Trắc nghiệm phần đọc đề thời tiết [170_TEST 33_30-40]

Chọn tab phù hợp

Many of the most damaging and life-threatening types of weather-torrential rains,

severe thunderstorms, and tornadoes-begin quickly, strike suddenly, and dissipate

rapidly, devastating small regions while leaving neighboring areas untouched. One

such event, a tornado, struck the northeastern section of Edmonton, Alberta, in July 1987.

(5)      Total damages from the tornado exceeded $ 250 million, the highest ever for any

Canadian storm. Conventional computer models of the atmosphere have limited value

in predicting short-live local storms like the Edmonton tornado, because the available

weather data are generally not detailed enough to allow computers to discern the subtle

atmospheric changes that precede these storms. In most nations, for example, weatherballoon

(10)    observations are taken just once every twelve hours at locations typically

separated by hundreds of miles. With such limited data, conventional forecasting

models do a much better job predicting general weather conditions over large regions

than they do forecasting specific local events.

Until recently, the observation-intensive approach needed for accurate, very shortrange

(15)      forecasts, or “Nowcasts”, was not feasible. The cost of equipping and operating

many thousands of conventional weather stations was prohibitively high, and the

difficulties involved in rapidly collecting and processing the raw weather data from

such a network were insurmountable. Fortunately, scientific and technological

advances have overcome most of these problems. Radar systems, automated weather

(20)    instruments, and satellites are all capable of making detailed, nearly continuous

observation over large regions at a relatively low cost. Communications satellites can

transmit data around the world cheaply and instantaneously, and modern computers can

quickly compile and analyzing this large volume of weather information. Meteorologists

and computer scientists now work together to design computer programs and video

(25)    equipment capable of transforming raw weather data into words, symbols, and vivid

graphic displays that forecasters can interpret easily and quickly. As meteorologists

have begun using these new technologies in weather forecasting offices, Nowcasting

is becoming a reality.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

30. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

31. Why does the author mention the tornado in Edmonton, Canada?

 
 
 
 

32. The word “subtle” in line 8 is closest in meaning to

 
 
 
 

33. Why does the author state in line 10 that observations are taken “just once every twelve hours”?

 
 
 
 

34. The word “they” in line 13 refers to

 
 
 
 

35. Which of the following is NOT mentioned as an advance in short-range weather forecasting?

 
 
 
 

36. The word “compile” in line 23 is closest in meaning to

 
 
 
 

37. With Nowcasting, it first became possible to provide information about

 
 
 
 

38. The word “raw” in line 25 is closest in meaning to

 
 
 
 

39. With which of the following statements is the author most likely to agree?

 
 
 
 

