Trắc nghiệm phần đọc đề thực vật [261_TEST 52_Passage 2]

Chọn tab phù hợp

The oldest living things on Earth are trees. Some of California’s sequoias have for four thousand years looked down on the changes in the landscape and the comings and goings of humans. They sprouted from tiny seeds about the time the Egyptian pyramids were being built. Today these giant patriarchs seem as remote and inaccessible as the rocks and mountain cliffs on which they grow, like cathedral columns holding up the sky. It is hard to imagine them playing any part in the lives of mere humans or being in any way affected by the creatures that pass at their feet.

Lesser trees, however, have played an intimate role in the lives of people since they first appeared on Earth. Trees fed the fires that warmed humans: they provided shelter, food and medicine and even clothing. They also shaped people’s spiritual horizons. Trees expressed the grandeur and mystery of life, as they moved through the cycle of seasons, from life to death and back to life again. Trees were the largest living things around humans and they knew that some trees had been standing on the same spot in their parent’s and grandparents’ time, and would continue to stand long after they were gone. No wonder these trees became symbols of strength, fruitfulness, and everlasting life.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. What is the main idea of the passage?

 
 
 
 

2. Which of the following is NOT mentioned in the passage as a way in which people have used trees?

 
 
 
 

3. In line 4, the phrase “giant patriarchs” could best be replaced by which of the following?

 
 
 
 

4. In line 11, the word “they” refers to which of the following?

 
 
 
 

5. The author implies that, compared with sequoias, other trees have

 
 
 
 

