Trắc nghiệm phần đọc đề tảng băng trôi [269_TEST 54_Passage 2]

Chọn tab phù hợp

Icebergs are among nature’s most spectacular creations, and yet most people have never seen one. A vague air of mystery envelops them. They come into being somewhere-in faraway, frigid waters, amid thunderous noise and splashing turbulence, which in most cases no one hears or sees. They exist only a short time and then slowly waste away just a unnoticed.

Objects of sheerest beauty, they have been called. Appearing in an endless variety of shapes they may be dazzlingly white, or they may be glassy blue, green. or purple, tinted faintly or in darker hues. They are graceful, stately, inspiring-in calm, sunlit seas.

But they are also called frightening and dangerous, and that they are-in the night, in the fog, and in storms. Even in clear weather one is wise to stay a safe distance away from them. Most of their bulk is hidden below the water, so their underwater parts may extend out far beyond the visible top. Also, they may roll over unexpectedly, churning the waters around them.

Icebergs are parts of glaciers that break off, drift into the water, float about awhile, and finally melt. Icebergs afloat today are made of snowflakes that have fallen over long ages of time. They embody snows that drifted down hundreds, or many thousands, or in some cases maybe a million years ago. The snows fell in polar regions and on cold mountains, where they melted only a little or not at all, and so collected to great depths over the years and centuries.

As each year’s snow accumulation lay on the surface, evaporation and melting caused the snowflakes slowly to lose their feathery points and become tiny grains of ice. When new snow fell on top of the old, it too turned to icy grains. So blankets of snow and ice grains mounted layer upon layer and were of such great thickness that the weight of the upper layers compressed the lower ones. With time and pressure from above, the many small ice grains joined and changed to larger crystals, and eventually the deeper crystals merged into a solid mass of ice.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. Which of the following is the best title for the passage?

 
 
 
 

2. The author states that icebergs are rarely seen because they are

 
 
 
 

3. The passage mentions all of the following col­ors for icebergs EXCEPT

 
 
 
 

4. According to the passage, icebergs are dan­gerous because they

 
 
 
 

5. According to the passage, icebergs originate from a buildup of

 
 
 
 

6. The formation of an iceberg is most clearly analogous to which of the following activities?

 
 
 
 

7. In line 23, the expression “from above” refers to

 
 
 
 

