Chọn tab phù hợp
Orchids are unique in having the most highly developed of all blossoms, in which
the usual male and female reproductive organs are fused in a single structure called the
column. The column is designed so that a single pollination will fertilize hundreds of
Line thousands, and in some cases millions, of seeds, so microscopic and light they are easily
(5) carried by the breeze. Surrounding the column are three sepals and three petals, sometimes easily
recognizable as such, often distorted into gorgeous, weird, but always functional
shapes. The most noticeable of the petals is called the labellum, or lip. It is often
dramatically marked as an unmistakable landing strip to attract the specific insect the
orchid has chosen as its pollinator.
(10) To lure their pollinators from afar, orchids use appropriately intriguing shapes,
colors, and scents. At least 50 different aromatic compounds have been analyzed in the
orchid family, each blended to attract one, or at most a few, species of insects or birds.
Some orchids even change their scents to interest different insects at different times.
Once the right insect has been attracted, some orchids present all sorts of one-way
(15) obstacle courses to make sure it does not leave until pollen has been accurately placed
or removed. By such ingenious adaptations to specific pollinators, orchids have
avoided the hazards of rampant crossbreeding in the wild, assuring the survival of
species as discrete identities. At the same time they have made themselves irresistible
to collectors.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
Orchid | 12 | /´ɔ:kid/ | n | (thực vật học) cây lan, cây phong lan (cũng) orchis |
insect | 9 | /ˈɪn.sekt/ | n | (động vật học) sâu bọ, côn trùng |
attract | 5 | /ə’trækt/ | v | (vật lý) hút |
call | 4 | /kɔ:l/ | v | gọi, kêu to, la to, gọi to |
column | 4 | /’kɔləm/ | n | cột, trụ ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
different | 4 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
blossom | 3 | /’blɔsəm/ | n | hoa (của cây ăn quả) |
petal | 3 | /petl/ | n | (thực vật học) cánh hoa |
shape | 3 | /ʃeip/ | n | hình, hình dạng, hình thù |
labellum | 3 | /le’beləm/ | n | cánh giữa của hoa phong lan |
pollinator | 3 | /¸pɔli´neitə/ | v | thụ phấn, làm thụ phấn |
scent | 3 | /sent/ | n | mùi, mùi thơm, hương thơm |
specie | 3 | /´spi:ʃi:/ | n | tiền đồng; đồng tiền kim loại (đối lại với tiền giấy) |
bird | 3 | /bɜ:rd/ | n | con chim |
unique | 2 | /ju:´ni:k/ | adj | đơn nhất; độc nhất vô nhị, chỉ có một |
fuse | 2 | /fju:z/ | n | cầu chì |
single | 2 | /’siɳgl/ | adj | đơn, đơn độc, một mình, chỉ một |
structure | 2 | /’strʌkt∫ə/ | n | kết cấu, cấu trúc |
fertilize | 2 | /´fə:ti¸laiz/ | v | làm cho phì nhiêu, làm cho màu mỡ (đất) |
seed | 2 | /sid/ | n | hạt, hạt giống |
easily | 2 | /’i:zili/ | adv | dễ dàng |
sepal | 2 | /´sepəl/ | n | (thực vật học) đài hoa |
functional | 2 | /’fʌɳkʃənl/ | adj | (toán học) (thuộc) hàm, (thuộc) hàm số |
specific | 2 | /spĭ-sĭf’ĭk/ | n | rành mạch, rõ ràng; cụ thể |
lure | 2 | /ljuə/ | v | gọi chim ưng về bằng cách tung chim giả lên |
color | 2 | /´kʌlə/ | n | màu sắc |
change | 2 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
obstacle | 2 | /’obstikl/ | n | sự cản trở, sự trở ngại |
course | 2 | /kɔ:s/ | n | tiến trình, dòng; quá trình diễn biến |
place | 2 | /pleis/ | n | nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố |
discrete | 2 | /di’skrit/ | adj | riêng biệt, riêng rẽ, rời rạc |
made | 2 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
highly | 1 | /´haili/ | adv | rất, lắm, hết sức, ở mức độ cao |
develop | 1 | /di’veləp/ | v | phát triển, mở mang, mở rộng, khuếch trương, làm cho phát đạt |
usual | 1 | /’ju:ʒl/ | adj | thông thường, thường lệ, thường dùng, dùng quen |
