Chọn tab phù hợp
Glass is a remarkable substance made from the simplest raw materials. It can be
colored or colorless, monochrome or polychrome, transparent, translucent, or opaque.
It is lightweight impermeable to liquids, readily cleaned and reused, durable yet
Line fragile, and often very beautiful Glass can be decorated in multiple ways and its
(5) optical properties are exceptional. In all its myriad forms – as table ware, containers,
in architecture and design – glass represents a major achievement in the history of
technological developments.
Since the Bronze Age about 3,000 B.C., glass lias been used for making various
kinds of objects. It was first made from a mixture of silica, line and an alkali such as
(10) soda or potash, and these remained the basic ingredients of glass until the development
of lead glass in the seventeenth century. When heated, the mixture becomes soft and
malleable and can be formed by various techniques into a vast array of shapes and
sizes. The homogeneous mass thus formed by melting then cools to create glass, but in
contrast to most materials formed in this way (metals, for instance), glass lacks the
(15) crystalline structure normally associated with solids, and instead retains the random
molecular structure of a liquid. In effect, as molten glass cools, it progressively stiffens
until rigid, but does so without setting up a network of interlocking crystals customarily
associated with that process. This is why glass shatters so easily when
dealt a blow. Why glass deteriorates over time, especially when exposed to moisture,
(20) and why glassware must be slowly reheated and uniformly cooled after manufacture to
release internal stresses induced by uneven cooling.
Another unusual feature of glass is the manner in which its viscosity changes as it
turns from a cold substance into a hot, ductile liquid. Unlike metals that flow or
“freeze” at specific temperatures glass progressively softens as the temperature rises,
(25) going through varying stages of malleability until it flows like a thick syrup. Each stage
of malleability allows the glass to be manipulated into various forms, by different
techniques, and if suddenly cooled the object retains the shape achieved at that point.
Glass is thus amenable to a greater number of heat-forming techniques than most other
materials.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
glass | 30 | /glɑ:s/ | n | kính, thuỷ tinh |
form | 9 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
cool | 9 | /ku:l/ | adj | mát mẻ, mát; hơi lạnh, nguội |
heat | 6 | /hi:t/ | n | nhiệt |
age | 5 | /eɪʤ/ | n | tuổi |
material | 4 | /mə´tiəriəl/ | n | nguyên liệu, vật liệu |
liquid | 4 | /’likwid/ | adj | lỏng |
use | 4 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
various | 4 | /veri.əs/ | adj | khác nhau, không giống nhau, thuộc về nhiều loại |
shape | 4 | /ʃeip/ | n | hình, hình dạng, hình thù |
temperature | 4 | /ˈtem.pɚ.ə.tʃɚ/ | n | (viết tắt) temp nhiệt độ (độ nóng, lạnh trong cơ thể, phòng, nước..) |
substance | 3 | /’sʌbstəns/ | n | chất liệu; vật chất |
property | 3 | /’prɔpəti/ | n | tài sản, của cải, vật sở hữu, người giàu có |
become | 3 | /bi´kʌm/ | v | trở nên, trở thành |
soft | 3 | /sɔft/ | adj | mềm, dẻo, dễ uốn, dễ cắt |
technique | 3 | /tek’ni:k/ | n | kỹ xảo |
