Trắc nghiệm phần đọc đề thiên văn học [4_TEST 27_9-19]

Chọn tab phù hợp

Stars may be spheres, but not every celestial object is spherical. Objects in the

universe show a variety of shapes: round planets (some with rings), tailed comets,

wispy cosmic gas and dust clouds, ringed nebulae, pinwheel-shaped spiral galaxies,

Line   and so on. But none of the shapes on this list describes the largest single entities in the

(5)      universe. These are the double radio sources, galaxies with huge clouds of radio emission

that dwarf the visible galaxies, sometimes by a factor of a hundred or more. Stretching

over distances greater than a million light-years, these radio-emitting regions resemble

twin turbulent gas clouds, typically forming dumbbell-like shapes with the visible

galaxy (when it is visible) in the center.

(10)              These double radio sources present astronomers with a puzzle. Their radio emission

arises from the synchrotron process, in which electrons accelerated to nearly the speed

of light move through magnetic fields. However, in view of the rate at which the radio

sources emit energy, they should disappear in a few million years as their electrons slow

down and cease producing radiation. Somehow new electrons must be continually

(15)    accelerated to nearly the speed of light, otherwise, by now almost none of the double

radio sources would be observed.

With the advent of high-resolution radio interferometers during the late 1970’s, part

of the answer became clear: the electrons are produced in jets that are shot out in

opposite directions from the center of galaxy. Remarkably narrow and highly directional,

(20)    the jets move outward at speeds close to the speed of light. When the jets strike the

highly rarefied gas that permcales intergalactic space, the fast-moving electrons lose

their highly directional motion and form vast clouds of radio-emitting gas.

Cosmic jets have ranked among the hottest topics of astronomical research in recent

years as astronomers strive to understand where they come from. Why should a galaxy

(25)    eject matter at such tremendous speeds in two narrow jets? And why are such jets not

seen in the Milky Way?

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

9. The word “celestial” in line 1 could best be replaced by

 
 
 
 

10. The word “entities” in line 4 is closest in meaning to

 
 
 
 

11. In the first paragraph, the author describes objects in the universe in terms of their

 
 
 
 

13. According to the passage, scientists do not fully understand why double radio sources

 
 
 
 

14. The word “their” in line 22 refers to

 
 
 
 

15. According to the passage, what happens when electrons and gas collide in space?

 
 
 
 

16. The author suggests that astronomers consider the study of cosmic jets to be

 
 
 
 

17. In what lines does the passage compare the size of double radio sources with that of other galaxies?

 
 
 
 

18. Where in the passage does the author mention a technology that aided in the understanding of double radio sources?

 
 
 
 