male | 1 | /meil/ | adj | trai, đực, trống |
female | 1 | /´fi:meil/ | adj | cái, mái |
reproductive | 1 | /¸ri:prə´dʌktiv/ | adj | (thuộc) tái sản xuất |
organ | 1 | /’ɔ:gən/ | n | đàn ống (dùng trong nhà thờ), đàn óoc, đàn hộp (có tay quay) (cũng) barrel organ |
pollination | 1 | /¸pɔli´neiʃən/ | n | (thực vật học) hiện tượng thụ phấn; sự thụ phấn |
design | 1 | /di´zain/ | n | đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án |
hundred | 1 | /’hʌndred/ | n | một trăm (100) |
thousand | 1 | /’θauzənd/ | n | mười trăm, một nghìn |
case | 1 | /keis/ | n | trường hợp, cảnh ngộ, hoàn cảnh, tình thế |
million | 1 | /´miljən/ | n | một triệu |
microscopic | 1 | /¸maikrəs´kɔpik/ | adj | (thuộc) kính hiển vi; bằng kính hiển vi |
light | 1 | /lait/ | n | ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày |
carried | 1 | /ˈkæri/ | v | mang, vác, khuân, chở; ẵm |
breeze | 1 | /bri:z/ | n | ruồi trâu |
surround | 1 | /sә’raƱnd/ | v | vây quanh; bao vây (quân địch..) |
sometime | 1 | /´sʌm¸taim/ | adv | một lúc nào đó (ở vào một thời điểm cụ thể nào đó (như) ng không nói rõ) |
recognizable | 1 | /´rekəg¸naizəbl/ | adj | có thể công nhận, có thể thừa nhận |
distort | 1 | /dis’tɔ:t/ | v | vặn vẹo, bóp méo, làm méo mó |
gorgeous | 1 | /’gɔ:dʒəs/ | adj | rực rỡ, lộng lẫy, đẹp đẽ, tráng lệ, huy hoàng |
weird | 1 | /’wiәd/ | n | số phận, số mệnh |
alway | 1 | /´ɔ:lweiz/ | adv | luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng, hoài |
noticeable | 1 | /ˈnoʊtɪsəbəl/ | adj | đáng chú ý, đáng để ý |
lip | 1 | /lip/ | n | môi |
dramatically | 1 | /drə’mætikəli/ | adv | đột ngột |
mark | 1 | /mɑ:k/ | n | dấu, nhãn, nhãn hiệu |
unmistakable | 1 | /¸ʌnmis´teikəbl/ | adj | đáng tin cậy |
land | 1 | /lænd/ | n | đất; đất liền |
strip | 1 | /strip/ | n | mảnh (vải..), dải (đất..) |
chosen | 1 | /ˈtʃəʊ.zən/ | v | chọn, lựa chọn, kén chọn |
afar | 1 | /ə´fa:/ | adv | xa, ở xa, cách xa |
appropriately | 1 | /ə’proupriətli/ | adv | thích hợp, thích đáng |
intriguing | 1 | /in´tri:giη/ | adj | hấp dẫn, gợi thích thú, kích thích sự tò mò |
least | 1 | /li:st/ | adj | tối thiểu, nhỏ nhất, ít nhất, kém nhất |
aromatic | 1 | /,ærə´mætik/ | adj | thơm |
compound | 1 | /’kɔmpaund/ | n | (hoá học) hợp chất |
analyze | 1 | /’ænəlaiz/ | v | phân tích |
family | 1 | /ˈfæm.əl.i/ | n | gia đình |
few | 1 | /fju:/ | adj | Ít, vài |
blend | 1 | /blend/ | v | trộn |
even | 1 | /’i:vn/ | adj | chẵn, ngay cả, ngay |
interest | 1 | /’ɪntrəst hoặc ‘ɪntrest/ | n | sự quan tâm, sự chú ý; điều quan tâm, điều chú ý |
right | 1 | /rait/ | n | điều tốt, điều phải, điều đứng đắn; điều thiện |
present | 1 | /(v)pri’zent/ và /(n)’prezәnt/ | adj | có mặt, hiện diện; có (có mặt tại một nơi, trong một chất..) |
sort | 1 | /sɔ:t/ | n | thứ, loại, hạng |
one-way | 1 | /ˌwʌnˈweɪ/ | adj | một chiều |
make | 1 | /meik/ | v | làm, chế tạo |
sure | 1 | /ʃuə/ | adj | ( + of/about, that, what) chắc chắn; có thể tin được |
leave | 1 | /li:v/ | v | để lại, bỏ lại, bỏ quên |
pollen | 1 | /´pɔlən/ | n | (thực vật học) phấn hoa |
accurately | 1 | /’ækjuritli/ | adv | đúng đắn, chính xác, xác đáng |
remove | 1 | /ri’mu:v/ | v | dời đi, di chuyển, dọn, cất dọn |
ingenious | 1 | /in´dʒi:niəs/ | adj | khéo léo |
adaptation | 1 | /¸ædæp´teiʃən/ | n | sự tra vào, sự lắp vào |
avoid | 1 | /ә’void/ | v | tránh, tránh xa, ngăn ngừa |
hazard | 1 | /ˈhæzərd/ | n | sự may rủi |
rampant | 1 | /´ræmpənt/ | adj | chồm đứng lên (về một con vật trên huy hiệu) |
crossbreed | 1 | /ˈkrɑːs.briːd/ | n | lai tạo |
wild | 1 | /waɪld/ | adj | dại, hoang (ở) rừng |
assuring | 1 | /ə´ʃuə/ | v | quả quyết, cam đoan |
survival | 1 | /sə’vaivəl/ | n | sự sống sót; sự tồn tại |
identity | 1 | /aɪˈdɛntɪti/ | n | tính đồng nhất; sự giống hệt |