6. Where in the passage does the author make a comparison between trees and parts of a building?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
tree 16 /tri:/ n cây
people 6 /ˈpipəl/ n dân tộc, dòng giống
human 5 /’hju:mən/ adj (thuộc) con người, (thuộc) loài người
pass 5 /´pa:s/ n sự thi đỗ; sự trúng tuyển hạng thứ (ở trường đại học)
life 4 /laif/ n đời sống,sự sống, sinh mệnh, tính mệnh
thing 3 /θiŋ/ n cái, đồ, vật, thứ, thức, điều, sự, việc, món
grow 3 /grou/ v lớn, lớn lên (người)
thing 3 /θiŋ/ n cái, đồ, vật, thứ, thức, điều, sự, việc, món
living 2 /’liviŋ/ n cuộc sống; sinh hoạt
Earth 2 /ə:θ/ n đất, mặt đất, quả đất
sequoia 2 /si´kwɔiə/ n (thực vật học) cây củ tùng
tiny 2 /ˈtaɪ.ni/ adj rất nhỏ, nhỏ xíu, bé tí
seed 2 /sid/ n hạt, hạt giống
pyramid 2 /’pirəmid/ n (toán học) hình chóp
giant 2 /ˈdʒaiənt/ n người khổng lồ; cây khổng lồ; thú vật khổng lồ
patriarch 2 /´peitria:k/ n tộc trưởng; gia trưởng
seem 2 /si:m/ v có vẻ như, dường như, coi bộ
play 2 /plei/ n sự vui chơi, sự nô đùa, sự đùa giỡn; trò chơi, trò đùa
part 2 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
live 2 /liv/ v sống
way 2 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
affect 2 /ə’fekt/ v làm ảnh hưởng đến, làm tác động đến; chạm đến
Earth 2 /ə:θ/ n đất, mặt đất, quả đất
spiritual 2 /’spiritjuəl/ adj (thuộc) tinh thần; (thuộc) linh hồn, (thuộc) tâm hồn con người; không phải vật chất
horizon 2 /həˈraɪzən/ n (nghĩa bóng) tầm nhìn, tầm nhận thức, phạm vi hiểu biết
grandeur 2 /´grændʒə/ n vẻ hùng vĩ, vẻ trang nghiêm, vẻ huy hoàng
mystery 2 /’mistəri/ n điều huyền bí, điều thần bí
season 2 /´si:zən/ n mùa (trong năm)
stand 2 /stænd/ n sự đứng, sự đứng yên, trạng thái không di chuyển
oldest 1 adj lâu đời nhất
thousand 1 /’θauzənd/ n mười trăm, một nghìn
year 1 /jə:/ n năm
look 1 /luk/ v cái nhìn, cái dòm
change 1 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
landscape 1 /’lændskeip/ n phong cảnh
coming 1 /´kʌmiη/ n sự đến, sự tới
sprout 1 /spraut/ n mầm, chồi, búp (của cây)
built 1 /bilt/ v được đắp lên
today 1 /tə’dei/ n hôm nay, ngày này, ngày hôm nay
remote 1 /ri’mout/ adj xa, xa xôi; hẻo lánh; biệt lập (nơi ở, nhà cửa..)
inaccessible 1 /¸inək´sesibl/ adj không tới được, không tới gần được; không vào được
rock 1 /rɔk/ n đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển
cliff 1 /klif/ n vách đá (nhô ra biển)
mountain 1 /ˈmaʊntən/ n núi
like 1 /laik/ adj giống nhau, như nhau
cathedral 1 /kəˈθidrəl/ n nhà thờ lớn, thánh đường
column 1 /’kɔləm/ n cột, trụ ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
holding 1 /´houldiη/ n sự cầm, sự nắm; cách cầm, cách nắm
sky 1 /skaɪ/ n trời, bầu trời
hard 1 /ha:d/ adj cứng, rắn
imagine 1 /ɪˈmædʒ.ɪn/ adj tưởng tượng
mere 1 /miə/ n (thơ ca) ao; hồ
creature 1 /’kri:tʃə/ n sinh vật, loài vật
feet 1 /fiːt/ n chân
however 1 /hau´evə/ adv tuy nhiên, tuy thế, tuy vậy
intimate 1 /’intimət/ adj thân mật, mật thiết, thân tình
role 1 /roul/ n vai trò
first 1 /fə:st/ adj thứ nhất
appear 1 /ə’piə/ v xuất hiện, hiện ra, ló ra
fire 1 /’faiə/ n lửa, ánh lửa
fed 1 /fed/ v đã nuôi
warm 1 /wɔ:m/ adj ấm, ấm áp, giữ ấm
shelter 1 /’ʃeltə(r)/ n sự nương tựa, sự che chở, sự ẩn náu
provide 1 /prə’vaid/ v ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho
food 1 /fu:d/ n đồ ăn, thức ăn, món ăn
medicine 1 /’medisn/ n thuốc
even 1 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
clothing 1 /´klouðiη/ n quần áo, y phục
shape 1 /ʃeip/ n hình, hình dạng, hình thù
express 1 /iks’pres/ n người đưa thư hoả tốc, công văn hoả tốc
move 1 /mu:v/ n sự chuyển động, sự di chuyển, sự xê dịch
cycle 1 /’saikl/ n (vật lý) chu kỳ, chu trình
again 1 /ə’gein/ adv lại, lần nữa, nữa
death 1 /deθ/ n sự chết; cái chết
largest 1 /lɑːdʒ/ adj lớn nhất
thing 1 /θiŋ/ n cái, đồ, vật, thứ, thức, điều, sự, việc, món
knew 1 /nu , nyu/ v biết; hiểu biết
same 1 /seim/ adj ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như
parent 1 /’peərənt/ n cha; mẹ
spot 1 /spɒt/ n dấu, đốm, vết
grandparent 1 /´græn¸pɛərənts/ n Ông bà (nội ngoại)
continue 1 /kən´tinju:/ v tiếp tục, làm tiếp
wonder 1 /’wʌndə/ n vật kỳ diệu, kỳ quan, vật phi thường; điều kỳ lạ, điều kỳ diệu; kỳ công
became 1 /bikeim/ v trở nên, trở thành
symbol 1 /simbl/ n biểu tượng; vật tượng trưng
strength 1 /’streɳθ/ n sức mạnh, sức lực, sức khoẻ
fruitfulness 1 /ˈfruːt.fəl.nəs/ n sự có nhiều quả
everlasting 1 /¸evə´la:stiη/ adj vĩnh viễn, mãi mãi, đời đời, bất diệt

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

The oldest living things on Earth are trees. Some of California’s sequoias have for four thousand years looked down on the changes in the landscape and the comings and goings of humans. They sprouted from tiny seeds about the time the Egyptian pyramids were being built. Today these giant patriarchs seem as remote and inaccessible as the rocks and mountain cliffs on which they grow, like cathedral columns holding up the sky. It is hard to imagine them playing any part in the lives of mere humans or being in any way affected by the creatures that pass at their feet.

Đọc thêm  Toefl Itp listening dictation: 42

Lesser trees, however, have played an intimate role in the lives of people since they first appeared on Earth. Trees fed the fires that warmed humans: they provided shelter, food and medicine and even clothing. They also shaped people’s spiritual horizons. Trees expressed the grandeur and mystery of life, as they moved through the cycle of seasons, from life to death and back to life again. Trees were the largest living things around humans and they knew that some trees had been standing on the same spot in their parent’s and grandparents’ time, and would continue to stand long after they were gone. No wonder these trees became symbols of strength, fruitfulness, and everlasting life.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Những sinh vật sống lâu đời nhất trên Trái đất là cây cối. Một số cây củ tùng của California trong bốn nghìn năm đã không quan tâm đến những thay đổi của cảnh quan và sự ra đi của con người. Chúng nảy mầm từ những hạt nhỏ vào khoảng thời gian các kim tự tháp Ai Cập đang được xây dựng. Ngày nay những cây cổ thụ khổng lồ này dường như xa xôi và không thể tiếp cận được như những tảng đá và vách núi mà chúng mọc lên, giống như những cột nhà thờ sừng sững giữa bầu trời. Thật khó để tưởng tượng chúng đã đóng góp phần nào vào cuộc sống đơn thuần của con người hay bị bất kỳ ảnh hưởng nào bởi những sinh vật đi qua (sống) dưới chân chúng hay không.

