Chọn tab phù hợp
During most of their lives, surge glaciers behave like normal glaciers, traveling perhaps
only a couple of inches per day. However, at intervals of 10 to 100 years, these glaciers
move forward up to 100 times faster than usual. The surge often progresses along a glacier
line like a great wave, proceeding from one section to another. Subglacial streams of meltwater
(5) water pressure under the glacier might lift it off its bed, overcoming the friction between ice
and rock, thus freeing the glacier, which rapidly sliders downhill Surge glaciers also might
be influenced by the climate, volcanic heat, or earthquakes. However, many of these
glaciers exist in the same area as normal glaciers, often almost side by side.
(10) Some 800 years ago, Alaska’s Hubbard Glacier advanced toward the sea, retreated, and
advanced again 500 years later. Since 1895, this seventy-mile-long river of ice has been
flowing steadily toward the Gulf of Alaska at a rate of approximately 200 feet per year. In
June 1986, however, the glacier surged ahead as much as 47 feet a day. Meanwhile, a
western tributary, called Valerie Glacier, advanced up to 112 feet a day. Hubbard’s surge
(15) closed off Russell Fiord with a formidable ice dam, some 2,500 feet wide and up to 800
feet high, whose caged waters threatened the town of Yakutat to the south.
About 20 similar glaciers around the Gulf of Alaska are heading toward the sea. If
enough surge glaciers reach the ocean and raise sea levels, West Antarctic ice shelves could
rise off the seafloor and become adrift. A flood of ice would then surge into the Southern
(20) Sea. With the continued rise in sea level, more ice would plunge into the ocean, causing sea
levels to rise even higher, which in turn would release more ice and set in motion a vicious
cycle. The additional sea ice floating toward the tropics would increase Earth’s Albedo and
lower global temperatures, perhaps enough to initiate a new ice age. This situation appears
to have occurred at the end of the last warm interglacial (the time between glacations),
(25) called the Sangamon, when sea ice cooled the ocean dramatically, spawning the beginning
of the Ice Age.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
glacier | 31 | /´glæsiə/ | n | (địa lý,địa chất) sông băng |
surge | 19 | /sə:dʒ/ | n | sự tràn; sự dâng (như) sóng |
ice | 18 | /ais/ | n | băng,cục đá đông lạnh, nước đá |
sea | 12 | /si:/ | n | ( the sea, seas) ( số nhiều) biển |
move | 7 | /mu:v/ | n | sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch |
feet | 7 | /fiːt/ | n | chân |
level | 5 | /’levl/ | n | mức, mực; mặt |
day | 4 | /dei/ | n | ngày |
water | 4 | /’wɔ:tə/ | n | nước lã (dùng để uống, giặt giũ..) |
close | 4 | /klouz/ | adj | chặt, bền, sít, khít |
ocean | 4 | /’əuʃ(ə)n/ | n | đại dương, biển |
normal | 3 | /’nɔ:məl/ | adj | thường, thông thường, bình thường |
however | 3 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
wave | 3 | /weɪv/ | n | sóng, gợn nước (nhất là trên mặt biển, giữa hai vệt lõm) |
might | 3 | /mait/ | v | có thể, có lẽ |
however | 3 | /hau´evə/ | adv | tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy |
advance | 3 | /əd’vɑ:ns/ | n | sự tiến lên, sự tiến tới, sự tiến bộ |
call | 3 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
shelve | 3 | /ʃelv/ | v | xếp (sách) vào ngăn |
rise | 3 | /raiz/ | n | sự lên, sự đưa lên, sự kéo lên, sự dâng; sự tăng lên |
like | 2 | /laik/ | adj | giống nhau, như nhau |