metal | 3 | /’metl/ | n | kim loại |
structure | 3 | /’strʌkt∫ə/ | n | kết tinh, kết cấu, cấu trúc |
retain | 3 | /ri’tein/ | v | giữ lại (để sử dụng, để sở hữu) |
rigid | 3 | /’ridʤid/ | adj | cứng; cứng nhắc, không linh động, không mềm dẻo |
crystal | 3 | /’kristl/ | n | tinh thể |
viscosity | 3 | /vɪˈskɒsɪti/ | n | độ nhớt |
made | 2 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
raw | 2 | /rɔː/ | nguyên | |
color | 2 | /´kʌlə/ | n | màu sắc |
transparent | 2 | /træns´pærənt/ | adj | trong suốt (có thể nhìn thấy rõ) |
durable | 2 | /´dju:ərəbl/ | adj | bền, lâu bền |
way | 2 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
development | 2 | /dɪˈvel.əp.mənt/ | n | sự phát triển, sự mở mang, sự mở rộng, sự khuếch trương, sự phát đạt |
making | 2 | /´meikiη/ | n | sự làm |
object | 2 | /əbˈdʒɛkt/ | n | đồ vật, vật thể, mục tiêu |
mixture | 2 | /ˈmɪkstʃər/ | n | sự pha trộn, sự hỗn hợp |
melting | 2 | /´meltiη/ | n | sự nấu chảy; sự tan |
associate | 2 | /əˈsoʊsieɪt/ | v | kết giao, kết hợp liên hợp; liên đới |
random | 2 | /´rændəm/ | n | sự tình cờ, sự ngẫu nhiên |
molecular | 2 | /məˈlek.jə.lɚ/ | adj | (thuộc) phân tử |
progressively | 2 | /prə´gresivli/ | adv | tăng lên; tăng dần dần từng nấc |
interlocking | 2 | /ˌɪn.t̬ɚˈlɑː.kɪŋ/ | v | sự bắt ngàm |
customarily | 2 | /´kʌstəmərili/ | adv | thông thường, theo lẽ thường |
easily | 2 | /’i:zili/ | adv | dễ dàng |
expose | 2 | /ɪkˈspoʊz/ | v | phơi bày ra, phô ra; bóc trần, phơi trần, vạch trần, bộc lộ |
reheat | 2 | /ri´hi:t/ | v | hâm lại, đun nóng lại |
manufacture | 2 | /,mænju’fæktʃə/ | n | sự chế tạo, sự sản xuất |
release | 2 | /ri’li:s/ | n | sự giải thoát, sự thoát khỏi (điều lo lắng, sầu muộn, bệnh tật…) |
internal | 2 | /in’tə:nl/ | adj | ở trong, bên trong, nội bộ, nội địa |
stress | 2 | /strɛs/ | n | sự căng thẳng; tâm trạng căng thẳng |
induce | 2 | /in´dju:s/ | v | xui, xui khiến |
unusual | 2 | /ʌn´ju:ʒuəl/ | adj | hiếm, không thông thường, lạ, khác thường |
feature | 2 | /’fi:tʃə/ | n | nét đặc biệt, điểm đặc trưng |
manner | 2 | /mænə(r)/ | n | cách, lối, thói, kiểu |
change | 2 | /tʃeɪndʒ/ | n | sự đổi, sự thay đổi, sự biến đổi |
flow | 2 | /flouw/ | v | chảy |
specific | 2 | /spĭ-sĭf’ĭk/ | n | rành mạch, rõ ràng; cụ thể |
rise | 2 | /raiz/ | n | sự lên, sự đưa lên, sự kéo lên, sự dâng; sự tăng lên |
varying | 2 | /’veəriiɳ/ | adj | hay thay đổi, hay biến đổi |
stage | 2 | /steɪdʒ/ | n | bệ, dài |
malleability | 2 | /¸mæliə´biliti/ | n | tính dễ dát mỏng, tính dễ uốn |
like | 2 | /laik/ | adj | giống nhau, như nhau |
different | 2 | /’difrәnt/ | adj | khác, khác biệt, khác nhau |
remarkable | 1 | /ri’ma:kәb(ә)l/ | adj | đáng chú ý, đáng để ý |
colorless | 1 | /´kʌləlis/ | adj | không màu |
monochrome | 1 | /´mɔnə¸kroum/ | n | bức hoạ một màu, tranh một màu |
polychrome | 1 | /´pɔli¸kroum/ | n | nhiều màu |
translucent | 1 | /trænz´lu:sənt/ | adj | trong mờ, mờ (để cho ánh sáng đi qua mà không trong suốt) |
opaque | 1 | /ou´peik/ | adj | mờ đục, không trong suốt |
lightweight | 1 | /ˈlaɪt.weɪt/ | adj | Ít quan trọng; nhẹ cân |
impermeable | 1 | /im´pə:miəbl/ | adj | không thấm được, không thấm nước |
readily | 1 | /´redili/ | adv | sẵn sàng |
clean | 1 | /kli:n/ | adj | sạch, sạch sẽ |
reuse | 1 | /ri:´ju:z/ | v | dùng lại |
yet | 1 | /jet/ | adv | còn, hãy còn, còn nữa |
