Chọn tab phù hợp
Many of the most damaging and life-threatening types of weather-torrential rains,
severe thunderstorms, and tornadoes-begin quickly, strike suddenly, and dissipate
rapidly, devastating small regions while leaving neighboring areas untouched. One
such event, a tornado, struck the northeastern section of Edmonton, Alberta, in July 1987.
(5) Total damages from the tornado exceeded $ 250 million, the highest ever for any
Canadian storm. Conventional computer models of the atmosphere have limited value
in predicting short-live local storms like the Edmonton tornado, because the available
weather data are generally not detailed enough to allow computers to discern the subtle
atmospheric changes that precede these storms. In most nations, for example, weatherballoon
(10) observations are taken just once every twelve hours at locations typically
separated by hundreds of miles. With such limited data, conventional forecasting
models do a much better job predicting general weather conditions over large regions
than they do forecasting specific local events.
Until recently, the observation-intensive approach needed for accurate, very shortrange
(15) forecasts, or “Nowcasts”, was not feasible. The cost of equipping and operating
many thousands of conventional weather stations was prohibitively high, and the
difficulties involved in rapidly collecting and processing the raw weather data from
such a network were insurmountable. Fortunately, scientific and technological
advances have overcome most of these problems. Radar systems, automated weather
(20) instruments, and satellites are all capable of making detailed, nearly continuous
observation over large regions at a relatively low cost. Communications satellites can
transmit data around the world cheaply and instantaneously, and modern computers can
quickly compile and analyzing this large volume of weather information. Meteorologists
and computer scientists now work together to design computer programs and video
(25) equipment capable of transforming raw weather data into words, symbols, and vivid
graphic displays that forecasters can interpret easily and quickly. As meteorologists
have begun using these new technologies in weather forecasting offices, Nowcasting
is becoming a reality.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
weather | 19 | /’weθə/ | n | thời tiết, tiết trời |
forecast | 9 | /fɔ:’kɑ:st/ | n | sự dự đoán trước; sự dự báo trước |
storm | 8 | /stɔ:m/ | n | giông tố, cơn bão |
computer | 8 | /kəm’pju:tə/ | n | máy tính |
observation | 7 | /obzә:’vei∫(ә)n/ | n | sự quan sát, sự theo dõi |
tornado | 6 | /´tɔ:’neidou/ | n | bão táp, cơn lốc xoáy |
data | 6 | data | n | số liệu, dữ liệu, dữ kiện |
forecasting | 5 | /fɔ:’kɑ:st/ | n | sự tiên đoán, sự dự đoán, sự dự báo |
satellite | 5 | /’sætəlait/ | n | vệ tinh; vệ tinh nhân tạo |
word | 5 | /wɜ:d/ | n | từ |
region | 4 | /’ri:dʒən/ | n | vùng, miền |
predict | 4 | /pri’dikt/ | v | báo trước, nói trước, tiên đoán, dự đoán, dự báo |
severe | 3 | /səˈvɪər/ | adj | khắt khe, gay gắt (trong thái độ, cách cư xử) |
quickly | 3 | /´kwikli/ | adv | nhanh, nhanh chóng |