perhap | 2 | /pə’hæps/ | phó từ | có thể, có lẽ |
usual | 2 | /’ju:ʒl/ | adj | thông thường, thường lệ, thường dùng, dùng quen |
meltwater | 2 | /ˈmeltˌwɑː.t̬ɚ/ | n | nước tan |
pressure | 2 | /’preʃə/ | n | sức ép, áp lực ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)), áp suất |
under | 2 | /’ʌndə/ | prep | dưới, ở dưới |
free | 2 | /fri:/ | adj | tự do |
climate | 2 | /ˈklaɪ.mət/ | n | khí hậu, thời tiết |
side | 2 | /said/ | n | mặt, mặt phẳng |
tributary | 2 | /´tribjutəri/ | adj | cống nạp; chư hầu |
dam | 2 | /dæm/ | n | đập (ngăn nước) |
high | 2 | /hai/ | adj | cao |
south | 2 | /saʊθ/ | n | hướng nam |
enough | 2 | /i’nʌf/ | adj | đủ, đủ dùng |
plunge | 2 | /´plʌndʒ/ | n | sự lao xuống (nước..; đặc biệt rơi thẳng đứng); cái nhảy nhào xuống (nước…), tắm trong (nước..) |
motion | 2 | /´mouʃən/ | n | sự vận động, sự chuyển đông, sự di động |
vicious | 2 | /´viʃəs/ | adj | xấu xa, hằn học |
cycle | 2 | /’saikl/ | n | (vật lý) chu kỳ, chu trình |
tropic | 2 | /´trɔpik/ | n | (địa lý,địa chất) chí tuyến (vĩ độ 23 độ 27 bắc hoặc nam) |
earth | 2 | /ə:θ/ | n | đất, mặt đất, quả đất |
temperature | 2 | /ˈtem.pɚ.ə.tʃɚ/ | n | (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..) |
occur | 2 | /ə’kə:/ | v | xảy ra, xảy đến, xuất hiện, tìm thấy |
last | 2 | /lɑ:st/ | n | người cuối cùng, người sau cùng |
interglacial | 2 | /¸intə´gleiʃl/ | (địa lý,địa chất) gian băng | |
age | 2 | /eɪʤ/ | n | tuổi |
during | 1 | /’djuəriɳ/ | prep | trong lúc, trong thời gian |
live | 1 | /liv/ | v | sống |
behave | 1 | /bi’heiv/ | v | Ăn ở, đối xử, cư xử |
travel | 1 | /’trævl/ | n | đi lại, đi du lịch; du hành |
couple | 1 | /’kʌpl/ | n | đôi, cặp |
inch | 1 | /intʃ/ | n | đảo nhỏ ( Ê-cốt) |
per | 1 | /pə:/ | prep | cho mỗi |
interval | 1 | /ˈɪntərvəl/ | n | khoảng (thời gian, không gian), khoảng cách |
forward | 1 | /ˈfɔrwərd/ | adj | ở trước, phía trước, tiến lên, tiến về phía trước |
times | 1 | /taim/ | n | lần |
faster | 1 | /fa:st/ | adj | nhanh, mau |
progress | 1 | /’prougres/ | n | sự tiến tới, sự tiến bộ, sự đi lên |
great | 1 | /greɪt/ | adj | lớn, to lớn, vĩ đại |
proceed | 1 | /proʊˈsiːd/ | v | tiến lên; theo đuổi; đi đến |
section | 1 | /’sekʃn/ | n | khu, khu vực (của một tổ chức..) |
another | 1 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
subglacial | 1 | /sʌb´gleisiəl/ | adj | ở dưới mặt băng |
stream | 1 | /stri:m/ | dòng suối | |
lift | 1 | /lift/ | n | sự nâng lên, sự nhấc lên; sự nâng cao, sự nhấc cao, nhấc bổng |
bed | 1 | /bed/ | n | cái giường |
overcoming | 1 | /ˌoʊvərˈkʌm/ | thắng, chiến thắng, khuất phục (ai đó) | |
friction | 1 | /ˈfrɪkʃən/ | n | (kỹ thuật) sự mài xát, sự ma sát |
rock | 1 | /rɔk/ | n | đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển |
rapidly | 1 | / ‘ræpidli / | adv | nhanh, nhanh chóng, mau lẹ |
slider | 1 | /´slaidə/ | n | người trượt tuyết |
downhill | 1 | /´daun´hil/ | adj | dốc xuống |
influence | 1 | /ˈɪn.flu.əns/ | n | ảnh hưởng, tác dụng |
volcanic | 1 | /vɒlˈkæn.ɪk/ | adj | (thuộc) núi lửa; như núi lửa, từ núi lửa, giống một núi lửa |
heat | 1 | /hi:t/ | n | nhiệt |
earthquake | 1 | /’ə:θkweik/ | n | sự động đất, sự địa chấn |
exist | 1 | /ig’zist/ | v | tồn tại, sống |
area | 1 | /’eəriə/ | n | diện tích, bề mặt |
normal | 1 | /’nɔ:məl/ | adj | thường, thông thường, bình thường |
toward | 1 | /´touəd/ | prep | về phía |
retreat | 1 | /ri’tri:t/ | n | (quân sự) sự rút lui, sự rút quân; hiệu lệnh rút quân |
again | 1 | /ə’gein/ | adv | lại, lần nữa, nữa |
later | 1 | /leɪtə(r)/ | adj | chậm hơn |