fragile | 1 | /ˈfrædʒəl , ˈfrædʒaɪl/ | adj | dễ vỡ, dễ gãy, dễ hỏng; mỏng mảnh, mỏng manh ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
beautiful | 1 | /’bju:təful/ | adj | đẹp; hay |
decorate | 1 | /´dekə¸reit/ | v | trang hoàng, trang trí |
multiple | 1 | /’mʌltipl/ | adj | nhiều, nhiều mối, phức tạp |
optical | 1 | /’ɔptikəl/ | adj | (thuộc) sự nhìn, (thuộc) thị giác |
exceptional | 1 | /ik´sepʃənəl/ | adj | khác thường, đặc biệt, hiếm có |
myriad | 1 | /ˈmɪriəd/ | n | mười nghìn |
table | 1 | /ˈteɪ.bəl/ | n | bàn |
container | 1 | /kənˈteɪ.nər/ | n | thùng đựng hàng |
architecture | 1 | /’a:kitektʃə(r)/ | n | thuật kiến trúc, khoa kiến trúc, khoa xây dựng |
design | 1 | /di´zain/ | n | đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án |
represent | 1 | /,reprɪ’zent/ | v | miêu tả, hình dung |
major | 1 | /ˈmeɪdʒər/ | n | chuyên ngành |
achievement | 1 | /əˈtʃivmənt/ | n | thành tích, thành tựu |
history | 1 | /´histri/ | n | sử, sử học, lịch sử |
technological | 1 | /¸teknə´lɔdʒikəl/ | adj | (adj) thuộc công nghệ, thuộc công nghệ học |
lias | 1 | /´laiəs/ | n | (địa lý,địa chất) bậc liat |
kind | 1 | /kaind/ | n | loài, giống |
first | 1 | /fə:st/ | adj | thứ nhất |
silica | 1 | /´silikə/ | n | (hoá học) silic đioxyt (hợp chất của silic dưới dạng (như) thạch anh hoặc đá lửa và trong sa thạch và những đá khác) |
line | 1 | /lain/ | n | vạch đường, đường kẻ |
alkali | 1 | /ˈæl.kəl.aɪ/ | n | (hoá học) chất kiềm |
soda | 1 | /´soudə/ | n | xô-đa; một hợp chất của natri; một hoá chất thường dùng |
potash | 1 | /´pɔt¸æʃ/ | n | (hoá học) kali cacbonat, bồ tạt (từ cổ,nghĩa cổ) (như) potass |
remain | 1 | /riˈmein/ | v | còn lại |
basic | 1 | /’beisik/ | adj | cơ bản, cơ sở |
ingredient | 1 | /in’gri:diәnt/ | n | phần hợp thành, thành phần |
lead | 1 | /lid/ | v | lãnh đạo, lãnh đạo bằng thuyết phục; dẫn đường, hướng dẫn, dẫn dắt |
century | 1 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
malleable | 1 | /´mæliəbl/ | adj | dễ dát mỏng, dễ uốn |
vast | 1 | /vɑ:st/ | adj | rộng lớn, mênh mông, bao la (về diện tích, cỡ, số lượng, mức độ), vô bờ |
array | 1 | /ə’rei/ | n | dãy sắp xếp ngay ngắn; hàng ngũ chỉnh tề |
size | 1 | /saiz/ | n | quy mô; kích thước, độ lớn |
homogeneous | 1 | /¸hɔmə´dʒi:niəs/ | adj | đồng nhất, đồng đều, thuần nhất |
mass | 1 | /mæs/ | n | khối, đống |
create | 1 | /kri:’eit/ | v | tạo, tạo nên, tạo ra, tạo thành, sáng tạo, kiến tạo |
contrast | 1 | /kən’træst/ or /’kɔntræst / | n | sự tương phản, sự trái ngược |
instance | 1 | /’instəns/ | n | thí dụ, ví dụ (chứng minh, minh hoạ) |
lack | 1 | /læk/ | v | thiếu, không có |
crystalline | 1 | /ˈkrɪs.təl.lən/ | adj | bằng pha lê; giống pha lê, trong như pha lê |
normally | 1 | /’nɔ:məli/ | adv | thông thường, như thường lệ |
solid | 1 | /’sɔlid/ | adj | rắn; giữ hình dạng của mình (không ở thể khí, thể lỏng) |
instead | 1 | /in’sted/ | prep | thay cho, thay vì |
effect | 1 | /əˈfekt/ | n | hiệu lực, hiệu quả, tác dụng |
molten | 1 | /´moultn/ | adj | nấu chảy (kim loại) |
stiffen | 1 | /´stifn/ | v | làm cứng, làm cứng thêm |
without | 1 | /wɪ’ðaʊt/ | prep | không, không có |
setting | 1 | /ˈsɛtɪŋ/ | n | sự đặt, sự để |
network | 1 | /’netwə:k/ | n | mạng lưới, hệ thống |
process | 1 | /’prouses/ | n | quá trình, sự tiến triển |
shatter | 1 | /’ʃætə/ | v | đập vỡ, làm vỡ tan |
dealt | 1 | /delt/ | n | gỗ tùng, gỗ thông |