8. The attitude of the author toward icebergs is one of

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
ice 19 /ais/ n băng,cục đá đông lạnh, nước đá
Iceberg 13 /’aisbə:g/ n núi băng trôi
snow 12 /snou/ n tuyết; đống tuyết
water 7 /’wɔ:tə/ n nước lã (dùng để uống, giặt giũ..)
age 6 /eɪʤ/ n tuổi
melt 5 /mɛlt/ n sự nấu chảy; sự tan
lay 5 /lei/ v xếp, để, đặt; sắp đặt, bố trí
cause 4 /kɔ:z/ n nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên
grain 4 /grein/ n thóc lúa
mount 4 /maunt/ n núi ( (thường) đặt trước danh từ riêng (viết tắt) mt)
layer 4 /’leiə/ n lớp
come 3 /kʌm/ v đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại
away 3 /ə’wei/ adv xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa)
clear 3 /klɪər/ adj trong, trong trẻo, trong sạch
drift 3 /drift/ n sự trôi giạt (tàu bè…); tình trạng bị lôi cuốn đi ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
snowflake 3 /ˈsnəʊ.fleɪk/ n bông tuyết
region 3 /’ri:dʒən/ n vùng, miền
mountain 3 /ˈmaʊntən/ n núi
nature 2 /’neitʃə/ n tự nhiên, thiên nhiên, tạo hoá
seen 2 /si:n/ v thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét
case 2 /keis/ n trường hợp, cảnh ngộ, hoàn cảnh, tình thế
slowly 2 /ˈsləʊ.li/ adv dần dần, chậm, chậm chạp
call 2 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
shape 2 /ʃeip/ n hình, hình dạng, hình thù
blue 2 /blu:/ adj xanh
green 2 /grin/ n xanh lá cây, lục
purple 2 /ˈpɜrpəl/ n màu tía
sunlit 2 /´sʌn¸lit/ adj chan hoà ánh nắng, ngập nắng
dangerous 2 /´deindʒərəs/ adj nguy hiểm; hiểm nghèo, nguy ngập, nguy cấp (bệnh)
fog 2 /fɔg/ n cỏ mọc lại
Even 2 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
hidden 2 /hidn/ n ẩn
underwater 2 /´ʌndə¸wɔtə/ adj ở dưới mặt nước, được dùng dưới mặt nước, được làm dưới mặt nước
part 2 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
far 2 /fɑ:/ adj xa, xa xôi, xa xăm
top 2 /tɒp/ n chóp, đỉnh, ngọn, đầu; phần cao nhất, điểm cao nhất
float 2 /floʊt/ n cái phao; phao cứu đắm
case 2 /keis/ n trường hợp, cảnh ngộ, hoàn cảnh, tình thế
polar 2 /’poulə/ n (thuộc) địa cực, ở địa cực
fell 2 /fel/ n da lông (của thú vật)
great 2 /greɪt/ adj lớn, to lớn, vĩ đại
slowly 2 /ˈsləʊ.li/ adv dần dần, chậm, chậm chạp
point 2 /pɔint/ n mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao)
become 2 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
new 2 /nju:/ adj mới, mới mẻ, mới lạ
icy 2 /’aisi/ adj đóng băng, phủ băng, có băng
old 2 /ould/ adj già
turn 2 /tə:n/ n sự quay; vòng quay
weight 2 /’weit/ n (viết tắt) wt trọng lượng, sức nặng, cân nặng
pressure 2 /’preʃə/ n sức ép, áp lực ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)), áp suất
above 2 /ə’bʌv/ adv trên đầu, trên đỉnh đầu
crystal 2 /’kristl/ n tinh thể
among 1 /ə’mʌɳ/ prep giữa, ở giữa
