Chọn tab phù hợp
Icebergs are among nature’s most spectacular creations, and yet most people have never seen one. A vague air of mystery envelops them. They come into being somewhere-in faraway, frigid waters, amid thunderous noise and splashing turbulence, which in most cases no one hears or sees. They exist only a short time and then slowly waste away just a unnoticed.
Objects of sheerest beauty, they have been called. Appearing in an endless variety of shapes they may be dazzlingly white, or they may be glassy blue, green. or purple, tinted faintly or in darker hues. They are graceful, stately, inspiring-in calm, sunlit seas.
But they are also called frightening and dangerous, and that they are-in the night, in the fog, and in storms. Even in clear weather one is wise to stay a safe distance away from them. Most of their bulk is hidden below the water, so their underwater parts may extend out far beyond the visible top. Also, they may roll over unexpectedly, churning the waters around them.
Icebergs are parts of glaciers that break off, drift into the water, float about awhile, and finally melt. Icebergs afloat today are made of snowflakes that have fallen over long ages of time. They embody snows that drifted down hundreds, or many thousands, or in some cases maybe a million years ago. The snows fell in polar regions and on cold mountains, where they melted only a little or not at all, and so collected to great depths over the years and centuries.
As each year’s snow accumulation lay on the surface, evaporation and melting caused the snowflakes slowly to lose their feathery points and become tiny grains of ice. When new snow fell on top of the old, it too turned to icy grains. So blankets of snow and ice grains mounted layer upon layer and were of such great thickness that the weight of the upper layers compressed the lower ones. With time and pressure from above, the many small ice grains joined and changed to larger crystals, and eventually the deeper crystals merged into a solid mass of ice.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
ice | 19 | /ais/ | n | băng,cục đá đông lạnh, nước đá |
Iceberg | 13 | /’aisbə:g/ | n | núi băng trôi |
snow | 12 | /snou/ | n | tuyết; đống tuyết |
water | 7 | /’wɔ:tə/ | n | nước lã (dùng để uống, giặt giũ..) |
age | 6 | /eɪʤ/ | n | tuổi |
melt | 5 | /mɛlt/ | n | sự nấu chảy; sự tan |
lay | 5 | /lei/ | v | xếp, để, đặt; sắp đặt, bố trí |
cause | 4 | /kɔ:z/ | n | nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên |
grain | 4 | /grein/ | n | thóc lúa |
mount | 4 | /maunt/ | n | núi ( (thường) đặt trước danh từ riêng (viết tắt) mt) |
layer | 4 | /’leiə/ | n | lớp |
come | 3 | /kʌm/ | v | đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại |
away | 3 | /ə’wei/ | adv | xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa) |
clear | 3 | /klɪər/ | adj | trong, trong trẻo, trong sạch |
drift | 3 | /drift/ | n | sự trôi giạt (tàu bè…); tình trạng bị lôi cuốn đi ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
snowflake | 3 | /ˈsnəʊ.fleɪk/ | n | bông tuyết |
region | 3 | /’ri:dʒən/ | n | vùng, miền |
mountain | 3 | /ˈmaʊntən/ | n | núi |
nature | 2 | /’neitʃə/ | n | tự nhiên, thiên nhiên, tạo hoá |
seen | 2 | /si:n/ | v | thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét |
case | 2 | /keis/ | n | trường hợp, cảnh ngộ, hoàn cảnh, tình thế |
slowly | 2 | /ˈsləʊ.li/ | adv | dần dần, chậm, chậm chạp |
call | 2 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
shape | 2 | /ʃeip/ | n | hình, hình dạng, hình thù |
blue | 2 | /blu:/ | adj | xanh |
green | 2 | /grin/ | n | xanh lá cây, lục |
purple | 2 | /ˈpɜrpəl/ | n | màu tía |
sunlit | 2 | /´sʌn¸lit/ | adj | chan hoà ánh nắng, ngập nắng |
dangerous | 2 | /´deindʒərəs/ | adj | nguy hiểm; hiểm nghèo, nguy ngập, nguy cấp (bệnh) |
fog | 2 | /fɔg/ | n | cỏ mọc lại |
Even | 2 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
hidden | 2 | /hidn/ | n | ẩn |
underwater | 2 | /´ʌndə¸wɔtə/ | adj | ở dưới mặt nước, được dùng dưới mặt nước, được làm dưới mặt nước |
part | 2 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
far | 2 | /fɑ:/ | adj | xa, xa xôi, xa xăm |
top | 2 | /tɒp/ | n | chóp, đỉnh, ngọn, đầu; phần cao nhất, điểm cao nhất |
float | 2 | /floʊt/ | n | cái phao; phao cứu đắm |
case | 2 | /keis/ | n | trường hợp, cảnh ngộ, hoàn cảnh, tình thế |
polar | 2 | /’poulə/ | n | (thuộc) địa cực, ở địa cực |
fell | 2 | /fel/ | n | da lông (của thú vật) |
great | 2 | /greɪt/ | adj | lớn, to lớn, vĩ đại |
slowly | 2 | /ˈsləʊ.li/ | adv | dần dần, chậm, chậm chạp |
point | 2 | /pɔint/ | n | mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao) |
become | 2 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
new | 2 | /nju:/ | adj | mới, mới mẻ, mới lạ |
icy | 2 | /’aisi/ | adj | đóng băng, phủ băng, có băng |
old | 2 | /ould/ | adj | già |
turn | 2 | /tə:n/ | n | sự quay; vòng quay |
weight | 2 | /’weit/ | n | (viết tắt) wt trọng lượng, sức nặng, cân nặng |
pressure | 2 | /’preʃə/ | n | sức ép, áp lực ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)), áp suất |
above | 2 | /ə’bʌv/ | adv | trên đầu, trên đỉnh đầu |
crystal | 2 | /’kristl/ | n | tinh thể |
among | 1 | /ə’mʌɳ/ | prep | giữa, ở giữa |
spectacular | 1 | /spek´tækjulə/ | adj | đẹp mắt, ngoạn mục |
creation | 1 | /kri:’eiʃn/ | n | sự tạo thành, sự sáng tạo (thế giới); sự sáng tác |
yet | 1 | /jet/ | adv | còn, hãy còn, còn nữa |
people | 1 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
never | 1 | /’nevə/ | adv | không bao giờ, không khi nào |
vague | 1 | /veig/ | adj | mơ hồ, lờ mờ, mập mờ, không rõ ràng (cách hiểu, sự nhận thức) |
air | 1 | /eə(r)/ | n | không khí, bầu không khí; không gian, không trung |
mystery | 1 | /’mistəri/ | n | điều huyền bí, điều thần bí |
envelop | 1 | /in’veləp/ | v | bao, bọc, phủ |
somewhere | 1 | /’sʌmweə/ | phó từ bất định | trong một nơi nào đó, ở một nơi nào đó, đến một nơi nào đó; đâu đó (như) someplace |
faraway | 1 | /ˌfɑːr.əˈweɪ/ /ˌfɑːr.ə.weɪ/ | adj | xa xăm |
frigid | 1 | /´fridʒid/ | n | giá lạnh, lạnh lẽo, băng giá |
amid | 1 | /ə’mid/ | prep | giữa, ở giữa ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
thunderous | 1 | /ˈθʌn.dɚ.əs/ | adj | như sấm; rất to; ầm ầm; vang như sấm |
noise | 1 | /nɔiz/ | n | tiếng; tiếng ồn ào, tiếng om sòm, tiếng huyên náo |
splashing | 1 | /splæʃ/ | n | tiếng sóng vỗ |
turbulence | 1 | /ˈtɜrbyələns/ | n | sự hỗn loạn; sự bất an, sự náo động |
hear | 1 | /hiə/ | v | nghe theo, chấp nhận, đồng ý |
see | 1 | /si:/ | v | thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét |
exist | 1 | /ig’zist/ | v | tồn tại, sống |
short | 1 | /ʃɔ:t/ | adj | ngắn, cụt |
waste | 1 | /weɪst/ | adj | bỏ hoang, không có người ở, không canh tác, không sử dụng, không thích hợp để sử dụng (đất) |
unnoticed | 1 | /ʌn´noutist/ | adj | không quan sát; không để ý thấy |
Object | 1 | /əbˈdʒɛkt/ | n | đồ vật, vật thể, mục tiêu |
sheerest | 1 | /ʃɪr/ | adj | tuyệt nhất |
beauty | 1 | /’bju:ti/ | n | vẻ đẹp, sắc đẹp, nhan sắc |
appear | 1 | /ə’piə/ | v | xuất hiện, hiện ra, ló ra |
endless | 1 | /ˈɛndlɪs/ | adj | vô tận, vĩnh viễn, không bao giờ hết |
variety | 1 | /və’raiəti/ | n | sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng |
dazzlingly | 1 | /ˈdæz.əl.ɪŋ.li/ | adv | loá mắt, sự chói mắt, hoa mắt, quáng mắt ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
white | 1 | /wai:t/ | adj | trắng, bạch, bạc |
glassy | 1 | /´gla:si/ | adj | có tính chất thuỷ tinh |
tint | 1 | /tint/ | n | trạng thái khác nhau của màu sắc, sắc thái khác nhau của màu sắc |
faintly | 1 | /’feintli/ | adv | Yếu ớt, uể oải |
darker | 1 | /dɑ:k/ | adj | tối hơn |
hue | 1 | /hju:/ | n | màu sắc |
graceful | 1 | /’greisful/ | adj | có duyên, duyên dáng, yêu kiều |
stately | 1 | /´steitli/ | adj | Oai vệ, trang nghiêm, trịnh trọng |
inspiring | 1 | /ɪn’spaɪərɪŋ/ | adj | truyền cảm hứng, truyền cảm, gây cảm hứng |
calm | 1 | /kɑ:m/ | adj | bình tĩnh, điềm tĩnh |
sea | 1 | /si:/ | n | ( the sea, seas) ( số nhiều) biển |
frighten | 1 | /ˈfraɪtn/ | v | làm hoảng sợ, làm sợ |
night | 1 | /nait/ | n | đêm, tối, cảnh tối tăm |
storm | 1 | /stɔ:m/ | n | giông tố, cơn bão |
weather | 1 | /’weθə/ | n | thời tiết, tiết trời |
wise | 1 | /waiz/ | adj | khôn ngoan, sáng suốt, có sự suy xét đúng, cho thấy sự suy xét đúng |
stay | 1 | /stei/ | n | (hàng hải) dây néo (cột buồm…) |
safe | 1 | /seif/ | adj | an toàn, chắc chắn (được che chở khỏi nguy hiểm, thiệt hại) |
distance | 1 | /’distəns/ | n | khoảng cách, tầm xa |
bulk | 1 | /bʌlk/ | n | (hàng hải) trọng tải hàng hoá; hàng hoá |
below | 1 | /bi’lou/ | adv | ở dưới, ở bên dưới, ở dưới thấp, ở phía dưới |
extend | 1 | /iks’tend/ | v | kéo dài (thời hạn…), gia hạn, mở rộng |
beyond | 1 | /bi’jɔnd/ | adv | ở xa, ở phía bên kia |
visible | 1 | /’vizəbl/ | adj | hữu hình, thấy được, có thể nhìn thấy, có thể thấy; trong tầm mắt |
roll | 1 | /’roul/ | n | cuốn, cuộn, súc, ổ |
unexpectedly | 1 | /ˌʌn.ɪkˈspek.tɪd.li/ | adv | bất ngờ, thình lình, đột xuất; gây ngạc nhiên,tình cờ |
churning | 1 | /´tʃə:niη/ | n | sự đánh kem |
around | 1 | /əˈraʊnd/ | adv | xung quanh, vòng quanh |
break | 1 | /breik/ | v | làm gãy, bẻ gãy, làm đứt, làm vỡ, đập vỡ |
glacier | 1 | /´glæsiə/ | n | (địa lý,địa chất) sông băng |
awhile | 1 | /ə´wail/ | adv | một lúc, một lát, một chốc |
finally | 1 | /´fainəli/ | adv | cuối cùng, sau cùng |
afloat | 1 | /ə’flout/ | adj | lênh đênh trên nước, lơ lửng trên không |
today | 1 | /tə’dei/ | n | hôm nay, ngày này, ngày hôm nay |
made | 1 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
fallen | 1 | /fɔ:ln/ | n | những người thiệt mạng vì chiến tranh |
long | 1 | /lɔɳ/ | adj | dài (không gian, thời gian); xa, lâu |
embody | 1 | /im’bɔdi/ | v | là hiện thân của |
hundred | 1 | /’hʌndred/ | n | một trăm (100) |
down | 1 | /daun/ | prep | xuống |
