Trắc nghiệm phần đọc đề thủy tinh [116_TEST 22_10-19]

Chọn tab phù hợp

Glass is a remarkable substance made from the simplest raw materials. It can be

colored or colorless, monochrome or polychrome, transparent, translucent, or opaque.

It is lightweight impermeable to liquids, readily cleaned and reused, durable yet

Line    fragile, and often very beautiful Glass can be decorated in multiple ways and its

(5)      optical properties are exceptional. In all its myriad forms – as table ware, containers,

in architecture and design – glass represents a major achievement in the history of

technological developments.

Since the Bronze Age about 3,000 B.C., glass lias been used for making various

kinds of objects. It was first made from a mixture of silica, line and an alkali such as

(10)    soda or potash, and these remained the basic ingredients of glass until the development

of lead glass in the seventeenth century. When heated, the mixture becomes soft and

malleable and can be formed by various techniques into a vast array of shapes and

sizes. The homogeneous mass thus formed by melting then cools to create glass, but in

contrast to most materials formed in this way (metals, for instance), glass lacks the

(15)    crystalline structure normally associated with solids, and instead retains the random

molecular structure of a liquid. In effect, as molten glass cools, it progressively stiffens

until rigid, but does so without setting up a network of interlocking crystals customarily

associated with that process. This is why glass shatters so easily when

dealt a blow. Why glass deteriorates over time, especially when exposed to moisture,

(20)    and why glassware must be slowly reheated and uniformly cooled after manufacture to

release internal stresses induced by uneven cooling.

Another unusual feature of glass is the manner in which its viscosity changes as it

turns from a cold substance into a hot, ductile liquid. Unlike metals that flow or

“freeze” at specific temperatures glass progressively softens as the temperature rises,

(25)    going through varying stages of malleability until it flows like a thick syrup. Each stage

of malleability allows the glass to be manipulated into various forms, by different

techniques, and if suddenly cooled the object retains the shape achieved at that point.

Glass is thus amenable to a greater number of heat-forming techniques than most other

materials.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

10. Why does the author list the characteristics of glass in lines 1-5?

 
 
 
 

11. The word “durable”‘ in line 3 is closest in meaning to

 
 
 
 

12. What does the author imply about the raw materials used to make glass?

 
 
 
 

13. According to the passage, how is glass that has cooled and become rigid different from most other rigid substances?

 
 
 
 

14. The word “customarily” in line 17 is closest in meaning to

 
 
 
 

15. The words “exposed to” in line 19 are closest in meaning to

 
 
 
 

16. What must be done to release the internal stresses that build up in glass products during manufacture?

 
 
 
 

17. The word “induced” in line 21 is closest in meaning to

 
 
 
 

18. The word “it” in line 22 refers to

 
 
 
 