conventional | 3 | /kən’ven∫ənl/ | adj | quy ước |
model | 3 | /ˈmɒdl/ | n | kiểu, mẫu, mô hình |
limit | 3 | /’limit/ | n | giới hạn, ranh giới, hạn định |
example | 3 | /ig´za:mp(ə)l/ | n | thí dụ, ví dụ |
conventional | 3 | /kən’ven∫ənl/ | adj | quy ước |
large | 3 | /la:dʒ/ | adj | rộng, lớn, to |
conventional | 3 | /kən’ven∫ənl/ | adj | quy ước |
radar | 3 | /’reidə/ | n | (viết tắt) của radio detection and ranging hệ thống ra-đa; máy ra-đa |
meteorologist | 3 | //,mi:tjə’rɔlədʤist// | n | nhà khí tượng học |
damaging | 2 | /´dæmidʒiη/ | adj | hại, có hại, gây thiệt hại |
rain | 2 | /rein/ | n | mưa; cơn mưa |
thunderstorm | 2 | /’θʌndəstɔ:m/ | n | bão có sấm sét và thường mưa to |
rapidly | 2 | / ‘ræpidli / | adv | nhanh, nhanh chóng, mau lẹ |
ever | 2 | /’evә(r)/ | adv | bao giờ; từ trước đến giờ; hàng, từng |
value | 2 | /’vælju:/ | n | giá trị (bằng tiền hoặc các hàng hoá khác mà có thể trao đổi được) |
predict | 2 | /pri’dikt/ | v | báo trước, nói trước, tiên đoán, dự đoán, dự báo |
short-live | 2 | /ˌʃɔːrtˈlaɪvd/ | adj | sống ngắn |
detail | 2 | /n. dɪˈteɪl , ˈditeɪl ; v. dɪˈteɪl/ | n | chi tiết, tiểu tiết; điều tỉ mỉ, điều vụn vặt |
subtle | 2 | /sʌtl/ | adj | phảng phất |
nation | 2 | /’nei∫n/ | n | nước, quốc gia |
taken | 2 | /teikn/ | n | sự cầm, sự nắm, sự lấy |
hour | 2 | /aʊər/ | n | giờ, tiếng (đồng hồ) |
observation-intensive | 2 | adj | quan sát chuyên sâu | |
approach | 2 | /ə´proutʃ/ | n | sự đến gần, sự lại gần |
cost | 2 | / kɒst/ | n | giá |
equip | 2 | /i´kwip/ | v | trang bị (cho ai… cái gì) |
high | 2 | /hai/ | adj | cao |
process | 2 | /’prouses/ | n | quá trình, sự tiến triển |
network | 2 | /’netwə:k/ | n | mạng lưới, hệ thống |
system | 2 | /’sistəm/ | n | hệ thống; chế độ |
instrument | 2 | /’instrumənts/ | n | dụng cụ ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
capable | 2 | /’keipәb(ә)l/ | adj | có tài, có năng lực giỏi |
communication | 2 | /kə,mju:ni’keiʃn/ | n | sự truyền đạt, sự thông tri, sự thông tin; tin tức truyền đạt; thông báo |
compile | 2 | /kəm´pail/ | v | biên soạn, sưu tập tài liệu |
information | 2 | /,infə’meinʃn/ | n | sự cung cấp tin tức; sự thông tin |
now | 2 | /naʊ/ | adv | hiện nay |
work | 2 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
program | 2 | /´prougræm/ | n | chương trình |
life-threatening | 1 | /ˈlaɪfˌθret.ən.ɪŋ/ | adj | đe dọa tính mạng |
type | 1 | /taip/ | n | loại (người, vật |
weather-torrential | 1 | adj | thời tiết xối xả | |
tornadoes-begin | 1 | adj | lốc xoáy bắt đầu | |
strike | 1 | /straɪk/ | v | đánh, đập |
suddenly | 1 | /’sʌd(ə)nli/’/ | adv | một cách bất ngờ |
dissipate | 1 | /´disi¸peit/ | v | xua tan, làm tiêu tan (bóng tối, mây mù, nỗi lo sợ…) |
devastating | 1 | /´devə¸steitiη/ | adj | tàn phá, phá huỷ, phá phách |
small | 1 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
leaving | 1 | /li:v/ | v | để lại, bỏ lại, bỏ quên |
neighboring | 1 | /ˈneɪ.bər.ɪŋ/ | n | hàng xóm, láng giềng; tình hàng xóm |
area | 1 | /’eəriə/ | n | diện tích, bề mặt |
untouch | 1 | /ʌn´tʌtʃt/ | adj | không sờ đến, không mó đến, không động đến, còn nguyên |
event | 1 | /i’vent/ | n | sự việc, sự kiện |