40. Which of the following would best illustrate Nowcasting?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
weather 19 /’weθə/ n thời tiết, tiết trời
forecast 9 /fɔ:’kɑ:st/ n sự dự đoán trước; sự dự báo trước
storm 8 /stɔ:m/ n giông tố, cơn bão
computer 8 /kəm’pju:tə/ n máy tính
observation 7 /obzә:’vei∫(ә)n/ n sự quan sát, sự theo dõi
tornado 6 /´tɔ:’neidou/ n bão táp, cơn lốc xoáy
data 6 data n số liệu, dữ liệu, dữ kiện
forecasting 5 /fɔ:’kɑ:st/ n sự tiên đoán, sự dự đoán, sự dự báo
satellite 5 /’sætəlait/ n vệ tinh; vệ tinh nhân tạo
word 5 /wɜ:d/ n từ
region 4 /’ri:dʒən/ n vùng, miền
predict 4 /pri’dikt/ v báo trước, nói trước, tiên đoán, dự đoán, dự báo
severe 3 /səˈvɪər/ adj khắt khe, gay gắt (trong thái độ, cách cư xử)
quickly 3 /´kwikli/ adv nhanh, nhanh chóng
conventional 3 /kən’ven∫ənl/ adj quy ước
model 3 /ˈmɒdl/ n kiểu, mẫu, mô hình
limit 3 /’limit/ n giới hạn, ranh giới, hạn định
example 3 /ig´za:mp(ə)l/ n thí dụ, ví dụ
conventional 3 /kən’ven∫ənl/ adj quy ước
large 3 /la:dʒ/ adj rộng, lớn, to
conventional 3 /kən’ven∫ənl/ adj quy ước
radar 3 /’reidə/ n (viết tắt) của radio detection and ranging hệ thống ra-đa; máy ra-đa
meteorologist 3 //,mi:tjə’rɔlədʤist// n nhà khí tượng học
damaging 2 /´dæmidʒiη/ adj hại, có hại, gây thiệt hại
rain 2 /rein/ n mưa; cơn mưa
thunderstorm 2 /’θʌndəstɔ:m/ n bão có sấm sét và thường mưa to
rapidly 2 / ‘ræpidli / adv nhanh, nhanh chóng, mau lẹ
ever 2 /’evә(r)/ adv bao giờ; từ trước đến giờ; hàng, từng
value 2 /’vælju:/ n giá trị (bằng tiền hoặc các hàng hoá khác mà có thể trao đổi được)
predict 2 /pri’dikt/ v báo trước, nói trước, tiên đoán, dự đoán, dự báo
short-live 2 /ˌʃɔːrtˈlaɪvd/ adj sống ngắn
detail 2 /n. dɪˈteɪl , ˈditeɪl ; v. dɪˈteɪl/ n chi tiết, tiểu tiết; điều tỉ mỉ, điều vụn vặt
subtle 2 /sʌtl/ adj phảng phất
nation 2 /’nei∫n/ n nước, quốc gia
taken 2 /teikn/ n sự cầm, sự nắm, sự lấy
hour 2 /aʊər/ n giờ, tiếng (đồng hồ)
observation-intensive 2 adj quan sát chuyên sâu
approach 2 /ə´proutʃ/ n sự đến gần, sự lại gần
cost 2 / kɒst/ n giá
equip 2 /i´kwip/ v trang bị (cho ai… cái gì)
high 2 /hai/ adj cao
process 2 /’prouses/ n quá trình, sự tiến triển
network 2 /’netwə:k/ n mạng lưới, hệ thống
system 2 /’sistəm/ n hệ thống; chế độ
instrument 2 /’instrumənts/ n dụng cụ ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
capable 2 /’keipәb(ә)l/ adj có tài, có năng lực giỏi
communication 2 /kə,mju:ni’keiʃn/ n sự truyền đạt, sự thông tri, sự thông tin; tin tức truyền đạt; thông báo
compile 2 /kəm´pail/ v biên soạn, sưu tập tài liệu
information 2 /,infə’meinʃn/ n sự cung cấp tin tức; sự thông tin
now 2 /naʊ/ adv hiện nay
work 2 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
program 2 /´prougræm/ n chương trình
life-threatening 1 /ˈlaɪfˌθret.ən.ɪŋ/ adj đe dọa tính mạng
type 1 /taip/ n loại (người, vật
weather-torrential 1 adj thời tiết xối xả
tornadoes-begin 1 adj lốc xoáy bắt đầu
strike 1 /straɪk/ v đánh, đập
suddenly 1 /’sʌd(ə)nli/’/ adv một cách bất ngờ
dissipate 1 /´disi¸peit/ v xua tan, làm tiêu tan (bóng tối, mây mù, nỗi lo sợ…)
devastating 1 /´devə¸steitiη/ adj tàn phá, phá huỷ, phá phách
small 1 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
leaving 1 /li:v/ v để lại, bỏ lại, bỏ quên
neighboring 1 /ˈneɪ.bər.ɪŋ/ n hàng xóm, láng giềng; tình hàng xóm
area 1 /’eəriə/ n diện tích, bề mặt
untouch 1 /ʌn´tʌtʃt/ adj không sờ đến, không mó đến, không động đến, còn nguyên
event 1 /i’vent/ n sự việc, sự kiện
struck 1 /strʌk/ ved đánh, đập
northeastern 1 /ˌnɔːrˈθiː.stɚn/ n đông bắc
section 1 /’sekʃn/ n khu, khu vực (của một tổ chức..)
total 1 /’təʊtl/ adj tổng cộng, toàn bộ
damage 1 /’dæmidʤ/ n mối hại, điều hại, điều bất lợi
exceed 1 /ik´si:d/ n vượt quá
million 1 /´miljən/ n một triệu
atmosphere 1 /’ætməsfiə/ n khí quyển
local 1 /’ləʊk(ə)l/ adj địa phương
like 1 /laik/ adj giống nhau, như nhau
because 1 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
available 1 /ə’veɪləbl/ adj sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng, có thể dùng được