19. According to the passage, why can glass be more easily shaped into specific forms than can metals

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
glass 30 /glɑ:s/ n kính, thuỷ tinh
form 9 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
cool 9 /ku:l/ adj mát mẻ, mát; hơi lạnh, nguội
heat 6 /hi:t/ n nhiệt
age 5 /eɪʤ/ n tuổi
material 4 /mə´tiəriəl/ n nguyên liệu, vật liệu
liquid 4 /’likwid/ adj lỏng
use 4 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
various 4 /veri.əs/ adj khác nhau, không giống nhau, thuộc về nhiều loại
shape 4 /ʃeip/ n hình, hình dạng, hình thù
temperature 4 /ˈtem.pɚ.ə.tʃɚ/ n (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..)
substance 3 /’sʌbstəns/ n chất liệu; vật chất
property 3 /’prɔpəti/ n tài sản, của cải, vật sở hữu, người giàu có
become 3 /bi´kʌm/ v trở nên, trở thành
soft 3 /sɔft/ adj mềm, dẻo, dễ uốn, dễ cắt
technique 3 /tek’ni:k/ n kỹ xảo
metal 3 /’metl/ n kim loại
structure 3 /’strʌkt∫ə/  n kết tinh, kết cấu, cấu trúc
retain 3 /ri’tein/ v giữ lại (để sử dụng, để sở hữu)
rigid 3 /’ridʤid/ adj cứng; cứng nhắc, không linh động, không mềm dẻo
crystal 3 /’kristl/ n tinh thể
viscosity 3 /vɪˈskɒsɪti/ n độ nhớt
made 2 /meid/ v làm, chế tạo
raw 2 /rɔː/ nguyên
color 2 /´kʌlə/ n màu sắc
transparent 2 /træns´pærənt/ adj trong suốt (có thể nhìn thấy rõ)
durable 2 /´dju:ərəbl/ adj bền, lâu bền
way 2 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
development 2 /dɪˈvel.əp.mənt/ n sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt
making 2 /´meikiη/ n sự làm
object 2 /əbˈdʒɛkt/ n đồ vật, vật thể, mục tiêu
mixture 2 /ˈmɪkstʃər/ n sự pha trộn, sự hỗn hợp
melting 2 /´meltiη/ n sự nấu chảy; sự tan
associate 2 /əˈsoʊsieɪt/ v kết giao, kết hợp liên hợp; liên đới
random 2 /´rændəm/ n sự tình cờ, sự ngẫu nhiên
molecular 2 /məˈlek.jə.lɚ/ adj (thuộc) phân tử
progressively 2 /prə´gresivli/ adv tăng lên; tăng dần dần từng nấc
interlocking 2 /ˌɪn.t̬ɚˈlɑː.kɪŋ/ v sự bắt ngàm
customarily 2 /´kʌstəmərili/ adv thông thường, theo lẽ thường
easily 2 /’i:zili/ adv dễ dàng
expose 2 /ɪkˈspoʊz/ v phơi bày ra, phô ra; bóc trần, phơi trần, vạch trần, bộc lộ
reheat 2 /ri´hi:t/ v hâm lại, đun nóng lại
manufacture 2 /,mænju’fæktʃə/ n sự chế tạo, sự sản xuất
release 2 /ri’li:s/ n sự giải thoát, sự thoát khỏi (điều lo lắng, sầu muộn, bệnh tật…)
internal 2 /in’tə:nl/ adj ở trong, bên trong, nội bộ, nội địa
stress 2 /strɛs/ n sự căng thẳng; tâm trạng căng thẳng
induce 2 /in´dju:s/ v xui, xui khiến
unusual 2 /ʌn´ju:ʒuəl/ adj hiếm, không thông thường, lạ, khác thường
feature 2 /’fi:tʃə/ n nét đặc biệt, điểm đặc trưng
manner 2 /mænə(r)/ n cách, lối, thói, kiểu
change 2 /tʃeɪndʒ/ n sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi
flow 2 /flouw/ v chảy
specific 2 /spĭ-sĭf’ĭk/ n rành mạch, rõ ràng; cụ thể
rise 2 /raiz/ n sự lên, sự đưa lên, sự kéo lên, sự dâng; sự tăng lên
varying 2 /’veəriiɳ/ adj hay thay đổi, hay biến đổi
stage 2 /steɪdʒ/ n bệ, dài
malleability 2 /¸mæliə´biliti/ n tính dễ dát mỏng, tính dễ uốn
like 2 /laik/ adj giống nhau, như nhau
different 2 /’difrәnt/ adj khác, khác biệt, khác nhau
remarkable 1 /ri’ma:kәb(ә)l/ adj đáng chú ý, đáng để ý
colorless 1 /´kʌləlis/ adj không màu
monochrome 1 /´mɔnə¸kroum/ n bức hoạ một màu, tranh một màu
polychrome 1 /´pɔli¸kroum/ n nhiều màu
translucent 1 /trænz´lu:sənt/ adj trong mờ, mờ (để cho ánh sáng đi qua mà không trong suốt)
opaque 1 /ou´peik/ adj mờ đục, không trong suốt
lightweight 1 /ˈlaɪt.weɪt/ adj Ít quan trọng; nhẹ cân
impermeable 1 /im´pə:miəbl/ adj không thấm được, không thấm nước
readily 1 /´redili/ adv sẵn sàng
clean 1 /kli:n/ adj sạch, sạch sẽ
reuse 1 /ri:´ju:z/ v dùng lại
yet 1 /jet/ adv còn, hãy còn, còn nữa
fragile 1 /ˈfrædʒəl , ˈfrædʒaɪl/ adj dễ vỡ, dễ gãy, dễ hỏng; mỏng mảnh, mỏng manh ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
beautiful 1 /’bju:təful/ adj đẹp; hay
decorate 1 /´dekə¸reit/ v trang hoàng, trang trí
multiple 1 /’mʌltipl/ adj nhiều, nhiều mối, phức tạp