thousand | 1 | /’θauzənd/ | n | mười trăm, một nghìn |
maybe | 1 | /´mei¸bi:/ | adv | có thể, có lẽ |
million | 1 | /´miljən/ | n | một triệu |
cold | 1 | /kould/ | adj | lạnh, lạnh lẽo, nguội |
little | 1 | /’lit(ә)l/ | adj | nhỏ bé, bé bỏng |
collect | 1 | /kə´lekt/ | v | tập hợp lại |
depth | 1 | /depθ/ | adj | chiều sâu, bề sâu, độ sâu; độ dày |
centuries | 1 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
accumulation | 1 | /ə,kju:mju’lei∫n/ | n | sự chất đống, sự chồng chất, sự tích luỹ, sự tích lại, sự tích tụ, sự góp nhặt |
surface | 1 | /ˈsɜrfɪs/ | n | bề mặt |
evaporation | 1 | /i¸væpə´reiʃən/ | n | sự làm bay hơi, sự bay hơi |
lose | 1 | /lu:z/ | v | mất, không còn nữa |
feathery | 1 | /´feðəri/ | adj | nhẹ tựa lông |
tiny | 1 | /ˈtaɪ.ni/ | adj | rất nhỏ, nhỏ xíu, bé tí |
blanket | 1 | /ˈblæŋkɪt/ | n | mền, chăn |
upon | 1 | /ə´pɔn/ | n | trên, ở trên |
thickness | 1 | /´θiknis/ | n | tính chất dày, tính chất dày đặc, tính chất rậm rạp; mức độ dày đặc, mức độ rậm rạp |
upper | 1 | /´ʌpə/ | adj | cao hơn (về vị trí, địa vị); trên cao, ở trên một cái gì khác (nhất là cái gì tương tự) |
compress | 1 | /v. kəmˈprɛs ; n. ˈkɒmprɛs/ | v | Ép, nén; đè |
lower | 1 | /’louə/ | adj | thấp hơn, ở dưới, bậc thấp |
small | 1 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
join | 1 | /ʤɔin/ | n | (v) nối, ghép, chắp, kết hợp, nhập vào |
change | 1 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
larger | 1 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
eventually | 1 | /i´ventjuəli/ | adv | cuối cùng, suy cho cùng |
merge | 1 | /mə:dʤ/ | v | hoà vào; kết hợp; hợp nhất |
deeper | 1 | /di:p/ | adj | sâu hơn |
solid | 1 | /’sɔlid/ | adj | rắn; giữ hình dạng của mình (không ở thể khí, thể lỏng) |
mass | 1 | /mæs/ | n | khối, đống |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Icebergs are among nature’s most spectacular creations, and yet most people have never seen one. A vague air of mystery envelops them. They come into being somewhere-in faraway, frigid waters, amid thunderous noise and splashing turbulence, which in most cases no one hears or sees. They exist only a short time and then slowly waste away just a unnoticed.
Objects of sheerest beauty, they have been called. Appearing in an endless variety of shapes they may be dazzlingly white, or they may be glassy blue, green, or purple, tinted faintly or in darker hues. They are graceful, stately, inspiring-in calm, sunlit seas.
But they are also called frightening and dangerous, and that they are-in the night, in the fog, and in storms. Even in clear weather one is wise to stay a safe distance away from them. Most of their bulk is hidden below the water, so their underwater parts may extend out far beyond the visible top. Also, they may roll over unexpectedly, churning the waters around them.
Icebergs are parts of glaciers that break off, drift into the water, float about awhile, and finally melt. Icebergs afloat today are made of snowflakes that have fallen over long ages of time. They embody snows that drifted down hundreds, or many thousands, or in some cases maybe a million years ago. The snows fell in polar regions and on cold mountains, where they melted only a little or not at all, and so collected to great depths over the years and centuries.
