Trắc nghiệm phần đọc đề thực vật, hoa [172_TEST 34_1-12]

Chọn tab phù hợp

Orchids are unique in having the most highly developed of all blossoms, in which

the usual male and female reproductive organs are fused in a single structure called the

column. The column is designed so that a single pollination will fertilize hundreds of

Line   thousands, and in some cases millions, of seeds, so microscopic and light they are easily

(5)      carried by the breeze. Surrounding the column are three sepals and three petals, sometimes easily

recognizable as such, often distorted into gorgeous, weird, but always functional

shapes. The most noticeable of the petals is called the labellum, or lip. It is often

dramatically marked as an unmistakable landing strip to attract the specific insect the

orchid has chosen as its pollinator.

(10)              To lure their pollinators from afar, orchids use appropriately intriguing shapes,

colors, and scents. At least 50 different aromatic compounds have been analyzed in the

orchid family, each blended to attract one, or at most a few, species of insects or birds.

Some orchids even change their scents to interest different insects at different times.

Once the right insect has been attracted, some orchids present all sorts of one-way

(15)    obstacle courses to make sure it does not leave until pollen has been accurately placed

or removed. By such ingenious adaptations to specific pollinators, orchids have

avoided the hazards of rampant crossbreeding in the wild, assuring the survival of

species as discrete identities. At the same time they have made themselves irresistible

to collectors.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

1. What does the passage mainly discuss?

 
 
 
 

2. The orchid is unique because of

 
 
 
 

3. The word “fused” in line 2 is closest in meaning to

 
 
 
 

4. How many orchid seeds are typically pollinated at one time?

 
 
 
 

5. Which of the following is a kind of petal?

 
 
 
 

6. The labellum (line7) is most comparable to

 
 
 
 

7. The word “lure” in line 10 is closest in meaning to

 
 
 
 

8. Which of the following is NOT mentioned as a means by which an orchid attracts insects?

 
 
 
 

9. The word “their” in line 13 refers to

 
 
 
 

10. Which of the following statements about orchids scents does the passage support?

 
 
 
 

11. The word “placed” in line 15 is closest in meaning to

 
 
 
 