blow | 1 | /bləʊ/ | n | cú đánh đòn |
deteriorate | 1 | /di’tiəriəreit/ | v | làm hư hỏng |
especially | 1 | /ɪ’speʃəli/ | adv | đặc biệt là, nhất là |
moisture | 1 | /’mɔistʃə/ | n | hơi ẩm; nước ẩm đọng lại; nước ẩm rịn ra |
glassware | 1 | /´gla:s¸wɛə/ | n | đồ đạc bằng thuỷ tinh, hàng thuỷ tinh |
slowly | 1 | /ˈsləʊ.li/ | adv | dần dần, chậm, chậm chạp |
uniformly | 1 | /´ju:ni¸fɔ:mli/ | adv | đều, giống nhau, đồng dạng, cùng kiểu |
uneven | 1 | /ʌnˈiː.vən/ | adj | không bằng phẳng, không nhẵn, không đều, gồ ghề, gập ghềnh (đường, đất…) |
cooling | 1 | /ˈkuː.lɪŋ/ | adj | làm mát |
another | 1 | /əˈnʌðər/ | adj | khác |
turn | 1 | /tə:n/ | n | sự quay; vòng quay |
cold | 1 | /kould/ | adj | lạnh, lạnh lẽo, nguội |
hot | 1 | /hɒt/ | adj | nóng, nóng bức |
ductile | 1 | /´dʌktail/ | adj | mềm, dễ uốn |
Unlike | 1 | /ʌn´laik/ | adj | khác, không giống |
freeze | 1 | /fri:z/ | n | sự đông vì lạnh, sự giá lạnh; tình trạng đông vì lạnh |
soften | 1 | /’sɔfn/ | v | làm cho mềm (nước cứng..) |
thick | 1 | /θik/ | adj | dày; đậm |
syrup | 1 | /´sirəp/ | n | nước đường |
allow | 1 | v | cho phép, để cho | nước đường |
manipulate | 1 | /mə’nipjuleit/ | v | (y học) nắn, bóp |
suddenly | 1 | /’sʌd(ə)nli/’/ | adv | một cách bất ngờ |
point | 1 | /pɔint/ | n | mũi nhọn (giùi…) mũi kim, đầu ngòi bút; nhánh gạc (hươu nai); cánh (sao) |
achieve | 1 | /ə’t∫i:v/ | v | đạt được, giành được (thành quả) |
amenable | 1 | /ə´mi:nəbl/ | adj | chịu trách nhiệm; phải chịu, đáng chịu |
number | 1 | /´nʌmbə/ | n | số |
heat-forming | 1 | adj | hình thành nhiệt |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Glass is a remarkable substance made from the simplest raw materials. It can be colored or colorless, monochrome or polychrome, transparent, translucent, or opaque. It is lightweight impermeable to liquids, readily cleaned and reused, durable yet fragile, and often very beautiful glass can be decorated in multiple ways and its optical properties are exceptional. In all its myriad forms – as table ware, containers, in architecture and design – glass represents a major achievement in the history of technological developments.
Since the Bronze Age about 3,000 B.C., glass lias been used for making various kinds of objects. It was first made from a mixture of silica, line and an alkali such as soda or potash, and these remained the basic ingredients of glass until the development of lead glass in the seventeenth century. When heated, the mixture becomes soft and malleable and can be formed by various techniques into a vast array of shapes and sizes. The homogeneous mass thus formed by melting then cools to create glass, but in contrast to most materials formed in this way (metals, for instance), glass lacks the crystalline structure normally associated with solids, and instead retains the random molecular structure of a liquid. In effect, as molten glass cools, it progressively stiffens until rigid, but does so without setting up a network of interlocking crystals customarily associated with that process. This is why glass shatters so easily when dealt a blow. Why glass deteriorates over time, especially when exposed to moisture, and why glassware must be slowly reheated and uniformly cooled after manufacture to release internal stresses induced by uneven cooling.