spectacular 1 /spek´tækjulə/ adj đẹp mắt, ngoạn mục
creation 1 /kri:’eiʃn/ n sự tạo thành, sự sáng tạo (thế giới); sự sáng tác
yet 1 /jet/ adv còn, hãy còn, còn nữa
people 1 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
never 1 /’nevə/ adv không bao giờ, không khi nào
vague 1 /veig/ adj mơ hồ, lờ mờ, mập mờ, không rõ ràng (cách hiểu, sự nhận thức)
air 1 /eə(r)/ n không khí, bầu không khí; không gian, không trung
mystery 1 /’mistəri/ n điều huyền bí, điều thần bí
envelop 1 /in’veləp/ v bao, bọc, phủ
somewhere 1 /’sʌmweə/ phó từ bất định trong một nơi nào đó, ở một nơi nào đó, đến một nơi nào đó; đâu đó (như) someplace
faraway 1 /ˌfɑːr.əˈweɪ/ /ˌfɑːr.ə.weɪ/ adj xa xăm
frigid 1 /´fridʒid/ n giá lạnh, lạnh lẽo, băng giá
amid 1 /ə’mid/ prep giữa, ở giữa ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
thunderous 1 /ˈθʌn.dɚ.əs/ adj như sấm; rất to; ầm ầm; vang như sấm
noise 1 /nɔiz/ n tiếng; tiếng ồn ào, tiếng om sòm, tiếng huyên náo
splashing 1 /splæʃ/ n tiếng sóng vỗ
turbulence 1 /ˈtɜrbyələns/ n sự hỗn loạn; sự bất an, sự náo động
hear 1 /hiə/ v nghe theo, chấp nhận, đồng ý
see 1 /si:/ v thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét
exist 1 /ig’zist/ v tồn tại, sống
short 1 /ʃɔ:t/ adj ngắn, cụt
waste 1 /weɪst/ adj bỏ hoang, không có người ở, không canh tác, không sử dụng, không thích hợp để sử dụng (đất)
unnoticed 1 /ʌn´noutist/ adj không quan sát; không để ý thấy
Object 1 /əbˈdʒɛkt/ n đồ vật, vật thể, mục tiêu
sheerest 1 /ʃɪr/ adj tuyệt nhất
beauty 1 /’bju:ti/ n vẻ đẹp, sắc đẹp, nhan sắc
appear 1 /ə’piə/ v xuất hiện, hiện ra, ló ra
endless 1 /ˈɛndlɪs/ adj vô tận, vĩnh viễn, không bao giờ hết
variety 1 /və’raiəti/ n sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng
dazzlingly 1 /ˈdæz.əl.ɪŋ.li/ adv loá mắt, sự chói mắt, hoa mắt, quáng mắt ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
white 1 /wai:t/ adj trắng, bạch, bạc
glassy 1 /´gla:si/ adj có tính chất thuỷ tinh
tint 1 /tint/ n trạng thái khác nhau của màu sắc, sắc thái khác nhau của màu sắc
faintly 1 /’feintli/ adv Yếu ớt, uể oải
darker 1 /dɑ:k/ adj tối hơn
hue 1 /hju:/ n màu sắc
graceful 1 /’greisful/ adj có duyên, duyên dáng, yêu kiều
stately 1 /´steitli/ adj Oai vệ, trang nghiêm, trịnh trọng
inspiring 1 /ɪn’spaɪərɪŋ/ adj truyền cảm hứng, truyền cảm, gây cảm hứng
calm 1 /kɑ:m/ adj bình tĩnh, điềm tĩnh
sea 1 /si:/ n ( the sea, seas) ( số nhiều) biển
frighten 1 /ˈfraɪtn/ v làm hoảng sợ, làm sợ
night 1 /nait/ n đêm, tối, cảnh tối tăm
storm 1 /stɔ:m/ n giông tố, cơn bão
weather 1 /’weθə/ n thời tiết, tiết trời
wise 1 /waiz/ adj khôn ngoan, sáng suốt, có sự suy xét đúng, cho thấy sự suy xét đúng
stay 1 /stei/ n (hàng hải) dây néo (cột buồm…)
safe 1 /seif/ adj an toàn, chắc chắn (được che chở khỏi nguy hiểm, thiệt hại)