As each year’s snow accumulation lay on the surface, evaporation and melting caused the snowflakes slowly to lose their feathery points and become tiny grains of ice. When new snow fell on top of the old, it too turned to icy grains. So blankets of snow and ice grains mounted layer upon layer and were of such great thickness that the weight of the upper layers compressed the lower ones. With time and pressure from above, the many small ice grains joined and changed to larger crystals, and eventually the deeper crystals merged into a solid mass of ice.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Tảng băng trôi là một trong những kiệt tác kỳ vĩ nhất của tự nhiên, nhưng hầu hết mọi người chưa bao giờ được chứng kiến tận mắt. Một bầu không khí bí ẩn mơ hồ bao trùm lấy những tảng băng. Chúng được hình thành ở một nơi nào đó ở vùng nước xa xôi, lạnh giá, giữa tiếng ồn như sấm sét và trong những màn nước hỗn loạn bắn tung tóe khi rời khỏi núi băng và rơi xuống, mà trong hầu hết các trường hợp, không ai nghe thấy hoặc nhìn thấy. Chúng chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn và sau đó từ từ mất đi, và chỉ một chút lơ đễnh là sẽ bị bỏ lỡ khoảnh khắc đó.
Những hiện tượng kỳ thú và đẹp đẽ, đó là tên gọi của chúng. Xuất hiện với vô số hình dạng, chúng có thể có màu trắng chói hoặc có thể có màu xanh thủy tinh, xanh lục hoặc tím, nhuốm màu nhạt hoặc có màu đậm hơn. Chúng duyên dáng, trang nghiêm, đầy cảm hứng trong vùng biển yên tĩnh, ngập tràn ánh nắng.
Nhưng hiện tượng bang trôi cũng đáng sợ và nguy hiểm, và khi bang trôi xuất hiện trong đêm, với sương mù và bão tố. Ngay cả khi trời quang đãng, người ta vẫn nên giữ một khoảng cách an toàn với chúng. Phần lớn khối lượng của chúng ẩn dưới mặt nước, vì vậy các bộ phận dưới nước của chúng có thể vươn ra xa hơn phần trên có thể nhìn thấy được. Ngoài ra, chúng có thể chìm xuống bất ngờ, làm xáo trộn vùng nước xung quanh (tạo sóng mạnh).
Tảng băng trôi là những phần của sông băng bị vỡ ra, hòa vào nước, trôi trong một thời gian và cuối cùng tan chảy. Những tảng băng trôi nổi ngày nay được tạo nên từ những bông tuyết rơi theo thời gian dài. Chúng là hiện thân của những trận tuyết đã rơi xuống hàng trăm, hoặc hàng nghìn, hoặc trong một số trường hợp có thể là một triệu năm trước. Tuyết rơi ở các vùng cực và trên những ngọn núi lạnh giá, nơi chúng chỉ tan chảy một chút hoặc hoàn toàn không tan, và cứ thế đọng lại ở độ sâu lớn qua nhiều năm và nhiều thế kỷ.
Khi tuyết tích tụ hàng năm trên bề mặt, sự bốc hơi và tan chảy khiến những bông tuyết từ từ mất đi các phần bên ngoài và trở thành những hạt băng nhỏ. Khi tuyết mới rơi trên lớp tuyết cũ, nó cũng biến thành những hạt băng giá. Vì vậy, các lớp tuyết và hạt băng gắn kết từng lớp và có độ dày lớn đến mức trọng lượng của các lớp trên nén các lớp dưới. Với thời gian và áp suất từ bên trên, nhiều hạt băng nhỏ liên kết và biến đổi thành các tinh thể lớn hơn, và cuối cùng các tinh thể sâu hơn hợp nhất thành một khối băng rắn.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.
ok
Cảm ơn bạn đã nhận xét kênh. Chúc bạn sức khỏe và nhiều may mắn
cũng được
Cảm ơn bạn đã nhận xét kênh. Chúc bạn sức khỏe và nhiều may mắn