generally 1 /’dʒenərəli/ adv nói chung, đại thể
enough 1 /i’nʌf/ adj đủ, đủ dùng
allow 1 /ә’laƱ/ v cho phép, để cho
discern 1 /di´sə:n/ v nhận thức, thấy rõ (bằng trí óc, bằng giác quan…)
atmospheric 1 /ˌæt.məsˈfer.ɪk/ adj (thuộc) quyển khí, (thuộc) không khí
change 1 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
precede 1 /pri´si:d/ v đi trước, đứng trước, đặt trước, ở trước, có trước, đến trước
weatherballoon 1 n khinh khí cầu
location 1 /ləʊˈkeɪʃn/ n vị trí, địa điểm
typically 1 /ˈtɪp.ɪ.kəl.i/ adv điển hình, tiêu biểu
separate 1 /’seprət/ adj khác nhau, riêng biệt, độc lập, riêng lẻ, tồn tại riêng rẽ
mile 1 /mail/ n dặm; lý
hundred 1 /’hʌndred/ n một trăm (100)
better 1 /´betə/ adj hơn, tốt hơn, khá hơn, hay hơn, đẹp hơn
job 1 /dʒɔb/ n việc, việc làm, công việc; việc làm thuê, việc làm khoán
general 1 /’ʤenər(ə)l/ adj chung, chung chung
specific 1 /spĭ-sĭf’ĭk/ n rành mạch, rõ ràng; cụ thể
event 1 /i’vent/ n sự việc, sự kiện
recently 1 /´ri:səntli/ adv gần đây, mới đây
need 1 /ni:d/ n sự cần
accurate 1 /’ækjurit/ adj đúng đắn, chính xác, xác đáng
shortrange 1 adj cự li ngắn
feasible 1 /ˈfizəbəl/ adj có thể thực hành được, có thể thực hiện được, khả thi
operating 1 /´ɔpə¸reitiη/ n (tin học) sự điều hành / hoạt động / chạy máy / thao tác
thousand 1 /’θauzənd/ n mười trăm, một nghìn
station 1 /’steiʃn/ n trạm, điểm, đồn, đài (phát thanh…)
prohibitively 1 /proʊˈhɪb.ə.t̬ɪv.li/ adj nhằm ngăn cấm, có chiều hướng ngăn cản (việc sử dụng, mua cái gì)
difficulty 1 /’difikəlti/ n sự khó khăn, nỗi khó khăn, nỗi gay go; điều cản trở, điều trở ngại
collect 1 /kə´lekt/ v tập hợp lại
involve 1 /ɪnˈvɒlv/ v gồm, bao hàm
raw 1 /rɔː/ nguyên
insurmountable 1 /¸insə´mauntəbl/ adj không vượt qua được (vật chướng ngại…), không khắc phục được
Fortunately 1 /´fɔ:tʃənitli/ adv may mắn, may thay
scientific 1 /,saiən’tifik/ adj (thuộc) khoa học; có tính khoa học
technological 1 /¸teknə´lɔdʒikəl/ adj (adj) thuộc công nghệ, thuộc công nghệ học
advance 1 /əd’vɑ:ns/ n sự tiến lên, sự tiến tới, sự tiến bộ
overcome 1 /ˌoʊvərˈkʌm/ v thắng, chiến thắng, khuất phục (ai đó)
problem 1 /’prɔbləm/ n vấn đề, luận đề
automate 1 /´ɔ:tə¸meit/ v tự động hoá
making 1 /´meikiη/ n sự làm
nearly 1 /´niəli/ adv gần, sắp, suýt
continuous 1 /kən’tinjuəs/ adj liên tục, liên tiếp, không dứt, không ngừng
relatively 1 /’relətivli/ adv  tương đối
low 1 /lou/ adj thấp, bé, lùn
transmit 1 /trænz’mit/ v truyền, phát (một tín hiệu, chương trình..)
around 1 /əˈraʊnd/ adv xung quanh, vòng quanh
cheaply 1 /ˈtʃiːp.li/ adv rẻ, rẻ tiền
world 1 /wɜ:ld/ n thế giới, hoàn cầu, địa cầu
instantaneously 1 /ˌɪn.stənˈteɪ.ni.əs.li/ adv ngay lập tức, tức thời
modern 1 /’mɔdən/ adj hiện đại;tân tiến
analyzing 1 /’ænəlaɪz/ n phân tích
volume 1 /´vɔlju:m/ n (viết tắt) vol quyển, tập, cuốn sách (nhất là thuộc một bộ hay một loạt gắn với nhau)
scientist 1 /’saiəntist/ n nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học
together 1 /tə’geðə/ adv cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau
design 1 /di´zain/ n đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án
video 1 /’vidiou/ adj (thuộc) viđêô (ghi hình ảnh lên băng từ)
equipment 1 /i’kwipmənt/ n sự trang bị
transform 1 /træns’fɔ:m/ v thay đổi, biến đổi (hình dáng, trạng thái, chức năng)
symbol 1 /simbl/ n biểu tượng; vật tượng trưng
graphic 1 /ˈgræfɪk/ adj  đồ thị; minh hoạ bằng đồ thị
display 1 /dis’plei/ n sự bày ra, sự phô bày, sự trưng bày
forecaster 1 /´fɔ:¸ka:stə/ n người dự báo thời tiết
interpret 1 /ɪnˈtɜː.prɪt/ v phiên dịch
easily 1 /’i:zili/ adv dễ dàng
begun 1 /bi’gʌn/ v bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
using 1 /ju:z/ n ( + of something) sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
technology 1 //tek’nɔlədʤi// n kỹ thuật học; công nghệ học
office 1 /’ɔfis/ n chức vụ
reality 1 /ri:’æliti/ n sự thực, thực tế, thực tại; sự vật có thực
Đọc thêm  Tăng kỹ năng nghe Toefl itp bằng nghe chép chính tả: lis10_4