struck | 1 | /strʌk/ | ved | đánh, đập |
northeastern | 1 | /ˌnɔːrˈθiː.stɚn/ | n | đông bắc |
section | 1 | /’sekʃn/ | n | khu, khu vực (của một tổ chức..) |
total | 1 | /’təʊtl/ | adj | tổng cộng, toàn bộ |
damage | 1 | /’dæmidʤ/ | n | mối hại, điều hại, điều bất lợi |
exceed | 1 | /ik´si:d/ | n | vượt quá |
million | 1 | /´miljən/ | n | một triệu |
atmosphere | 1 | /’ætməsfiə/ | n | khí quyển |
local | 1 | /’ləʊk(ə)l/ | adj | địa phương |
like | 1 | /laik/ | adj | giống nhau, như nhau |
because | 1 | /bi’kɔz/ | liên từ | vì, bởi vì |
available | 1 | /ə’veɪləbl/ | adj | sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng, có thể dùng được |
generally | 1 | /’dʒenərəli/ | adv | nói chung, đại thể |
enough | 1 | /i’nʌf/ | adj | đủ, đủ dùng |
allow | 1 | /ә’laƱ/ | v | cho phép, để cho |
discern | 1 | /di´sə:n/ | v | nhận thức, thấy rõ (bằng trí óc, bằng giác quan…) |
atmospheric | 1 | /ˌæt.məsˈfer.ɪk/ | adj | (thuộc) quyển khí, (thuộc) không khí |
change | 1 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
precede | 1 | /pri´si:d/ | v | đi trước, đứng trước, đặt trước, ở trước, có trước, đến trước |
weatherballoon | 1 | n | khinh khí cầu | |
location | 1 | /ləʊˈkeɪʃn/ | n | vị trí, địa điểm |
typically | 1 | /ˈtɪp.ɪ.kəl.i/ | adv | điển hình, tiêu biểu |
separate | 1 | /’seprət/ | adj | khác nhau, riêng biệt, độc lập, riêng lẻ, tồn tại riêng rẽ |
mile | 1 | /mail/ | n | dặm; lý |
hundred | 1 | /’hʌndred/ | n | một trăm (100) |
better | 1 | /´betə/ | adj | hơn, tốt hơn, khá hơn, hay hơn, đẹp hơn |
job | 1 | /dʒɔb/ | n | việc, việc làm, công việc; việc làm thuê, việc làm khoán |
general | 1 | /’ʤenər(ə)l/ | adj | chung, chung chung |
specific | 1 | /spĭ-sĭf’ĭk/ | n | rành mạch, rõ ràng; cụ thể |
event | 1 | /i’vent/ | n | sự việc, sự kiện |
recently | 1 | /´ri:səntli/ | adv | gần đây, mới đây |
need | 1 | /ni:d/ | n | sự cần |
accurate | 1 | /’ækjurit/ | adj | đúng đắn, chính xác, xác đáng |
shortrange | 1 | adj | cự li ngắn | |
feasible | 1 | /ˈfizəbəl/ | adj | có thể thực hành được, có thể thực hiện được, khả thi |
operating | 1 | /´ɔpə¸reitiη/ | n | (tin học) sự điều hành / hoạt động / chạy máy / thao tác |
thousand | 1 | /’θauzənd/ | n | mười trăm, một nghìn |
station | 1 | /’steiʃn/ | n | trạm, điểm, đồn, đài (phát thanh…) |
prohibitively | 1 | /proʊˈhɪb.ə.t̬ɪv.li/ | adj | nhằm ngăn cấm, có chiều hướng ngăn cản (việc sử dụng, mua cái gì) |
difficulty | 1 | /’difikəlti/ | n | sự khó khăn, nỗi khó khăn, nỗi gay go; điều cản trở, điều trở ngại |
collect | 1 | /kə´lekt/ | v | tập hợp lại |
involve | 1 | /ɪnˈvɒlv/ | v | gồm, bao hàm |
raw | 1 | /rɔː/ | nguyên | |
insurmountable | 1 | /¸insə´mauntəbl/ | adj | không vượt qua được (vật chướng ngại…), không khắc phục được |
Fortunately | 1 | /´fɔ:tʃənitli/ | adv | may mắn, may thay |
scientific | 1 | /,saiən’tifik/ | adj | (thuộc) khoa học; có tính khoa học |
technological | 1 | /¸teknə´lɔdʒikəl/ | adj | (adj) thuộc công nghệ, thuộc công nghệ học |
advance | 1 | /əd’vɑ:ns/ | n | sự tiến lên, sự tiến tới, sự tiến bộ |
overcome | 1 | /ˌoʊvərˈkʌm/ | v | thắng, chiến thắng, khuất phục (ai đó) |
problem | 1 | /’prɔbləm/ | n | vấn đề, luận đề |