12. The word “discrete” in line 18 is closest in meaning to

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
Orchid 12 /´ɔ:kid/ n (thực vật học) cây lan, cây phong lan (cũng) orchis
insect 9 /ˈɪn.sekt/ n (động vật học) sâu bọ, côn trùng
attract 5 /ə’trækt/ v (vật lý) hút
call 4 /kɔ:l/ v gọi, kêu to, la to, gọi to
column 4 /’kɔləm/ n cột, trụ ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
different 4 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
blossom 3 /’blɔsəm/ n hoa (của cây ăn quả)
petal 3 /petl/ n (thực vật học) cánh hoa
shape 3 /ʃeip/ n hình, hình dạng, hình thù
labellum 3 /le’beləm/ n cánh giữa của hoa phong lan
pollinator 3 /¸pɔli´neitə/ v thụ phấn, làm thụ phấn
scent 3 /sent/ n mùi, mùi thơm, hương thơm
specie 3 /´spi:ʃi:/ n tiền đồng; đồng tiền kim loại (đối lại với tiền giấy)
bird 3 /bɜ:rd/ n con chim
unique 2 /ju:´ni:k/ adj đơn nhất; độc nhất vô nhị, chỉ có một
fuse 2 /fju:z/ n cầu chì
single 2 /’siɳgl/ adj đơn, đơn độc, một mình, chỉ một
structure 2 /’strʌkt∫ə/ n kết cấu, cấu trúc
fertilize 2 /´fə:ti¸laiz/ v làm cho phì nhiêu, làm cho màu mỡ (đất)
seed 2 /sid/ n hạt, hạt giống
easily 2 /’i:zili/ adv dễ dàng
sepal 2 /´sepəl/ n (thực vật học) đài hoa
functional 2 /’fʌɳkʃənl/ adj (toán học) (thuộc) hàm, (thuộc) hàm số
specific 2 /spĭ-sĭf’ĭk/ n rành mạch, rõ ràng; cụ thể
lure 2 /ljuə/ v gọi chim ưng về bằng cách tung chim giả lên
color 2 /´kʌlə/ n màu sắc
change 2 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
obstacle 2 /’obstikl/ n sự cản trở, sự trở ngại
course 2 /kɔ:s/ n tiến trình, dòng; quá trình diễn biến
place 2 /pleis/ n nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố
discrete 2 /di’skrit/ adj riêng biệt, riêng rẽ, rời rạc
made 2 /meid/ v làm, chế tạo
highly 1 /´haili/ adv rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao
develop 1 /di’veləp/ v phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt
usual 1 /’ju:ʒl/ adj thông thường, thường lệ, thường dùng, dùng quen
male 1 /meil/ adj trai, đực, trống
female 1 /´fi:meil/ adj cái, mái
reproductive 1 /¸ri:prə´dʌktiv/ adj (thuộc) tái sản xuất
organ 1 /’ɔ:gən/ n đàn ống (dùng trong nhà thờ), đàn óoc, đàn hộp (có tay quay) (cũng) barrel organ
pollination 1 /¸pɔli´neiʃən/ n (thực vật học) hiện tượng thụ phấn; sự thụ phấn
design 1 /di´zain/ n đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án
hundred 1 /’hʌndred/ n một trăm (100)
thousand 1 /’θauzənd/ n mười trăm, một nghìn
case 1 /keis/ n trường hợp, cảnh ngộ, hoàn cảnh, tình thế
million 1 /´miljən/ n một triệu
microscopic 1 /¸maikrəs´kɔpik/ adj (thuộc) kính hiển vi; bằng kính hiển vi
light 1 /lait/ n ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày
carried 1 /ˈkæri/ v mang, vác, khuân, chở; ẵm
breeze 1 /bri:z/ n ruồi trâu
surround 1 /sә’raƱnd/ v vây quanh; bao vây (quân địch..)
sometime 1 /´sʌm¸taim/ adv một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ)
recognizable 1 /´rekəg¸naizəbl/ adj có thể công nhận, có thể thừa nhận
distort 1 /dis’tɔ:t/ v vặn vẹo, bóp méo, làm méo mó
gorgeous 1 /’gɔ:dʒəs/ adj rực rỡ, lộng lẫy, đẹp đẽ, tráng lệ, huy hoàng
weird 1 /’wiәd/ n số phận, số mệnh
alway 1 /´ɔ:lweiz/ adv luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng, hoài
noticeable 1 /ˈnoʊtɪsəbəl/ adj đáng chú ý, đáng để ý
lip 1 /lip/ n môi
dramatically 1 /drə’mætikəli/ adv đột ngột
mark 1 /mɑ:k/ n dấu, nhãn, nhãn hiệu
unmistakable 1 /¸ʌnmis´teikəbl/ adj đáng tin cậy
land 1 /lænd/ n đất; đất liền
strip 1 /strip/ n mảnh (vải..), dải (đất..)
chosen 1 /ˈtʃəʊ.zən/ v chọn, lựa chọn, kén chọn
afar 1 /ə´fa:/ adv xa, ở xa, cách xa
appropriately 1 /ə’proupriətli/ adv thích hợp, thích đáng
intriguing 1 /in´tri:giη/ adj hấp dẫn, gợi thích thú, kích thích sự tò mò
least 1 /li:st/ adj tối thiểu, nhỏ nhất, ít nhất, kém nhất
aromatic 1 /,ærə´mætik/ adj thơm
compound 1 /’kɔmpaund/ n (hoá học) hợp chất
analyze 1 /’ænəlaiz/ v phân tích
family 1 /ˈfæm.əl.i/ n gia đình
few 1 /fju:/ adj Ít, vài
blend 1 /blend/ v trộn
even 1 /’i:vn/ adj chẵn, ngay cả, ngay
interest 1 /’ɪntrəst hoặc ‘ɪntrest/ n sự quan tâm, sự chú ý; điều quan tâm, điều chú ý
right 1 /rait/ n điều tốt, điều phải, điều đứng đắn; điều thiện
present 1 /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ adj có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..)
sort 1 /sɔ:t/ n thứ, loại, hạng
one-way 1 /ˌwʌnˈweɪ/ adj một chiều
make 1 /meik/ v làm, chế tạo
sure 1 /ʃuə/ adj ( + of/about, that, what) chắc chắn; có thể tin được
leave 1 /li:v/ v để lại, bỏ lại, bỏ quên
pollen 1 /´pɔlən/ n (thực vật học) phấn hoa
accurately 1 /’ækjuritli/ adv đúng đắn, chính xác, xác đáng
remove 1 /ri’mu:v/ v dời đi, di chuyển, dọn, cất dọn
ingenious 1 /in´dʒi:niəs/ adj khéo léo
adaptation 1 /¸ædæp´teiʃən/ n sự tra vào, sự lắp vào
avoid 1 /ә’void/ v tránh, tránh xa, ngăn ngừa
hazard 1 /ˈhæzərd/ n sự may rủi
rampant 1 /´ræmpənt/ adj chồm đứng lên (về một con vật trên huy hiệu)
crossbreed 1 /ˈkrɑːs.briːd/ n lai tạo
wild 1 /waɪld/ adj dại, hoang (ở) rừng
assuring 1 /ə´ʃuə/ v quả quyết, cam đoan
survival 1 /sə’vaivəl/ n sự sống sót; sự tồn tại
identity 1 /aɪˈdɛntɪti/ n tính đồng nhất; sự giống hệt
same 1 /seim/ adj ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như
themselve 1 /ðəm’selvz/ n tự chúng, tự họ, tự
irresistible 1 /¸iri´zistəbl/ adj không chống lại được, không thể cưỡng lại được, hấp dẫn không cưỡng lại được
collector 1 /kə´lektə/ n người thu thập, người sưu tầm; người thu (thuế, tiền…)
Đọc thêm  Đề ngữ pháp Toefl itp 1991-10

