor | 1 | /’treitə(r)/ | n | kẻ phản bội (đất nước, bạn bè..) |
fool | 1 | /fu:l/ | n | người khờ dại, người ngu xuẩn, người xuẩn ngốc |
never | 1 | /’nevə/ | adv | không bao giờ, không khi nào |
change | 1 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
mind | 1 | /maind/ | n | tinh thần |
strong | 1 | /strɔŋ , strɒŋ/ | adj | bền, vững, chắc chắn, kiên cố |
champion | 1 | /´tʃæmpiən/ | n | người vô địch, nhà quán quân |
several | 1 | /’sevrəl/ | adj | vài |
advancement | 1 | /ædˈvænsmənt, -ˈvɑns-/ | n | sự tiến lên, sự tiến tới, sự tiến bộ; sự thúc đẩy, sự làm cho tiến lên |
color | 1 | /´kʌlə/ | n | màu sắc |
International | 1 | /intə’næʃən(ə)l/ | adj | quốc tế |
league | 1 | /li:g/ | n | dặm, lý (đơn vị chiều dài, quãng 4 km) |
Freedom | 1 | /ˈfriː.dəm/ | n | sự tự do |
gradually | 1 | /’grædʒuәli/ | adv | dần dần, từ từ |
during | 1 | /’djuəriɳ/ | prep | trong lúc, trong thời gian |
restore | 1 | /ris´tɔ:/ | v | hoàn lại, trả lại |
life | 1 | /laif/ | n | đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh |
last | 1 | /lɑ:st/ | n | người cuối cùng, người sau cùng |
die | 1 | /daɪ/ | v | chết, mất, từ trần; băng hà (vua); hy sinh |
cancer | 1 | /’kænsə/ | n | bệnh ung thư |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The Nobel Peace Prize is awarded annually and the first woman to win this prize was Baroness Bertha Felicie Sophie von Suttner in 1905. In fact, her work inspired the creation of the Prize. The first American woman to win this prize was Jane Addams, in 1931. However, Addams is best known as the founder of Hull House.
Jane Addams was born in 1860, into a wealthy family. She was one of a small number of women in her generation to graduate from college. Her commitment to improving the lives of those around her led her to work for social reform and world peace. In the 1880s Jane Addams traveled to Europe. While she was in London, she visited a ‘settlement house’ called Toynbee Hall. Inspired by Toynbee Hall, Addams and her friend, Ellen Gates Starr, opened Hull House in a neighborhood of slums in Chicago in 1899. Hull House provided a day care center for children of working mothers, a community kitchen, and visiting nurses. Addams and her staff gave classes in English literacy, art, and other subjects. Hull House also became a meeting place for clubs and labor unions. Most of the people who worked with Addams in Hull House were well educated, middle-class women. Hull House gave them an opportunity to use their education and it provided a training ground for careers in social work.
Before World War I, Addams was probably the most beloved woman in America. In a newspaper poll that asked, “Who among our contemporaries are of the most value to the community?”, Jane Addams was rated second, after Thomas Edison. When she opposed America’s involvement in World War I, however, newspaper editors called her a traitor and a fool, but she never changed her mind. Jane Addams was a strong champion of several other causes. Until 1920, American women could not vote. Addams joined in the movement for women’s suffrage and was a vice president of the National American Woman Suffrage Association. She was a founding member of the National Association for the Advancement of Colored People (NAACP), and was president of the Women’s International League for Peace and Freedom. Her reputation was gradually restored during the last years of her life. She died of cancer in 1935.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Giải Nobel Hòa bình được trao hàng năm và người phụ nữ đầu tiên giành được giải thưởng này là Nữ tước Bertha Felicie Sophie von Suttner vào năm 1905. Thực tế, công việc của bà đã truyền cảm hứng cho việc tạo ra Giải thưởng. Người phụ nữ Mỹ đầu tiên giành được giải thưởng này là Jane Addams, vào năm 1931. Tuy nhiên, Addams được biết đến nhiều nhất với tư cách là người sáng lập Hull House.
Jane Addams sinh năm 1860, trong một gia đình giàu có. Bà là một trong số ít phụ nữ trong thế hệ của mình tốt nghiệp đại học. Cam kết cải thiện cuộc sống của những người xung quanh đã khiến bà nỗ lực để cải cách xã hội và hòa bình thế giới. Vào những năm 1880, Jane Addams đã đến châu Âu. Trong khi ở London, bà đã đến thăm một ‘ngôi nhà định cư’ có tên Toynbee Hall. Lấy cảm hứng từ Toynbee Hall, Addams và bạn của bà, Ellen Gates Starr, đã mở Hull House trong một khu ổ chuột ở Chicago vào năm 1899. Hull House cung cấp một trung tâm chăm sóc ban ngày cho trẻ em của các bà mẹ đi làm, một bếp ăn cộng đồng và các y tá đến thăm. Addams và nhân viên của bà đã tổ chức các lớp học về đọc viết tiếng Anh, nghệ thuật và các môn học khác. Hull House cũng trở thành nơi gặp gỡ của các câu lạc bộ và liên đoàn lao động. Hầu hết những người làm việc với Addams ở Hull House đều là phụ nữ trung lưu, được giáo dục tốt. Hull House đã cho họ một cơ hội để sử dụng giáo dục của họ và nó cung cấp một nền tảng đào tạo cho các nghề nghiệp trong công tác xã hội.
Trước Thế chiến thứ nhất, Addams có lẽ là người phụ nữ được yêu mến nhất ở Mỹ. Trong một cuộc thăm dò trên tờ báo có câu hỏi “Ai trong số những người cùng thời với chúng ta là người có giá trị nhất đối với cộng đồng?”, Jane Addams được xếp hạng thứ hai, sau Thomas Edison. Tuy nhiên, khi bà phản đối sự tham gia của Mỹ vào Thế chiến thứ nhất, các biên tập viên tờ báo đã gọi bà là kẻ phản bội và kẻ ngu ngốc, nhưng bà không bao giờ thay đổi ý định. Jane Addams là một người đứng đầu kiên định kể cả với các vấn đề khác. Cho đến năm 1920, phụ nữ Mỹ không được bầu cử. Addams tham gia phong trào đấu tranh cho quyền bầu cử của phụ nữ và là phó chủ tịch của Hiệp hội Quyền bầu cử của phụ nữ Hoa Kỳ quốc gia. Bà là thành viên sáng lập của Hiệp hội Quốc gia vì Sự tiến bộ của Người Da màu (NAACP) và là chủ tịch của Liên đoàn Quốc tế Phụ nữ vì Hòa bình và Tự do. Danh tiếng của bà dần được khôi phục trong những năm cuối đời. Bà qua đời vì bệnh ung thư vào năm 1935.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.