19. The paragraph following the passage most likely discusses

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
radio 14 /´reidiou/ n sóng vô tuyến, rađiô, đài
source 9 /sɔːrs/ n nguồn
electron 9 /i’lektrɔn/ n Electron, điện tử
double 8 /’dʌbl/ adj đôi, hai, gâp đôi
jet 8 /dʒɛt/ adj đen nhánh, đen hạt huyền ( (cũng) jet black)
gas 7 /gæs/ n khí
speed 6 /spi:d/ n sự nhanh chóng, sự mau lẹ; tính nhanh chóng, tính mau lẹ (của các cử động..)
shape 5 /ʃeip/ n hình, hình dạng, hình thù
cloud 5 /klaud/ n mây, đám mây
galaxy 4 /’gæləksi/ n the galaxy ngân hà, thiên hà ( (cũng) the milky Way)
visible 4 /’vizəbl/ adj hữu hình, thấy được, có thể nhìn thấy, có thể thấy; trong tầm mắt
light 4 /lait/ n ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày
universe 3 /’ju:nivə:s/ n vũ trụ, vạn vật (tất cả những gì tồn tại trong không gian)
ring 3 /riɳ/ n cái vòng; vòng tròn
astronomer 3 /ə´strɔnɔmə/ n nhà thiên văn học
process 3 /’prouses/ n quá trình, sự tiến triển
rate 3 /reit/ n tỷ lệ
emit 3 /i’mit/ v phát ra (ánh sáng, nhiệt…), bốc ra, sự toả ra (mùi vị, hơi…)
cosmic 3 /´kɔzmik/ adj (thuộc) vũ trụ
star 2 /stɑ:/ n ngôi sao, tinh tú
celestial 2 /si’lestjəl/ n (thuộc) trời
planet 2 /´plænit/ n hành tinh
describe 2 /dɪˈskraɪb/ v diễn tả, mô tả, miêu tả
entity 2 /’entəti/ n thực thể
emission 2 /i’mi∫n/ n sự phát ra (ánh sáng, nhiệt…), sự bốc ra, sự toả ra (mùi vị, hơi…)
factor 2 /’fæktə / n nhân tố
million 2 /´miljən/ n một triệu
radio-emitting 2 adj phát thanh
center 2 /’sentə/ n tâm, lõi, trục tâm, mũi tâm, định tâm
puzzle 2 /’pΛz(ә)l/ n vấn đề khó xử, vấn đề khó giải quyết, vấn đề nan giải
synchrotron 2 /’siηkroutrɔn/ n (vật lý) xincrôtron
accelerate 2 /æk’seləreɪt/ v làm nhanh thêm; làm chóng đến; thúc mau, giục gấp
move 2 /mu:v/ n sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch
field 2 /fi:ld/ n mỏ, khu khai thác
disappear 2 /disə’piə/ v biến đi, biến mất, mất
slow 2 /slou/ adj chậm, chậm chạp
observe 2 /əbˈzə:v/ v quan sát, theo dõi
narrow 2 /’nærou/ adj hẹp, chật hẹp, eo hẹp
space 2 /speis/ n khoảng trống, khoảng cách (giữa hai hay nhiều vật hoặc điểm)
astronomical 2 /¸æstrə´nɔmikl/ adj thuộc thiên văn
sphere 1 /sfiə/ n hình cầu
spherical 1 /´sferikl/ adj (thuộc) hình cầu; có hình cầu
variety 1 /və’raiəti/ n sự đa dạng, tính chất không như nhau; trạng thái khác nhau, trạng thái muôn màu muôn vẻ; tính chất bất đồng
round 1 /raund/ adj tròn
nebulae 1 n tinh vân
pinwheel-shaped 1 adj hình bánh đà
spiral 1 /´spaiərəl/ adj xoắn ốc, có dạng xoắn
large 1 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
huge 1 /hjuːdʒ/ n to lớn, đồ sộ, khổng lồ
dwarf 1 /dwɔrf/ adj lùn, lùn tịt; nhỏ xíu; còi cọc
stretching 1 /’stret∫iη/ n sự kéo căng; giãn dài; vuốt dài
distance 1 /’distəns/ n khoảng cách, tầm xa
greater 1 /greitə/ adj lớn hơn
light-years 1 adj năm ánh sáng
region 1 /’ri:dʒən/ n vùng, miền
resemble 1 /ri’zembl/ v giống với, tương tự (người nào, vật gì), có sự tương đồng với
twin 1 /twɪn/ adj sinh đôi; tạo thành cặp
turbulent 1 /´tə:bjulənt/ adj hỗn loạn, thay đổi bất thường (về không khí, nước)
forming 1 /´fɔ:miη/ n sự tạo hình; sự định hình
dumbbell-like 1 adj giống như quả tạ
present 1 /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ adj có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..)
arise 1 /ə´raiz/ v xuất hiện, nảy sinh ra, xảy ra
magnetic 1 /mægˈnɛtɪk/ adj (thuộc) nam châm, có tính từ, (thuộc) từ
however 1 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
view 1 vjuː/ n sự nhìn qua, lượt xem
cease 1 /si:s/ v dừng, ngừng, ngớt, thôi, hết, tạnh
produce 1 /prɔ’dju:s/ n sự sản xuất
radiation 1 /,reidi’eiʃn/ n sự bức xạ, sự phát xạ, sự toả ra (nhiệt, năng lượng..); phóng xạ
somehow 1 /´sʌm¸hau/ adv không biết làm sao, vì một lý do chưa biết, vì một lý do chưa xác định
otherwise 1 /´ʌðə¸waiz/ adv khác, cách khác
advent 1 /´ædvent/ n sự đến, sự tới (của một sự việc gì quan trọng)
high-resolution 1 n độ phân giải cao
interferometer 1 /¸intəfə´rɔmitə/ n (vật lý) dụng cụđo giao thoa
answer 1 /’ɑ:nsə/ n sự trả lời; câu trả lời; thư trả lời; lời đối đáp
become 1 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
shot 1 /ʃɔt/ n sự bắn súng; âm thanh của việc bắn súng
opposite 1 /’ɔpəzit/ adj đối nhau, ngược nhau
direction 1 /di’rek∫n/ n sự điều khiển, sự chỉ huy, sự cai quản
remarkably 1 adv đáng chú ý, đáng để ý
rarefy 1 /´rɛəri¸fai/ v làm loãng (không khí)
permcale 1 n hoán vị
intergalactic 1 /¸intəgə´læktik/ adj ở giữa những thiên hà
fast-moving 1 adj di chuyển nhanh
rank 1 /ræɳk/ n hàng, dãy
hottest 1 /hɒt/ adj nóng, nóng bức
topic 1 /ˈtɒpɪk/ n đề tài, chủ đề (của một cuộc hội thảo, nói chuyện..)
research 1 /ri’sз:tʃ/ n sự nghiên cứu
recent 1 /´ri:sənt/ adj gần đây, xảy ra gần đây, mới đây, mới xảy ra
strive 1 /straiv/ v cố gắng, phấn đấu, cố gắng cật lực, gồng mình,đấu tranh
eject 1 /i´dʒekt/ v ném bỏ
tremendous 1 /trɪˈmɛndəs/ adj ghê gớm, kinh khủng, khủng khiếp, dữ dội, trầm trọng
Đọc thêm  Nghe chép chính tả: Before going to an interview

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Stars may be spheres, but not every celestial object is spherical. Objects in the universe show a variety of shapes: round planets (some with rings), tailed comets, wispy cosmic gas and dust clouds, ringed nebulae, pinwheel-shaped spiral galaxies, and so on. But none of the shapes on this list describes the largest single entities in the universe. These are the double radio sources, galaxies with huge clouds of radio emission that dwarf the visible galaxies, sometimes by a factor of a hundred or more. Stretching over distances greater than a million light-years, these radio-emitting regions resemble twin turbulent gas clouds, typically forming dumbbell-like shapes with the visible galaxy (when it is visible) in the center.