automate | 1 | /´ɔ:tə¸meit/ | v | tự động hoá |
making | 1 | /´meikiη/ | n | sự làm |
nearly | 1 | /´niəli/ | adv | gần, sắp, suýt |
continuous | 1 | /kən’tinjuəs/ | adj | liên tục, liên tiếp, không dứt, không ngừng |
relatively | 1 | /’relətivli/ | adv | tương đối |
low | 1 | /lou/ | adj | thấp, bé, lùn |
transmit | 1 | /trænz’mit/ | v | truyền, phát (một tín hiệu, chương trình..) |
around | 1 | /əˈraʊnd/ | adv | xung quanh, vòng quanh |
cheaply | 1 | /ˈtʃiːp.li/ | adv | rẻ, rẻ tiền |
world | 1 | /wɜ:ld/ | n | thế giới, hoàn cầu, địa cầu |
instantaneously | 1 | /ˌɪn.stənˈteɪ.ni.əs.li/ | adv | ngay lập tức, tức thời |
modern | 1 | /’mɔdən/ | adj | hiện đại;tân tiến |
analyzing | 1 | /’ænəlaɪz/ | n | phân tích |
volume | 1 | /´vɔlju:m/ | n | (viết tắt) vol quyển, tập, cuốn sách (nhất là thuộc một bộ hay một loạt gắn với nhau) |
scientist | 1 | /’saiəntist/ | n | nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học |
together | 1 | /tə’geðə/ | adv | cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau |
design | 1 | /di´zain/ | n | đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án |
video | 1 | /’vidiou/ | adj | (thuộc) viđêô (ghi hình ảnh lên băng từ) |
equipment | 1 | /i’kwipmənt/ | n | sự trang bị |
transform | 1 | /træns’fɔ:m/ | v | thay đổi, biến đổi (hình dáng, trạng thái, chức năng) |
symbol | 1 | /simbl/ | n | biểu tượng; vật tượng trưng |
graphic | 1 | /ˈgræfɪk/ | adj | đồ thị; minh hoạ bằng đồ thị |
display | 1 | /dis’plei/ | n | sự bày ra, sự phô bày, sự trưng bày |
forecaster | 1 | /´fɔ:¸ka:stə/ | n | người dự báo thời tiết |
interpret | 1 | /ɪnˈtɜː.prɪt/ | v | phiên dịch |
easily | 1 | /’i:zili/ | adv | dễ dàng |
begun | 1 | /bi’gʌn/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
using | 1 | /ju:z/ | n | ( + of something) sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
technology | 1 | //tek’nɔlədʤi// | n | kỹ thuật học; công nghệ học |
office | 1 | /’ɔfis/ | n | chức vụ |
reality | 1 | /ri:’æliti/ | n | sự thực, thực tế, thực tại; sự vật có thực |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Many of the most damaging and life-threatening types of weather-torrential rains, severe thunderstorms, and tornadoes-begin quickly, strike suddenly, and dissipate rapidly, devastating small regions while leaving neighboring areas untouched. One such event, a tornado, struck the northeastern section of Edmonton, Alberta, in July 1987. Total damages from the tornado exceeded $ 250 million, the highest ever for any Canadian storm. Conventional computer models of the atmosphere have limited value in predicting short-live local storms like the Edmonton tornado, because the available weather data are generally not detailed enough to allow computers to discern the subtle atmospheric changes that precede these storms. In most nations, for example, weather balloon observations are taken just once every twelve hours at locations typically separated by hundreds of miles. With such limited data, conventional forecasting models do a much better job predicting general weather conditions over large regions than they do forecasting specific local events.