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Many of the most damaging and life-threatening types of weather-torrential rains, severe thunderstorms, and tornadoes-begin quickly, strike suddenly, and dissipate rapidly, devastating small regions while leaving neighboring areas untouched. One such event, a tornado, struck the northeastern section of Edmonton, Alberta, in July 1987. Total damages from the tornado exceeded $ 250 million, the highest ever for any Canadian storm. Conventional computer models of the atmosphere have limited value in predicting short-live local storms like the Edmonton tornado, because the available weather data are generally not detailed enough to allow computers to discern the subtle atmospheric changes that precede these storms. In most nations, for example, weather balloon observations are taken just once every twelve hours at locations typically separated by hundreds of miles. With such limited data, conventional forecasting models do a much better job predicting general weather conditions over large regions than they do forecasting specific local events.

Until recently, the observation-intensive approach needed for accurate, very shortrange forecasts, or “Nowcasts”, was not feasible. The cost of equipping and operating many thousands of conventional weather stations was prohibitively high, and the difficulties involved in rapidly collecting and processing the raw weather data from such a network were insurmountable. Fortunately, scientific and technological advances have overcome most of these problems. Radar systems, automated weather instruments, and satellites are all capable of making detailed, nearly continuous observation over large regions at a relatively low cost. Communications satellites can transmit data around the world cheaply and instantaneously, and modern computers can quickly compile and analyzing this large volume of weather information. Meteorologists and computer scientists now work together to design computer programs and video equipment capable of transforming raw weather data into words, symbols, and vivid graphic displays that forecasters can interpret easily and quickly. As meteorologists have begun using these new technologies in weather forecasting offices, Nowcasting is becoming a reality.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Nhiều kiểu thời tiết gây thiệt hại và đe dọa tính mạng nhất như mưa xối xả, giông bão nghiêm trọng và lốc xoáy xuất hiện nhanh chóng, tấn công đột ngột và tan nhanh, tàn phá các vùng nhỏ trong khi các vùng lân cận không bị ảnh hưởng. Một trong những sự kiện như vậy, một cơn lốc xoáy, tấn công khu vực đông bắc của Edmonton, Alberta, vào tháng 7 năm 1987. Tổng thiệt hại do cơn lốc xoáy vượt quá 250 triệu đô la, cao nhất từ ​​trước đến nay đối với bất kỳ cơn bão nào của Canada. Các mô hình máy tính thông thường về bầu khí quyển có khả năng hạn chế trong việc dự đoán các cơn bão địa phương tồn tại trong thời gian ngắn như lốc xoáy Edmonton, bởi vì dữ liệu thời tiết sẵn có thường không đủ chi tiết để cho phép máy tính phân biệt được những thay đổi nhỏ của khí quyển trước những cơn bão này. Trong hầu hết các quốc gia, ví dụ, quan sát bằng bóng thám không chỉ lấy được mỗi mười hai giờ một lần tại các địa điểm thường được cách xa nhau hàng trăm dặm. Với dữ liệu hạn chế như vậy, các mô hình dự báo thông thường thực hiện công việc dự đoán điều kiện thời tiết chung trên các vùng rộng lớn tốt hơn nhiều so với dự báo các sự kiện địa phương cụ thể.