optical 1 /’ɔptikəl/ adj (thuộc) sự nhìn, (thuộc) thị giác
exceptional 1 /ik´sepʃənəl/ adj khác thường, đặc biệt, hiếm có
myriad 1 /ˈmɪriəd/ n mười nghìn
table 1 /ˈteɪ.bəl/ n bàn
container 1 /kənˈteɪ.nər/ n thùng đựng hàng
architecture 1 /’a:kitektʃə(r)/ n thuật kiến trúc, khoa kiến trúc, khoa xây dựng
design 1 /di´zain/ n đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án
represent 1 /,reprɪ’zent/ v miêu tả, hình dung
major 1 /ˈmeɪdʒər/ n chuyên ngành
achievement 1 /əˈtʃivmənt/ n thành tích, thành tựu
history 1 /´histri/ n sử, sử học, lịch sử
technological 1 /¸teknə´lɔdʒikəl/ adj (adj) thuộc công nghệ, thuộc công nghệ học
lias 1 /´laiəs/ n (địa lý,địa chất) bậc liat
kind 1 /kaind/ n loài, giống
first 1 /fə:st/ adj thứ nhất
silica 1 /´silikə/ n (hoá học) silic đioxyt (hợp chất của silic dưới dạng (như) thạch anh hoặc đá lửa và trong sa thạch và những đá khác)
line 1 /lain/ n vạch đường, đường kẻ
alkali 1 /ˈæl.kəl.aɪ/ n (hoá học) chất kiềm
soda 1 /´soudə/ n xô-đa; một hợp chất của natri; một hoá chất thường dùng
potash 1 /´pɔt¸æʃ/ n (hoá học) kali cacbonat, bồ tạt (từ cổ,nghĩa cổ) (như) potass
remain 1 /riˈmein/ v còn lại
basic 1 /’beisik/ adj cơ bản, cơ sở
ingredient 1 /in’gri:diәnt/ n phần hợp thành, thành phần
lead 1 /lid/ v lãnh đạo, lãnh đạo bằng thuyết phục; dẫn đường, hướng dẫn, dẫn dắt
century 1 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
malleable 1 /´mæliəbl/ adj dễ dát mỏng, dễ uốn
vast 1 /vɑ:st/ adj rộng lớn, mênh mông, bao la (về diện tích, cỡ, số lượng, mức độ), vô bờ
array 1 /ə’rei/ n dãy sắp xếp ngay ngắn; hàng ngũ chỉnh tề
size 1 /saiz/ n quy mô; kích thước, độ lớn
homogeneous 1 /¸hɔmə´dʒi:niəs/ adj đồng nhất, đồng đều, thuần nhất
mass 1 /mæs/ n khối, đống
create 1 /kri:’eit/ v tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo
contrast 1 /kən’træst/ or /’kɔntræst / n sự tương phản, sự trái ngược
instance 1 /’instəns/ n thí dụ, ví dụ (chứng minh, minh hoạ)
lack 1 /læk/ v thiếu, không có
crystalline 1 /ˈkrɪs.təl.lən/ adj bằng pha lê; giống pha lê, trong như pha lê
normally 1 /’nɔ:məli/ adv thông thường, như thường lệ
solid 1 /’sɔlid/ adj rắn; giữ hình dạng của mình (không ở thể khí, thể lỏng)
instead 1 /in’sted/ prep thay cho, thay vì
effect 1 /əˈfekt/ n hiệu lực, hiệu quả, tác dụng
molten 1 /´moultn/ adj nấu chảy (kim loại)
stiffen 1 /´stifn/ v làm cứng, làm cứng thêm
without 1 /wɪ’ðaʊt/ prep không, không có
setting 1 /ˈsɛtɪŋ/ n sự đặt, sự để
network 1 /’netwə:k/ n mạng lưới, hệ thống
process 1 /’prouses/ n quá trình, sự tiến triển
shatter 1 /’ʃætə/ v đập vỡ, làm vỡ tan
dealt 1 /delt/ n gỗ tùng, gỗ thông
blow 1 /bləʊ/ n cú đánh đòn
deteriorate 1 /di’tiəriəreit/ v làm hư hỏng
especially 1 /ɪ’speʃəli/ adv đặc biệt là, nhất là
moisture 1 /’mɔistʃə/ n hơi ẩm; nước ẩm đọng lại; nước ẩm rịn ra
glassware 1 /´gla:s¸wɛə/ n đồ đạc bằng thuỷ tinh, hàng thuỷ tinh
slowly 1 /ˈsləʊ.li/ adv dần dần, chậm, chậm chạp
uniformly 1 /´ju:ni¸fɔ:mli/ adv đều, giống nhau, đồng dạng, cùng kiểu
uneven 1 /ʌnˈiː.vən/ adj không bằng phẳng, không nhẵn, không đều, gồ ghề, gập ghềnh (đường, đất…)
cooling 1 /ˈkuː.lɪŋ/ adj làm mát
another 1 /əˈnʌðər/ adj khác
turn 1 /tə:n/ n sự quay; vòng quay
cold 1 /kould/ adj lạnh, lạnh lẽo, nguội
hot 1 /hɒt/ adj nóng, nóng bức
ductile 1 /´dʌktail/ adj mềm, dễ uốn
Unlike 1 /ʌn´laik/ adj khác, không giống
freeze 1 /fri:z/ n sự đông vì lạnh, sự giá lạnh; tình trạng đông vì lạnh
soften 1 /’sɔfn/ v làm cho mềm (nước cứng..)
thick 1 /θik/ adj dày; đậm
syrup 1 /´sirəp/ n nước đường
allow 1 v cho phép, để cho nước đường
manipulate 1 /mə’nipjuleit/ v (y học) nắn, bóp
suddenly 1 /’sʌd(ə)nli/’/ adv một cách bất ngờ
point 1 /pɔint/ n mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao)
achieve 1 /ə’t∫i:v/ v đạt được, giành được (thành quả)
amenable 1 /ə´mi:nəbl/ adj chịu trách nhiệm; phải chịu, đáng chịu
number 1 /´nʌmbə/ n số
heat-forming 1 adj hình thành nhiệt
Đọc thêm  Nghe chép chính tả Tiếng Anh: Visiting the doctor