Until recently, the observation-intensive approach needed for accurate, very shortrange forecasts, or “Nowcasts”, was not feasible. The cost of equipping and operating many thousands of conventional weather stations was prohibitively high, and the difficulties involved in rapidly collecting and processing the raw weather data from such a network were insurmountable. Fortunately, scientific and technological advances have overcome most of these problems. Radar systems, automated weather instruments, and satellites are all capable of making detailed, nearly continuous observation over large regions at a relatively low cost. Communications satellites can transmit data around the world cheaply and instantaneously, and modern computers can quickly compile and analyzing this large volume of weather information. Meteorologists and computer scientists now work together to design computer programs and video equipment capable of transforming raw weather data into words, symbols, and vivid graphic displays that forecasters can interpret easily and quickly. As meteorologists have begun using these new technologies in weather forecasting offices, Nowcasting is becoming a reality.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Nhiều kiểu thời tiết gây thiệt hại và đe dọa tính mạng nhất như mưa xối xả, giông bão nghiêm trọng và lốc xoáy xuất hiện nhanh chóng, tấn công đột ngột và tan nhanh, tàn phá các vùng nhỏ trong khi các vùng lân cận không bị ảnh hưởng. Một trong những sự kiện như vậy, một cơn lốc xoáy, tấn công khu vực đông bắc của Edmonton, Alberta, vào tháng 7 năm 1987. Tổng thiệt hại do cơn lốc xoáy vượt quá 250 triệu đô la, cao nhất từ trước đến nay đối với bất kỳ cơn bão nào của Canada. Các mô hình máy tính thông thường về bầu khí quyển có khả năng hạn chế trong việc dự đoán các cơn bão địa phương tồn tại trong thời gian ngắn như lốc xoáy Edmonton, bởi vì dữ liệu thời tiết sẵn có thường không đủ chi tiết để cho phép máy tính phân biệt được những thay đổi nhỏ của khí quyển trước những cơn bão này. Trong hầu hết các quốc gia, ví dụ, quan sát bằng bóng thám không chỉ lấy được mỗi mười hai giờ một lần tại các địa điểm thường được cách xa nhau hàng trăm dặm. Với dữ liệu hạn chế như vậy, các mô hình dự báo thông thường thực hiện công việc dự đoán điều kiện thời tiết chung trên các vùng rộng lớn tốt hơn nhiều so với dự báo các sự kiện địa phương cụ thể.
Cho đến gần đây, phương pháp tiếp cận quan sát chuyên sâu cần thiết cho các dự báo chính xác, trong phạm vi rất ngắn, hoặc “dự báo tức thời”, là không khả thi. Chi phí trang bị và vận hành hàng nghìn trạm thời tiết thông thường rất cao, và những khó khăn liên quan đến việc thu thập và xử lý nhanh chóng dữ liệu thời tiết thô từ một mạng lưới như vậy là không thể thực hiện. May mắn thay, những tiến bộ khoa học kỹ thuật đã khắc phục được hầu hết những vấn đề này. Các hệ thống radar, công cụ thời tiết tự động và vệ tinh đều có khả năng quan sát chi tiết, gần như liên tục trên các khu vực rộng lớn với chi phí tương đối thấp. Các vệ tinh liên lạc có thể truyền dữ liệu đi khắp thế giới với giá rẻ và tức thời, và các máy tính hiện đại có thể nhanh chóng đọc được và phân tích khối lượng lớn thông tin thời tiết này. Các nhà khí tượng học và các nhà khoa học máy tính hiện đang làm việc cùng nhau để thiết kế các chương trình máy tính và thiết bị ghi hình có khả năng chuyển đổi dữ liệu thời tiết thô thành các ngôn ngữ, biểu tượng và hiển thị đồ họa sống động mà các nhà dự báo có thể giải thích một cách dễ dàng và nhanh chóng. Khi các nhà khí tượng học đã bắt đầu sử dụng những công nghệ mới này trong các văn phòng dự báo thời tiết, thì Dự báo tức thời đang trở thành hiện thực.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.