same | 1 | /seim/ | adj | ( (thường) có ‘the’) cùng một; cũng vậy; không khác; giống hệt; như nhau; giống như |
themselve | 1 | /ðəm’selvz/ | n | tự chúng, tự họ, tự |
irresistible | 1 | /¸iri´zistəbl/ | adj | không chống lại được, không thể cưỡng lại được, hấp dẫn không cưỡng lại được |
collector | 1 | /kə´lektə/ | n | người thu thập, người sưu tầm; người thu (thuế, tiền…) |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Orchids are unique in having the most highly developed of all blossoms, in which the usual male and female reproductive organs are fused in a single structure called the column. The column is designed so that a single pollination will fertilize hundreds of thousands, and in some cases millions, of seeds, so microscopic and light they are easily carried by the breeze. Surrounding the column are three sepals and three petals, sometimes easily recognizable as such, often distorted into gorgeous, weird, but always functional shapes. The most noticeable of the petals is called the labellum, or lip. It is often dramatically marked as an unmistakable landing strip to attract the specific insect the orchid has chosen as its pollinator.
To lure their pollinators from afar, orchids use appropriately intriguing shapes, colors, and scents. At least 50 different aromatic compounds have been analyzed in the orchid family, each blended to attract one, or at most a few, species of insects or birds. Some orchids even change their scents to interest different insects at different times. Once the right insect has been attracted, some orchids present all sorts of one-way obstacle courses to make sure it does not leave until pollen has been accurately placed or removed. By such ingenious adaptations to specific pollinators, orchids have avoided the hazards of rampant crossbreeding in the wild, assuring the survival of species as discrete identities. At the same time they have made themselves irresistible to collectors.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Hoa lan là loài hoa có khả năng phát triển cao nhất trong tất cả các loài hoa, trong đó các cơ quan sinh sản thông thường của cây đực và cái được hợp nhất trong một cấu trúc duy nhất được gọi là trụ. Trụ được thiết kế để một lần thụ phấn sẽ thụ tinh cho hàng trăm nghìn, và trong một số trường hợp,lên đến hàng triệu hạt giống, vì vậy chúng rất nhỏ và nhẹ, chúng có thể dễ dàng mang theo làn gió (ý là dễ bị gió cuốn đi). Bao quanh trụ là ba đài hoa và ba cánh hoa, đôi khi có thể dễ dàng nhận ra như vậy, thường bị biến dạng thành những hình thù lộng lẫy, kỳ dị, nhưng luôn có chức năng. Điểm đáng chú ý nhất của các cánh hoa được gọi là môi. Nó thường được đánh dấu dễ chú ý như một bãi đáp không thể nhầm lẫn để thu hút loài côn trùng cụ thể loài mà phong lan đã chọn làm loài thụ phấn cho nó.
Để thu hút các loài thụ phấn từ xa, hoa lan sử dụng hình dạng, màu sắc và mùi hương hấp dẫn một cách thích hợp. Ít nhất 50 hợp chất thơm khác nhau đã được phân tích trong họ lan, mỗi hợp chất được pha trộn để thu hút một, hoặc nhiều nhất là một vài loài côn trùng hoặc chim. Một số loài lan thậm chí thay đổi mùi hương của chúng để thu hút các loài côn trùng khác nhau vào những thời điểm khác nhau. Một khi đã thu hút được đúng loại côn trùng, một số loài lan tạo ra đủ loại chướng ngại vật một chiều để đảm bảo nó không rời đi cho đến khi hạt phấn được đặt hoặc loại bỏ chính xác. Bằng cách thích nghi khéo léo như vậy với các loài thụ phấn cụ thể, hoa lan đã tránh được những nguy cơ của việc lai tạo tràn lan trong tự nhiên, đảm bảo sự tồn tại của các loài như những bản sắc riêng biệt. Đồng thời, hoa lan đã khiến cho các nhà sưu tầm không thể cưỡng lại được đối với sự thu hút của của chúng.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.