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

Glass is a remarkable substance made from the simplest raw materials. It can be colored or colorless, monochrome or polychrome, transparent, translucent, or opaque. It is lightweight impermeable to liquids, readily cleaned and reused, durable yet fragile, and often very beautiful glass can be decorated in multiple ways and its optical properties are exceptional. In all its myriad forms – as table ware, containers, in architecture and design – glass represents a major achievement in the history of technological developments.

Since the Bronze Age about 3,000 B.C., glass lias been used for making various kinds of objects. It was first made from a mixture of silica, line and an alkali such as soda or potash, and these remained the basic ingredients of glass until the development of lead glass in the seventeenth century. When heated, the mixture becomes soft and malleable and can be formed by various techniques into a vast array of shapes and sizes. The homogeneous mass thus formed by melting then cools to create glass, but in contrast to most materials formed in this way (metals, for instance), glass lacks the crystalline structure normally associated with solids, and instead retains the random molecular structure of a liquid. In effect, as molten glass cools, it progressively stiffens until rigid, but does so without setting up a network of interlocking crystals customarily associated with that process. This is why glass shatters so easily when dealt a blow. Why glass deteriorates over time, especially when exposed to moisture, and why glassware must be slowly reheated and uniformly cooled after manufacture to release internal stresses induced by uneven cooling.