Cho đến gần đây, phương pháp tiếp cận quan sát chuyên sâu cần thiết cho các dự báo chính xác, trong phạm vi rất ngắn, hoặc “dự báo tức thời”, là không khả thi. Chi phí trang bị và vận hành hàng nghìn trạm thời tiết thông thường rất cao, và những khó khăn liên quan đến việc thu thập và xử lý nhanh chóng dữ liệu thời tiết thô từ một mạng lưới như vậy là không thể thực hiện. May mắn thay, những tiến bộ khoa học kỹ thuật đã khắc phục được hầu hết những vấn đề này. Các hệ thống radar, công cụ thời tiết tự động và vệ tinh đều có khả năng quan sát chi tiết, gần như liên tục trên các khu vực rộng lớn với chi phí tương đối thấp. Các vệ tinh liên lạc có thể truyền dữ liệu đi khắp thế giới với giá rẻ và tức thời, và các máy tính hiện đại có thể nhanh chóng đọc được và phân tích khối lượng lớn thông tin thời tiết này. Các nhà khí tượng học và các nhà khoa học máy tính hiện đang làm việc cùng nhau để thiết kế các chương trình máy tính và thiết bị ghi hình có khả năng chuyển đổi dữ liệu thời tiết thô thành các ngôn ngữ, biểu tượng và hiển thị đồ họa sống động mà các nhà dự báo có thể giải thích một cách dễ dàng và nhanh chóng. Khi các nhà khí tượng học đã bắt đầu sử dụng những công nghệ mới này trong các văn phòng dự báo thời tiết, thì Dự báo tức thời đang trở thành hiện thực.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now