distance 1 /’distəns/ n khoảng cách, tầm xa
bulk 1 /bʌlk/ n (hàng hải) trọng tải hàng hoá; hàng hoá
below 1 /bi’lou/ adv ở dưới, ở bên dưới, ở dưới thấp, ở phía dưới
extend 1 /iks’tend/ v kéo dài (thời hạn…), gia hạn, mở rộng
beyond 1 /bi’jɔnd/ adv ở xa, ở phía bên kia
visible 1 /’vizəbl/ adj hữu hình, thấy được, có thể nhìn thấy, có thể thấy; trong tầm mắt
roll 1 /’roul/ n cuốn, cuộn, súc, ổ
unexpectedly 1 /ˌʌn.ɪkˈspek.tɪd.li/ adv bất ngờ, thình lình, đột xuất; gây ngạc nhiên,tình cờ
churning 1 /´tʃə:niη/ n sự đánh kem
around 1 /əˈraʊnd/ adv xung quanh, vòng quanh
break 1 /breik/ v làm gãy, bẻ gãy, làm đứt, làm vỡ, đập vỡ
glacier 1 /´glæsiə/ n (địa lý,địa chất) sông băng
awhile 1 /ə´wail/ adv một lúc, một lát, một chốc
finally 1 /´fainəli/ adv cuối cùng, sau cùng
afloat 1 /ə’flout/ adj lênh đênh trên nước, lơ lửng trên không
today 1 /tə’dei/ n hôm nay, ngày này, ngày hôm nay
made 1 /meid/ v làm, chế tạo
fallen 1 /fɔ:ln/ n những người thiệt mạng vì chiến tranh
long 1 /lɔɳ/ adj dài (không gian, thời gian); xa, lâu
embody 1 /im’bɔdi/ v là hiện thân của
hundred 1 /’hʌndred/ n một trăm (100)
down 1 /daun/ prep xuống
thousand 1 /’θauzənd/ n mười trăm, một nghìn
maybe 1 /´mei¸bi:/ adv có thể, có lẽ
million 1 /´miljən/ n một triệu
cold 1 /kould/ adj lạnh, lạnh lẽo, nguội
little 1 /’lit(ә)l/ adj nhỏ bé, bé bỏng
collect 1 /kə´lekt/ v tập hợp lại
depth 1 /depθ/ adj chiều sâu, bề sâu, độ sâu; độ dày
centuries 1 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
accumulation 1 /ə,kju:mju’lei∫n/ n sự chất đống, sự chồng chất, sự tích luỹ, sự tích lại, sự tích tụ, sự góp nhặt
surface 1 /ˈsɜrfɪs/ n bề mặt
evaporation 1 /i¸væpə´reiʃən/ n sự làm bay hơi, sự bay hơi
lose 1 /lu:z/ v mất, không còn nữa
feathery 1 /´feðəri/ adj nhẹ tựa lông
tiny 1 /ˈtaɪ.ni/ adj rất nhỏ, nhỏ xíu, bé tí
blanket 1 /ˈblæŋkɪt/ n mền, chăn
upon 1 /ə´pɔn/ n trên, ở trên
thickness 1 /´θiknis/ n tính chất dày, tính chất dày đặc, tính chất rậm rạp; mức độ dày đặc, mức độ rậm rạp
upper 1 /´ʌpə/ adj cao hơn (về vị trí, địa vị); trên cao, ở trên một cái gì khác (nhất là cái gì tương tự)
compress 1 /v. kəmˈprɛs ; n. ˈkɒmprɛs/ v Ép, nén; đè
lower 1 /’louə/ adj thấp hơn, ở dưới, bậc thấp
small 1 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
join 1 /ʤɔin/ n (v) nối, ghép, chắp, kết hợp, nhập vào
change 1 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
larger 1 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
eventually 1 /i´ventjuəli/ adv cuối cùng, suy cho cùng
merge 1 /mə:dʤ/ v hoà vào; kết hợp; hợp nhất
deeper 1 /di:p/ adj sâu hơn
solid 1 /’sɔlid/ adj rắn; giữ hình dạng của mình (không ở thể khí, thể lỏng)
mass 1 /mæs/ n khối, đống
Đọc thêm  Tăng kỹ năng nghe Toefl itp bằng nghe chép chính tả: lis13_3