Another unusual feature of glass is the manner in which its viscosity changes as it turns from a cold substance into a hot, ductile liquid. Unlike metals that flow or “freeze” at specific temperatures glass progressively softens as the temperature rises, going through varying stages of malleability until it flows like a thick syrup. Each stage of malleability allows the glass to be manipulated into various forms, by different techniques, and if suddenly cooled the object retains the shape achieved at that point. Glass is thus amenable to a greater number of heat-forming techniques than most other materials.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Thủy tinh là một chất đáng chú ý được làm từ những nguyên liệu thô đơn giản nhất. Nó có thể có màu hoặc không màu, đơn sắc hoặc đa sắc, trong suốt, mờ hoặc mờ đục. Nó có trọng lượng nhẹ không thấm chất lỏng, dễ dàng làm sạch và tái sử dụng, bền nhưng dễ vỡ và thủy tinh thường rất đẹp có thể được trang trí theo nhiều cách và đặc tính quang học của nó là đặc biệt. Trong vô số hình thức (thành phẩm) của nó – như đồ dùng để bàn, hộp đựng, trong kiến trúc và thiết kế – thủy tinh đại diện cho một thành tựu quan trọng trong lịch sử phát triển công nghệ.
Kể từ thời kỳ đồ đồng khoảng 3.000 năm trước Công nguyên, lias bằng thủy tinh đã được sử dụng để làm nhiều loại đồ vật khác nhau. Đầu tiên nó được làm từ hỗn hợp silica, đường và một chất kiềm như soda hoặc kali, và những thành phần này vẫn là thành phần cơ bản của thủy tinh cho đến khi thủy tinh chì (pha lê) phát triển vào thế kỷ XVII. Khi đun nóng, hỗn hợp trở nên mềm và dễ uốn và có thể được tạo thành bằng nhiều kỹ thuật khác nhau thành một loạt các hình dạng và kích thước. Do đó, khối đồng nhất được hình thành bằng cách nấu chảy sau đó nguội đi để tạo ra thủy tinh, nhưng trái ngược với hầu hết các vật liệu được hình thành theo cách này (ví dụ như kim loại), thủy tinh thiếu cấu trúc tinh thể thường liên kết với chất rắn, và thay vào đó vẫn giữ cấu trúc phân tử ngẫu nhiên của chất lỏng. Trên thực tế, khi thủy tinh nóng chảy nguội đi, nó dần dần cứng lại cho đến khi cứng hẳn, nhưng làm như vậy thì không thiết lập được một mạng lưới các tinh thể lồng vào nhau để liên quan đến quá trình đó. Đây là lý do tại sao thủy tinh vỡ rất dễ dàng khi bị một cú va đập. Tại sao thủy tinh xuống cấp theo thời gian, đặc biệt là khi tiếp xúc với hơi ẩm, và tại sao dụng cụ thủy tinh phải được hâm nóng từ từ và làm nguội đồng đều sau khi sản xuất để giải phóng ứng suất bên trong do làm lạnh không đều.
Một tính năng bất thường khác của thủy tinh là cách thức mà độ nhớt của nó thay đổi khi nó chuyển từ chất lạnh thành chất lỏng nóng, dễ uốn. Không giống như kim loại chảy hoặc “đóng băng” ở nhiệt độ cụ thể, thủy tinh dần dần mềm đi khi nhiệt độ tăng, trải qua các giai đoạn dễ uốn khác nhau cho đến khi nó chảy như xi-rô đặc. Mỗi giai đoạn dễ uốn cho phép thủy tinh được chế tác thành nhiều dạng khác nhau, bằng các kỹ thuật khác nhau, và nếu được làm lạnh đột ngột, vật vẫn giữ được hình dạng đạt được tại thời điểm đó. Vì vậy, thủy tinh có thể phù hợp với nhiều kỹ thuật tạo nhiệt hơn hầu hết các vật liệu khác.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.