seventy-mile-long | 1 | n | dài bảy mươi dặm | |
river | 1 | /’rivə/ | n | dòng sông |
flow | 1 | /flouw/ | v | chảy |
steadily | 1 | /ˈsted.əl.i/ | adv | vững, vững chắc, vững vàng |
rate | 1 | /reit/ | n | tỷ lệ |
approximately | 1 | /əˈprɒk.sɪ.mət.li/ | adv | khoảng chừng, độ chừng |
ahead | 1 | /ə´hed/ | adv | trước, về phía trước, ở thẳng phía trước; nhanh về phía trước |
meanwhile | 1 | /miːn.waɪl/ | adv | trong lúc đó; trong lúc ấy |
western | 1 | /ˈwes.tɚn/ | adj | về phía tây, ở phía tây |
formidable | 1 | /’fɔ:mɪdəbl/ | adj | dữ dội, ghê gớm, kinh khủng |
wide | 1 | /waid/ | adj | rộng, rộng lớn |
cage | 1 | /keidӡ/ | v | nhốt vào lồng, nhốt vào cũi |
threaten | 1 | /’θretn/ | n | cảnh cáo, báo trước,doạ, đe doạ, hăm doạ |
town | 1 | /taun/ | n | thị trấn, thị xã, thành phố (nhỏ) |
similar | 1 | /´similə/ | adj | giống nhau, như nhau, tương tự, cùng loại, cùng hình dáng |
around | 1 | /əˈraʊnd/ | adv | xung quanh, vòng quanh |
heading | 1 | /´hediη/ | n | đề mục nhỏ; tiêu đề |
reach | 1 | /ri:tʃ/ | v | ( + out) chìa ra, đưa (tay) ra |
raise | 1 | /reiz/ | v | nâng lên, đỡ dậy; giơ lên, đưa lên, kéo lên; ngước lên, ngẩng lên |
seafloor | 1 | /si:/ | n | ( the sea, seas) ( số nhiều) biển |
become | 1 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
adrift | 1 | /ə´drift/ | adj | lênh đênh trôi giạt, phiêu bạt ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
flood | 1 | /flʌd/ | n | lũ lụt, nạn lụt |
continue | 1 | /kən´tinju:/ | v | tiếp tục, làm tiếp |
causing | 1 | /kɔ:z/ | n | nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên |
higher | 1 | /ˈhaɪ.ɚ/ | n | cao hơn |
turn | 1 | /tə:n/ | n | sự quay; vòng quay |
release | 1 | /ri’li:s/ | n | sự giải thoát, sự thoát khỏi (điều lo lắng, sầu muộn, bệnh tật…) |
set | 1 | /set/ | v | để, đặt |
additional | 1 | /ə´diʃənəl/ | adj | thêm vào, phụ vào, tăng thêm |
float | 1 | /floʊt/ | n | cái phao; phao cứu đắm |
increase | 1 | /’ɪŋkri:s/ | n | sự tăng, sự tăng thêm |
global | 1 | /´gloubl/ | adj | toàn cầu |
lower | 1 | /’louə/ | adj | thấp hơn, ở dưới, bậc thấp |
perhap | 1 | /pə’hæps/ | phó từ | có thể, có lẽ |
initiate | 1 | /ɪˈnɪʃiˌeɪt/ | n | người đã được vỡ lòng, người đã được khai tâm, người được bắt đầu làm quen với một bộ môn |
situation | 1 | /,sit∫u’ei∫n/ | n | vị trí, địa thế |
appear | 1 | /ə’piə/ | v | xuất hiện, hiện ra, ló ra |
end | 1 | /end/ | v | kết thúc, chấm dứt |
warm | 1 | /wɔ:m/ | adj | ấm, ấm áp, giữ ấm |
glacation | 1 | n | băng hà | |
cool | 1 | /ku:l/ | adj | mát mẻ, mát; hơi lạnh, nguội |
dramatically | 1 | /drə’mætikəli/ | adv | đột ngột |
spawn | 1 | /spɔ:n/ | n | trứng (cá, ếch, sò, tôm…) |
beginning | 1 | /bi´giniη/ | n | phần đầu; lúc bắt đầu, lúc khởi đầu |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
During most of their lives, surge glaciers behave like normal glaciers, traveling perhaps only a couple of inches per day. However, at intervals of 10 to 100 years, these glaciers move forward up to 100 times faster than usual. The surge often progresses along a glacier like a great wave, proceeding from one section to another. Subglacial streams of meltwater water pressure under the glacier might lift it off its bed, overcoming the friction between ice and rock, thus freeing the glacier, which rapidly sliders downhill. Surge glaciers also might be influenced by the climate, volcanic heat, or earthquakes. However, many of these glaciers exist in the same area as normal glaciers, often almost side by side.
