Chọn tab phù hợp
The elements other than hydrogen and helium exist in such small quantities that it is
accurate to say that the universe somewhat more than 25 percent helium by weight
and somewhat less than 25 percent hydrogen.
Line Astronomers have measured the abundance of helium throughout our galaxy and in
(5) other galaxies as well. Helium has been found in old stars, in relatively young ones, in
interstellar gas, and in the distant objects known as quasars. Helium nuclei have also
been found to be constituents of cosmic rays that fall on the earth (cosmic “rays” are
not really a form of radiation; they consist of rapidly moving particles of numerous
different kinds). It doesn’t seem to make very much difference where the helium is
(10) found. Its relative abundance never seems to vary much. In some places, there may be
slightly more of it; In others, slightly less, but the ratio of helium to hydrogen nuclei
always remains about the same.
Helium is created in stars. In fact, nuclear reactions that convert hydrogen to helium
are responsible for most of the energy that stars produce. However, the amount of
(15) helium that could have been produced in this manner can be calculated, and it turns out
to be no more than a few percent. The universe has not existed long enough for this
figure to he significantly greater. Consequently, if the universe is somewhat more than
25 percent helium now, then it must have been about 25 percent helium at a time near
the beginning.
(20) However, when the universe was less than one minute old, no helium could have
existed. Calculations indicate that before this time temperatures were too high and
particles of matter were moving around much too rapidly. It was only after the oneminute
point that helium could exist. By this time, the universe had cooled sufficiently
that neutrons and protons could stick together. But the nuclear reactions that led to the
(25) formation of helium went on for only a relatively short time. By the time the universe
was a few minutes old, helium production had effectively ceased.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
helium | 23 | /ˈhiː.li.əm/ | n | (hoá học) heli |
universe | 13 | /’ju:nivə:s/ | n | vũ trụ, vạn vật (tất cả những gì tồn tại trong không gian) |
hydrogen | 9 | /ˈhaɪ.drə.dʒən/ | n | (hoá học) hyđrô |
star | 7 | /stɑ:/ | n | ngôi sao, tinh tú |
old | 6 | /ould/ | adj | già |
exist | 5 | /ig’zist/ | v | tồn tại, sống |
percent | 5 | /pəˈsent/ | n | một phần trăm; phần trăm |
form | 5 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
manner | 5 | /mænə(r)/ | n | cách, lối, thói, kiểu |
element | 4 | /ˈɛləmənt/ | n | Yếu tố |
relative | 4 | /’relətiv/ | adj | có liên quan đến |
minute | 4 | mɪˈnyut/ | n | phút // nhỏ, không đáng kể |
somewhat | 3 | /´sʌm¸wɔt/ | adv | đến mức độ nào đó; hơi; có phần; một chút |
abundance | 3 | /ə’bʌndəns/ | n | sự nhiều, sự giàu có, sự phong phú, sự dư dật |
found | 3 | /faund/ | v | nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…) |
cosmic | 3 | /´kɔzmik/ | adj | (thuộc) vũ trụ |
ray | 3 | /rei/ | n | tia ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
energy | 3 | /ˈɛnərdʒi/ | n | nghị lực, sinh lực |
measure | 2 | /’meʤə/ | v | đo, đo lường |
relatively | 2 | /’relətivli/ | adv | tương đối |
young | 2 | /jʌɳ/ | adj | trẻ, trẻ tuổi, thiếu niên, thanh niên |
interstellar | 2 | /¸intə´stelə/ | adj | giữa các vì sao |
quasar | 2 | /´kweiza:/ | n | (thiên văn học) chuẩn tinh (ở rất xa, giống một ngôi sao, là nguồn phát ra một bức xạ điện từ rất mạnh) |
nuclei | 2 | /’nju:kliəs/ | n | tâm, trung tâm ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
constituent | 2 | /kən´stitjuənt/ | adj | cấu tạo, hợp thành, lập thành |
rapidly | 2 | / ‘ræpidli / | adv | nhanh, nhanh chóng, mau lẹ |
moving | 2 | /’mu:viɳ/ | adj | động, hoạt động |