These double radio sources present astronomers with a puzzle. Their radio emission arises from the synchrotron process, in which electrons accelerated to nearly the speed of light move through magnetic fields. However, in view of the rate at which the radio sources emit energy, they should disappear in a few million years as their electrons slow down and cease producing radiation. Somehow new electrons must be continually accelerated to nearly the speed of light,otherwise, by now almost none of the double radio sources would be observed.

With the advent of high-resolution radio interferometers during the late 1970’s, part of the answer became clear: the electrons are produced in jets that are shot out in opposite directions from the center of galaxy. Remarkably narrow and highly directional,the jets move outward at speeds close to the speed of light. When the jets strike the highly rarefied gas that permcales intergalactic space, the fast-moving electrons lose their highly directional motion and form vast clouds of radio-emitting gas.

Cosmic jets have ranked among the hottest topics of astronomical research in recentyears as astronomers strive to understand where they come from. Why should a galaxy eject matter at such tremendous speeds in two narrow jets? And why are such jets not seen in the Milky Way?

bài đọc toefl itp tiếng việt

Các ngôi sao có thể là hình cầu, nhưng không phải mọi thiên thể đều là hình cầu. Các vật thể trong vũ trụ có nhiều hình dạng khác nhau: hành tinh tròn (một số có vành đai), sao chổi có đuôi, đám mây bụi và khí vũ trụ mờ ảo, tinh vân hình vành khuyên, thiên hà xoắn ốc hình chong chóng,và vân vân. Nhưng không có hình dạng nào trong danh sách này mô tả các thực thể đơn lẻ lớn nhất trong vũ trụ. Đây là các nguồn vô tuyến kép, các thiên hà với những đám mây phát xạ vô tuyến khổng lồ làm lùn (thu nhỏ đi) các thiên hà (cái mà chúng ta có thể nhìn thấy) đôi khi(nhỏ đi) bằng một trăm lần hoặc nhiều hơn. Kéo dài trong khoảng cách lớn hơn một triệu năm ánh sáng, những vùng phát ra sóng vô tuyến này giống như những đám mây khí hỗn loạn kép, thường tạo thành những hình dạng giống quả tạ với thiên hà khả kiến ​​(khi nó có thể nhìn thấy được) ở trung tâm.

Những nguồn sóng vô tuyến kép này mang đến cho các nhà thiên văn một câu đố. Phát sóng vô tuyến của họ phát sinh từ quá trình bức xạ, trong đó các hạt nguyên tử được tăng tốc đến gần tốc độ của ánh sáng di chuyển trong từ trường. Tuy nhiên, theo tỷ lệ mà đài phát ra các nguồn năng lượng (tính toán được), chúng sẽ biến mất trong vài triệu năm khi các hạt nguyên tử của chúng chậm lại, giảm và ngừng sản xuất bức xạ. Bằng cách nào đó, các hạt nguyên tử mới phải được gia tốc liên tục đến gần bằng tốc độ ánh sáng, nếu không, cho đến nay hầu như không có nguồn sóng vô tuyến kép nào được quan sát thấy.

Với sự ra đời của các giao thoa kế vô tuyến có độ phân giải cao vào cuối những năm 1970, một phần của câu trả lời đã trở nên rõ ràng: các hạt nguyên tử được tạo ra trong các phản lực bắn ra theo các hướng ngược lại từ tâm thiên hà. Đáng chú ý là nó hẹp và có tính định hướng cao, các tia nước di chuyển ra ngoài với tốc độ gần bằng tốc độ ánh sáng. Khi các máy bay phản lực tấn công khí cực hiếm làm hoán vị không gian giữa các thiên hà, các hạt nguyên tử chuyển động nhanh sẽ mất chuyển động theo hướng cao của chúng và tạo thành những đám mây khí phát xạ vô tuyến lớn.

Sự phản lực trong không gian vũ trụ đã được xếp hạng trong số các chủ đề nghiên cứu thiên văn học nóng nhất trong thời gian gần đây nhiều năm khi các nhà thiên văn học cố gắng hiểu chúng đến từ đâu. Tại sao một thiên hà phải phóng ra vật chất với tốc độ khủng khiếp như vậy trong hai phản lực hẹp? Và tại sao những sự phản lực như vậy không được nhìn thấy trong Dải Ngân hà?

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now