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Icebergs are among nature’s most spectacular creations, and yet most people have never seen one. A vague air of mystery envelops them. They come into being somewhere-in faraway, frigid waters, amid thunderous noise and splashing turbulence, which in most cases no one hears or sees. They exist only a short time and then slowly waste away just a unnoticed.

Objects of sheerest beauty, they have been called. Appearing in an endless variety of shapes they may be dazzlingly white, or they may be glassy blue, green, or purple, tinted faintly or in darker hues. They are graceful, stately, inspiring-in calm, sunlit seas.

But they are also called frightening and dangerous, and that they are-in the night, in the fog, and in storms. Even in clear weather one is wise to stay a safe distance away from them. Most of their bulk is hidden below the water, so their underwater parts may extend out far beyond the visible top. Also, they may roll over unexpectedly, churning the waters around them.

Icebergs are parts of glaciers that break off, drift into the water, float about awhile, and finally melt. Icebergs afloat today are made of snowflakes that have fallen over long ages of time. They embody snows that drifted down hundreds, or many thousands, or in some cases maybe a million years ago. The snows fell in polar regions and on cold mountains, where they melted only a little or not at all, and so collected to great depths over the years and centuries.

As each year’s snow accumulation lay on the surface, evaporation and melting caused the snowflakes slowly to lose their feathery points and become tiny grains of ice. When new snow fell on top of the old, it too turned to icy grains. So blankets of snow and ice grains mounted layer upon layer and were of such great thickness that the weight of the upper layers compressed the lower ones. With time and pressure from above, the many small ice grains joined and changed to larger crystals, and eventually the deeper crystals merged into a solid mass of ice.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Tảng băng trôi là một trong những kiệt tác kỳ vĩ nhất của tự nhiên, nhưng hầu hết mọi người chưa bao giờ được chứng kiến tận mắt. Một bầu không khí bí ẩn mơ hồ bao trùm lấy những tảng băng. Chúng được hình thành ở một nơi nào đó ở vùng nước xa xôi, lạnh giá, giữa tiếng ồn như sấm sét và trong những màn nước hỗn loạn bắn tung tóe khi rời khỏi núi băng và rơi xuống, mà trong hầu hết các trường hợp, không ai nghe thấy hoặc nhìn thấy. Chúng chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn và sau đó từ từ mất đi, và chỉ một chút lơ đễnh là sẽ bị bỏ lỡ khoảnh khắc đó.

Những hiện tượng kỳ thú và đẹp đẽ, đó là tên gọi của chúng. Xuất hiện với vô số hình dạng, chúng có thể có màu trắng chói hoặc có thể có màu xanh thủy tinh, xanh lục hoặc tím, nhuốm màu nhạt hoặc có màu đậm hơn. Chúng duyên dáng, trang nghiêm, đầy cảm hứng trong vùng biển yên tĩnh, ngập tràn ánh nắng.

Nhưng hiện tượng bang trôi cũng đáng sợ và nguy hiểm, và khi bang trôi xuất hiện trong đêm, với sương mù và bão tố. Ngay cả khi trời quang đãng, người ta vẫn nên giữ một khoảng cách an toàn với chúng. Phần lớn khối lượng của chúng ẩn dưới mặt nước, vì vậy các bộ phận dưới nước của chúng có thể vươn ra xa hơn phần trên có thể nhìn thấy được. Ngoài ra, chúng có thể chìm xuống bất ngờ, làm xáo trộn vùng nước xung quanh (tạo sóng mạnh).

Tảng băng trôi là những phần của sông băng bị vỡ ra, hòa vào nước, trôi trong một thời gian và cuối cùng tan chảy. Những tảng băng trôi nổi ngày nay được tạo nên từ những bông tuyết rơi theo thời gian dài. Chúng là hiện thân của những trận tuyết đã rơi xuống hàng trăm, hoặc hàng nghìn, hoặc trong một số trường hợp có thể là một triệu năm trước. Tuyết rơi ở các vùng cực và trên những ngọn núi lạnh giá, nơi chúng chỉ tan chảy một chút hoặc hoàn toàn không tan, và cứ thế đọng lại ở độ sâu lớn qua nhiều năm và nhiều thế kỷ.

Khi tuyết tích tụ hàng năm trên bề mặt, sự bốc hơi và tan chảy khiến những bông tuyết từ từ mất đi các phần bên ngoài và trở thành những hạt băng nhỏ. Khi tuyết mới rơi trên lớp tuyết cũ, nó cũng biến thành những hạt băng giá. Vì vậy, các lớp tuyết và hạt băng gắn kết từng lớp và có độ dày lớn đến mức trọng lượng của các lớp trên nén các lớp dưới. Với thời gian và áp suất từ ​​bên trên, nhiều hạt băng nhỏ liên kết và biến đổi thành các tinh thể lớn hơn, và cuối cùng các tinh thể sâu hơn hợp nhất thành một khối băng rắn.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

4 thoughts on “Trắc nghiệm phần đọc đề tảng băng trôi [269_TEST 54_Passage 2]

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now