particle | 2 | /’pɑ:tikl/ | n | một mẩu, mảnh nhỏ (của cái gì); |
seem | 2 | /si:m/ | v | có vẻ như, dường như, coi bộ |
difference | 2 | /ˈdɪfərəns , ˈdɪfrəns/ | n | sự khác nhau, tình trạng khác nhau; tính khác nhau; sự chênh lệch |
vary | 2 | /’veəri/ | n | làm cho khác nhau, thay đổi, biến đổi |
slightly | 2 | /’slaitli/ | adv | nhỏ; ở một mức độ không đáng kể |
reaction | 2 | /ri:’ækʃn/ | n | sự phản tác dụng, sự phản ứng lại |
convert | 2 | /kən’vɜ:(r)t/ | n | người cải đạo, người thay đổi tín ngưỡng; người theo đạo (nguyện không theo đạo nào) |
calculate | 2 | /’kælkjuleit/ | v | tính, tính toán |
small | 1 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
quantity | 1 | /’kwɒntəti/ | n | số lượng |
accurate | 1 | /’ækjurit/ | adj | đúng đắn, chính xác, xác đáng |
say | 1 | /sei/ | n | lời nói, tiếng nói; dịp nói; quyền ăn nói (quyền tham gia quyết định về một vấn đề) |
weight | 1 | /’weit/ | n | (viết tắt) wt trọng lượng, sức nặng, cân nặng |
astronomer | 1 | /ə´strɔnɔmə/ | n | nhà thiên văn học |
throughout | 1 | /θru:’aut/ | adv | từ đầu đến cuối, khắp, suốt |
galaxy | 1 | /’gæləksi/ | n | the galaxy ngân hà, thiên hà ( (cũng) the milky Way) |
gas | 1 | /gæs/ | n | khí |
distant | 1 | /’distənt/ | adj | xa, cách, xa cách |
object | 1 | /əbˈdʒɛkt/ | n | đồ vật, vật thể, mục tiêu |
fall | 1 | /fɔl/ | n | sự rơi, sự ngã; sự rụng xuống (lá); sự rũ xuống; sự hạ |
earth | 1 | /ə:θ/ | n | đất, mặt đất, quả đất |
radiation | 1 | /,reidi’eiʃn/ | n | sự bức xạ, sự phát xạ, sự toả ra (nhiệt, năng lượng..); phóng xạ |
consist | 1 | /kən’sist/ | v | ( + of) gồm có |
numerous | 1 | /’nju:mərəs/ | adj | đông, đông đảo, nhiều |
different | 1 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
kind | 1 | /kaind/ | n | loài, giống |
place | 1 | /pleis/ | n | nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố |
ratio | 1 | /´reiʃiou/ | n | tỷ số, tỷ lệ |
remain | 1 | /riˈmein/ | v | còn lại |
create | 1 | /kri:’eit/ | v | tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo |
responsible | 1 | /ri’spɔnsəbl/ | adj | chịu trách nhiệm (về mặt (pháp lý)..) |
turn | 1 | /tə:n/ | n | sự quay; vòng quay |
enough | 1 | /i’nʌf/ | adj | đủ, đủ dùng |
figure | 1 | /’fɪgɜ(r)/ | n | hình dáng |
significantly | 1 | /sig’nifikəntli/ | adv | theo một cách truyền đạt có ý nghĩa đặc biệt |
greater | 1 | /greitə/ | adj | lớn hơn |
consequently | 1 | /’kɔnsikwəntli/ | adv | do đó, vì vậy, bởi vậy, cho nên |
beginning | 1 | /bi´giniη/ | n | phần đầu; lúc bắt đầu, lúc khởi đầu |
calculation | 1 | /,kælkju’lei∫n/ | n | sự tính, sự tính toán |
indicate | 1 | /´indikeit/ | v | chỉ, cho biết, ra dấu |
temperature | 1 | /´temprətʃə/ | n | (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..) |
matter | 1 | /’mætə/ | n | chất, vật chất |
oneminute | 1 | n | một phút | |
point | 1 | /pɔint/ | n | mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao) |
cool | 1 | /ku:l/ | adj | mát mẻ, mát; hơi lạnh, nguội |
sufficiently | 1 | /sə’fiʃəntli/ | adv | đủ, thích đáng |
neutron | 1 | /´nju:trɔn/ | n | (vật lý) nơtron |
proton | 1 | /proton/ | n | proton |
stick | 1 | /stick/ | n | cái gậy |
together | 1 | /tə’geðə/ | adv | cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau |
formation | 1 | /fɔ:’mei∫n/ | n | sự hình thành, sự tạo thành, sự lập nên |
short | 1 | /ʃɔ:t/ | adj | ngắn, cụt |
production | 1 | /prə´dʌkʃən/ | n | sự đưa ra, sự trình bày |
effectively | 1 | /i’fektivli/ | adv | có hiệu lực, có hiệu quả, có ích |
cease | 1 | /si:s/ | v | dừng, ngừng, ngớt, thôi, hết, tạnh |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
The elements other than hydrogen and helium exist in such small quantities that it is accurate to say that the universe somewhat more than 25 percent helium by weight and somewhat less than 25 percent hydrogen.