Tuy nhiên, những cây ngắn hơn đã đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của con người kể từ khi chúng xuất hiện lần đầu tiên trên Trái đất. Cây cối cung cấp lửa sưởi ấm cho con người: chúng cung cấp chỗ ở, thức ăn, thuốc men và thậm chí cả quần áo. Chúng cũng định hình chân trời tâm linh của con người. Cây cối thể hiện sự hùng vĩ và bí ẩn của cuộc sống, khi chúng di chuyển qua chu kỳ của các mùa, từ sự sống sang cái chết và trở lại sự sống. Cây cối là sinh vật sống lớn nhất xung quanh con người và họ biết rằng một số cây cối đã từng đứng ở vị trí lâu đời vào thời cha mẹ và ông bà của họ, và sẽ tiếp tục đứng đó rất lâu sau khi họ không còn nữa. Không có gì ngạc nhiên khi những cây này trở thành biểu tượng của sức mạnh, sự kết trái và cuộc sống vĩnh cửu.

The oldest living things on Earth are trees.
/ði/ /ˈoʊldəst/ /ˈlɪvɪŋ/ /θɪŋz/ /ɑn/ /ɜrθ/ /ɑr/ /triz/.
Những sinh vật sống lâu đời nhất trên Trái đất là cây cối.
Some of California’s sequoias have for four thousand years looked down on the changes in the landscape and the comings and goings of humans.
/sʌm/ /ʌv/ /ˌkælɪˈfɔrnjəz/ /sɪˈkwɔɪəz/ /hæv/ /fɔr/ /fɔr/ /ˈθaʊzənd/ /jɪrz/ /lʊkt/ /daʊn/ /ɑn/ /ðə/ /ˈʧeɪnʤəz/ /ɪn/ /ðə/ /ˈlændˌskeɪp/ /ænd/ /ðə/ /ˈkʌmɪŋz/ /ænd/ /ˈgoʊɪŋz/ /ʌv/ /ˈhjumənz/.
Một số Sequoias của California trong bốn nghìn năm đã xem thường những thay đổi của cảnh quan và sự ra đi của con người.
They sprouted from tiny seeds about the time the Egyptian pyramids were being built.
/ðeɪ/ /ˈspraʊtəd/ /frʌm/ /ˈtaɪni/ /sidz/ /əˈbaʊt/ /ðə/ /taɪm/ /ði/ /ɪˈʤɪpʃən/ /ˈpɪrəmɪdz/ /wɜr/ /ˈbiɪŋ/ /bɪlt/.
Chúng nảy mầm từ những hạt nhỏ vào khoảng thời gian các kim tự tháp Ai Cập đang được xây dựng.
Today these giant patriarchs seem as remote and inaccessible as the rocks and mountain cliffs on which they grow, like cathedral columns holding up the sky.
/təˈdeɪ/ /ðiz/ /ˈʤaɪənt/ /ˈpeɪtriˌɑrks/ /sim/ /æz/ /rɪˈmoʊt/ /ænd/ /ˌɪnəkˈsɛsəbəl/ /æz/ /ðə/ /rɑks/ /ænd/ /ˈmaʊntən/ /klɪfs/ /ɑn/ /wɪʧ/ /ðeɪ/ /groʊ/, /laɪk/ /kəˈθidrəl/ /ˈkɑləmz/ /ˈhoʊldɪŋ/ /ʌp/ /ðə/ /skaɪ/.
Ngày nay, những tộc trưởng khổng lồ này dường như xa xôi và không thể tiếp cận được như những tảng đá và vách núi mà chúng mọc lên, giống như những cột nhà thờ sừng sững giữa bầu trời.
It is hard to imagine them playing any part in the lives of mere humans or being in any way affected by the creatures that pass at their feet.
/ɪt/ /ɪz/ /hɑrd/ /tu/ /ɪˈmæʤən/ /ðɛm/ /ˈpleɪɪŋ/ /ˈɛni/ /pɑrt/ /ɪn/ /ðə/ /lɪvz/ /ʌv/ /mɪr/ /ˈhjumənz/ /ɔr/ /ˈbiɪŋ/ /ɪn/ /ˈɛni/ /weɪ/ /əˈfɛktəd/ /baɪ/ /ðə/ /ˈkriʧərz/ /ðæt/ /pæs/ /æt/ /ðɛr/ /fit/.