Some 800 years ago, Alaska’s Hubbard Glacier advanced toward the sea, retreated, and advanced again 500 years later. Since 1895, this seventy-mile-long river of ice has beenflowing steadily toward the Gulf of Alaska at a rate of approximately 200 feet per year. In June 1986, however, the glacier surged ahead as much as 47 feet a day. Meanwhile, awestern tributary, called Valerie Glacier, advanced up to 112 feet a day. Hubbard’s surgeclosed off Russell Fiord with a formidable ice dam, some 2,500 feet wide and up to 800 feet high, whose caged waters threatened the town of Yakutat to the south.
About 20 similar glaciers around the Gulf of Alaska are heading toward the sea. If enough surge glaciers reach the ocean and raise sea levels, West Antarctic ice shelves could rise off the seafloor and become adrift. A flood of ice would then surge into the Southern Sea. With the continued rise in sea level, more ice would plunge into the ocean, causing sea levels to rise even higher, which in turn would release more ice and set in motion a vicious cycle. The additional sea ice floating toward the tropics would increase Earth’s Albedo and lower global temperatures, perhaps enough to initiate a new ice age. This situation appears to have occurred at the end of the last warm interglacial (the time between glacations), called the Sangamon, when sea ice cooled the ocean dramatically, spawning the beginning of the Ice Age.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Trong phần lớn sự tồn tại của chúng, các sông băng dâng cao hoạt động giống như các sông băng bình thường, có thể chỉ di chuyển vài inch mỗi ngày. Tuy nhiên, trong khoảng thời gian từ 10 đến 100 năm, những sông băng này di chuyển về phía trước nhanh hơn bình thường tới 100 lần. Nước dâng thường tiến triển dọc theo sông băng như một cơn sóng lớn, tiếp tục từ đoạn này sang đoạn khác. Các dòng nước dưới băng với áp lực nước tan chảy dưới sông băng có thể nâng nó lên khỏi đáy sông băng, khắc phục ma sát giữa băng và đá, do đó giải phóng sông băng, vốn nhanh chóng trượt xuống dốc. Các sông băng nổi cũng có thể bị ảnh hưởng bởi khí hậu, nhiệt độ núi lửa hoặc động đất. Tuy nhiên, nhiều sông băng trong số này tồn tại trong cùng một khu vực với các sông băng bình thường, thường thì gần như cạnh nhau.
Khoảng 800 năm trước, Sông băng Hubbard của Alaska chảy đổ ra biển, rút nước và dâng cao trở lại 500 năm sau. Kể từ năm 1895, con sông băng dài bảy mươi dặm này đã chảy đều đặn về phía Vịnh Alaska với tốc độ xấp xỉ 200 feet mỗi năm. Tuy nhiên, vào tháng 6 năm 1986, sông băng đã dâng cao tới 47 feet một ngày. Trong khi đó, một chi lưu phía tây, được gọi là Valerie Glacier, tiến tới 112 feet mỗi ngày. Sự dâng lên của Hubbard đã chặn phía ngoài khơi Russell Fiord bằng một đập băng khổng lồ, rộng khoảng 2.500 feet và cao tới 800 feet, có các lồng nước đe dọa thị trấn Yakutat ở phía nam.
Khoảng 20 sông băng tương tự xung quanh Vịnh Alaska đang hướng ra biển. Nếu đủ số lượng sông băng dâng cao chảy về đại dương và nâng cao mực nước biển, các thềm băng ở Tây Nam Cực có thể trồi lên khỏi đáy biển và trở nên trôi dạt. Một trận lũ băng sau đó sẽ tràn vào Biển Nam. Với sự gia tăng liên tục của mực nước biển, nhiều băng sẽ chảy vào đại dương, làm cho mực nước biển thậm chí còn dâng cao hơn, do đó sẽ giải phóng nhiều băng hơn và tạo ra một vòng luẩn quẩn. Lớp băng biển bổ sung trôi về vùng nhiệt đới sẽ làm tăng Albedo của Trái đất và nhiệt độ toàn cầu thấp hơn, có lẽ đủ để bắt đầu một kỷ băng hà mới. Tình trạng này dường như đã xảy ra vào cuối kỷ băng hà ấm áp cuối cùng (thời gian giữa các lần băng hà), được gọi là Sangamon, khi băng biển làm lạnh đại dương một cách đáng kể, tạo ra sự khởi đầu của kỷ băng hà.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.