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Orchids are unique in having the most highly developed of all blossoms, in which the usual male and female reproductive organs are fused in a single structure called the column. The column is designed so that a single pollination will fertilize hundreds of thousands, and in some cases millions, of seeds, so microscopic and light they are easily carried by the breeze. Surrounding the column are three sepals and three petals, sometimes easily recognizable as such, often distorted into gorgeous, weird, but always functional shapes. The most noticeable of the petals is called the labellum, or lip. It is often dramatically marked as an unmistakable landing strip to attract the specific insect the orchid has chosen as its pollinator.

To lure their pollinators from afar, orchids use appropriately intriguing shapes, colors, and scents. At least 50 different aromatic compounds have been analyzed in the orchid family, each blended to attract one, or at most a few, species of insects or birds. Some orchids even change their scents to interest different insects at different times. Once the right insect has been attracted, some orchids present all sorts of one-way obstacle courses to make sure it does not leave until pollen has been accurately placed or removed. By such ingenious adaptations to specific pollinators, orchids have avoided the hazards of rampant crossbreeding in the wild, assuring the survival of species as discrete identities. At the same time they have made themselves irresistible to collectors.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Hoa lan là loài hoa có khả năng phát triển cao nhất trong tất cả các loài hoa, trong đó các cơ quan sinh sản thông thường của cây đực và cái được hợp nhất trong một cấu trúc duy nhất được gọi là trụ. Trụ được thiết kế để một lần thụ phấn sẽ thụ tinh cho hàng trăm nghìn, và trong một số trường hợp,lên đến hàng triệu hạt giống, vì vậy chúng rất nhỏ và nhẹ, chúng có thể dễ dàng mang theo làn gió (ý là dễ bị gió cuốn đi). Bao quanh trụ là ba đài hoa và ba cánh hoa, đôi khi có thể dễ dàng nhận ra như vậy, thường bị biến dạng thành những hình thù lộng lẫy, kỳ dị, nhưng luôn có chức năng. Điểm đáng chú ý nhất của các cánh hoa được gọi là môi. Nó thường được đánh dấu dễ chú ý như một bãi đáp không thể nhầm lẫn để thu hút loài côn trùng cụ thể loài mà phong lan đã chọn làm loài thụ phấn cho nó.

Để thu hút các loài thụ phấn từ xa, hoa lan sử dụng hình dạng, màu sắc và mùi hương hấp dẫn một cách thích hợp. Ít nhất 50 hợp chất thơm khác nhau đã được phân tích trong họ lan, mỗi hợp chất được pha trộn để thu hút một, hoặc nhiều nhất là một vài loài côn trùng hoặc chim. Một số loài lan thậm chí thay đổi mùi hương của chúng để thu hút các loài côn trùng khác nhau vào những thời điểm khác nhau. Một khi đã thu hút được đúng loại côn trùng, một số loài lan tạo ra đủ loại chướng ngại vật một chiều để đảm bảo nó không rời đi cho đến khi hạt phấn được đặt hoặc loại bỏ chính xác. Bằng cách thích nghi khéo léo như vậy với các loài thụ phấn cụ thể, hoa lan đã tránh được những nguy cơ của việc lai tạo tràn lan trong tự nhiên, đảm bảo sự tồn tại của các loài như những bản sắc riêng biệt. Đồng thời, hoa lan đã khiến cho các nhà sưu tầm không thể cưỡng lại được đối với sự thu hút của của chúng.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now