Astronomers have measured the abundance of helium throughout our galaxy and in other galaxies as well. Helium has been found in old stars, in relatively young ones, in interstellar gas, and in the distant objects known as quasars. Helium nuclei have also been found to be constituents of cosmic rays that fall on the earth (cosmic “rays” are not really a form of radiation; they consist of rapidly moving particles of numerous different kinds). It doesn’t seem to make very much difference where the helium is found. Its relative abundance never seems to vary much. In some places, there may be slightly more of it; In others, slightly less, but the ratio of helium to hydrogen nuclei always remains about the same.
Helium is created in stars. In fact, nuclear reactions that convert hydrogen to helium are responsible for most of the energy that stars produce.However, the amount of helium that could have been produced in this manner can be calculated, and it turns out to be no more than a few percent. The universe has not existed long enough for this figure to he significantly greater. Consequently, if the universe is somewhat more than 25 percent helium now, then it must have been about 25 percent helium at a time near the beginning.
However, when the universe was less than oneminute old, no helium could have existed. Calculations indicate that before this time temperatures were too high and particles of matter were moving around much too rapidly. It was only after the oneminute point that helium could exist. By this time, the universe had cooled sufficiently that neutrons and protons could stick together. But the nuclear reactions that led to the formation of helium went on for only a relatively short time. By the time the universe was a few minutes old, helium production had effectively ceased.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Các nguyên tố khác ngoài hydro và heli tồn tại với số lượng nhỏ, khá là chính xác khi nói rằng vũ trụ có khoảng nhiều hơn 25% heli và khoảng ít hơn 25% hydro theo trọng lượng của nó.
Các nhà thiên văn học đã đo lượng helium trải dài khắp thiên hà của chúng ta và trong các thiên hà khác. Helium đã được tìm thấy trong các ngôi sao cổ, trong những ngôi sao tương đối trẻ, trong khối khí giữa các vì sao và trong các vật thể ở xa được gọi là chuẩn tinh. Hạt nhân heli cũng đã được phát hiện là thành phần của các tia vũ trụ rơi xuống trái đất (“tia” vũ trụ không thực sự là một dạng bức xạ; chúng bao gồm các hạt chuyển động nhanh với nhiều loại khác nhau). Dường như không có nhiều khác biệt ở nơi tìm thấy heli. Sự phong phú tương đối của nó dường như không bao giờ thay đổi nhiều. Ở một số nơi, có thể có nhiều hơn một chút; Ở những nơi khác, ít hơn một chút, nhưng tỷ lệ giữa hạt nhân heli và hydro luôn giữ nguyên.
Helium được tạo ra trong các ngôi sao. Trên thực tế, các phản ứng hạt nhân chuyển hydro thành heli chịu trách nhiệm cho phần lớn năng lượng mà các ngôi sao tạo ra.Tuy nhiên, có thể tính được lượng helium có thể được sản xuất theo cách này, và nó hóa ra không quá vài phần trăm. Vũ trụ đã không tồn tại đủ lâu cho điều này để có thể làm cho lượng heli lớn (nhiều) hơn đáng kể. Do đó, nếu bây giờ vũ trụ có hơn 25% heli, thì nó phải có khoảng 25% heli gần với thời điểm mới bắt đầu.
Tuy nhiên, khi vũ trụ chưa đầy một phút tuổi, không có helium nào có thể tồn tại. Các tính toán chỉ ra rằng trước thời điểm này nhiệt độ quá cao và các hạt vật chất chuyển động xung quanh quá nhanh. Nó chỉ sau một phút thì khi đó heli có thể tồn tại. Vào thời điểm này, vũ trụ đã đủ nguội để neutron và proton có thể dính vào nhau. Nhưng các phản ứng hạt nhân dẫn đến sự hình thành heli chỉ diễn ra trong một thời gian tương đối ngắn. Theo thời gian vũ trụ sau một vài phút, quá trình sản xuất heli đã ngừng hoạt động.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.