Thật khó để tưởng tượng họ đóng bất kỳ vai trò nào trong cuộc sống của con người đơn thuần hay bị ảnh hưởng bởi bất kỳ cách nào bởi những sinh vật đi qua dưới chân họ.
Lesser trees, however, have played an intimate role in the lives of people since they first appeared on Earth.
/ˈlɛsər/ /triz/, /ˌhaʊˈɛvər/, /hæv/ /pleɪd/ /ən/ /ˈɪntəmət/ /roʊl/ /ɪn/ /ðə/ /lɪvz/ /ʌv/ /ˈpipəl/ /sɪns/ /ðeɪ/ /fɜrst/ /əˈpɪrd/ /ɑn/ /ɜrθ/.
Tuy nhiên, ít cây cối hơn đã đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của con người kể từ khi chúng xuất hiện lần đầu tiên trên Trái đất.
Trees fed the fires that warmed humans: they provided shelter, food and medicine and even clothing.
/triz/ /fɛd/ /ðə/ /ˈfaɪərz/ /ðæt/ /wɔrmd/ /ˈhjumənz/: /ðeɪ/ /prəˈvaɪdəd/ /ˈʃɛltər/, /fud/ /ænd/ /ˈmɛdəsən/ /ænd/ /ˈivɪn/ /ˈkloʊðɪŋ/.
Cây cối cung cấp ngọn lửa sưởi ấm cho con người: chúng cung cấp nơi ở, thức ăn và thuốc men và thậm chí cả quần áo.
They also shaped people’s spiritual horizons.
/ðeɪ/ /ˈɔlsoʊ/ /ʃeɪpt/ /ˈpipəlz/ /ˈspɪrɪʧəwəl/ /həˈraɪzənz/.
Chúng cũng định hình chân trời tâm linh của con người.
Trees expressed the grandeur and mystery of life, as they moved through the cycle of seasons, from life to death and back to life again. Trees were the largest living things around humans and they knew that some trees had been standing on the same spot in their parent’s and grandparents’ time, and would continue to stand long after they were gone.
/triz/ /ɪkˈsprɛst/ /ðə/ /grænˈdur/ /ænd/ /ˈmɪstəri/ /ʌv/ /laɪf/, /æz/ /ðeɪ/ /muvd/ /θru/ /ðə/ /ˈsaɪkəl/ /ʌv/ /ˈsizənz/, /frʌm/ /laɪf/ /tu/ /dɛθ/ /ænd/ /bæk/ /tu/ /laɪf/ /əˈgɛn/. /triz/ /wɜr/ /ðə/ /ˈlɑrʤəst/ /ˈlɪvɪŋ/ /θɪŋz/ /əˈraʊnd/ /ˈhjumənz/ /ænd/ /ðeɪ/ /nu/ /ðæt/ /sʌm/ /triz/ /hæd/ /bɪn/ /ˈstændɪŋ/ /ɑn/ /ðə/ /seɪm/ /spɑt/ /ɪn/ /ðɛr/ /ˈpɛrənts/ /ænd/ /ˈgrændˌpɛrənts/ /taɪm/, /ænd/ /wʊd/ /kənˈtɪnju/ /tu/ /stænd/ /lɔŋ/ /ˈæftər/ /ðeɪ/ /wɜr/ /gɔn/.
Cây cối thể hiện sự hùng vĩ và bí ẩn của cuộc sống, khi chúng di chuyển qua chu kỳ của các mùa, từ sự sống sang cái chết và trở lại sự sống. Cây cối là sinh vật sống lớn nhất xung quanh con người và họ biết rằng một số cây cối đã từng đứng ở vị trí cũ vào thời cha mẹ và ông bà của họ, và sẽ tiếp tục đứng đó rất lâu sau khi chúng ra đi.
No wonder these trees became symbols of strength, fruitfulness, and everlasting life.
/noʊ/ /ˈwʌndər/ /ðiz/ /triz/ /bɪˈkeɪm/ /ˈsɪmbəlz/ /ʌv/ /strɛŋkθ/, /ˈfrutfəlnəs/, /ænd/ /ˌɛvərˈlæstɪŋ/ /laɪf/.
Không có gì ngạc nhiên khi những cây này trở thành biểu tượng của sức mạnh, sự kết trái và cuộc sống vĩnh cửu.

One thought on “Trắc nghiệm phần đọc đề thực vật [261_TEST 52_Passage 2]

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now