Another unusual feature of glass is the manner in which its viscosity changes as it turns from a cold substance into a hot, ductile liquid. Unlike metals that flow or “freeze” at specific temperatures glass progressively softens as the temperature rises, going through varying stages of malleability until it flows like a thick syrup. Each stage of malleability allows the glass to be manipulated into various forms, by different techniques, and if suddenly cooled the object retains the shape achieved at that point. Glass is thus amenable to a greater number of heat-forming techniques than most other materials.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Thủy tinh là một chất đáng chú ý được làm từ những nguyên liệu thô đơn giản nhất. Nó có thể có màu hoặc không màu, đơn sắc hoặc đa sắc, trong suốt, mờ hoặc mờ đục. Nó có trọng lượng nhẹ không thấm chất lỏng, dễ dàng làm sạch và tái sử dụng, bền nhưng dễ vỡ và thủy tinh thường rất đẹp có thể được trang trí theo nhiều cách và đặc tính quang học của nó là đặc biệt. Trong vô số hình thức (thành phẩm) của nó – như đồ dùng để bàn, hộp đựng, trong kiến ​​trúc và thiết kế – thủy tinh đại diện cho một thành tựu quan trọng trong lịch sử phát triển công nghệ.

Kể từ thời kỳ đồ đồng khoảng 3.000 năm trước Công nguyên, lias bằng thủy tinh đã được sử dụng để làm nhiều loại đồ vật khác nhau. Đầu tiên nó được làm từ hỗn hợp silica, đường và một chất kiềm như soda hoặc kali, và những thành phần này vẫn là thành phần cơ bản của thủy tinh cho đến khi thủy tinh chì (pha lê) phát triển vào thế kỷ XVII. Khi đun nóng, hỗn hợp trở nên mềm và dễ uốn và có thể được tạo thành bằng nhiều kỹ thuật khác nhau thành một loạt các hình dạng và kích thước. Do đó, khối đồng nhất được hình thành bằng cách nấu chảy sau đó nguội đi để tạo ra thủy tinh, nhưng trái ngược với hầu hết các vật liệu được hình thành theo cách này (ví dụ như kim loại), thủy tinh thiếu cấu trúc tinh thể thường liên kết với chất rắn, và thay vào đó vẫn giữ cấu trúc phân tử ngẫu nhiên của chất lỏng. Trên thực tế, khi thủy tinh nóng chảy nguội đi, nó dần dần cứng lại cho đến khi cứng hẳn, nhưng làm như vậy thì không thiết lập được một mạng lưới các tinh thể lồng vào nhau để liên quan đến quá trình đó. Đây là lý do tại sao thủy tinh vỡ rất dễ dàng khi bị một cú va đập. Tại sao thủy tinh xuống cấp theo thời gian, đặc biệt là khi tiếp xúc với hơi ẩm, và tại sao dụng cụ thủy tinh phải được hâm nóng từ từ và làm nguội đồng đều sau khi sản xuất để giải phóng ứng suất bên trong do làm lạnh không đều.

Một tính năng bất thường khác của thủy tinh là cách thức mà độ nhớt của nó thay đổi khi nó chuyển từ chất lạnh thành chất lỏng nóng, dễ uốn. Không giống như kim loại chảy hoặc “đóng băng” ở nhiệt độ cụ thể, thủy tinh dần dần mềm đi khi nhiệt độ tăng, trải qua các giai đoạn dễ uốn khác nhau cho đến khi nó chảy như xi-rô đặc. Mỗi giai đoạn dễ uốn cho phép thủy tinh được chế tác thành nhiều dạng khác nhau, bằng các kỹ thuật khác nhau, và nếu được làm lạnh đột ngột, vật vẫn giữ được hình dạng đạt được tại thời điểm đó. Vì vậy, thủy tinh có thể phù hợp với nhiều kỹ thuật tạo nhiệt hơn hầu hết các vật liệu khác.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now