Chọn tab phù hợp
Television was not invented by any one person. Nor did it spring into being overnight. It evolved gradually, over a long period, from the ideas of many people-each one building on the work of their predecessors. The process began in 1873, when it was accidentally discovered that the electrical resistance of’ the element selenium varied in proportion to the intensity of the light shining on it. ‘Scientists quickly recognized that this provided, away of ‘transforming light variations’ into electri6al” signals. Almost immediately a number of schemes were proposed for sending pictures by wire ( it was, of course, before radio).
One of the earliest of these schemes was patterned on the human eye Suggested by G. R. Carey in 1875, it envisioned a mosaic of selenium cells on which the picture to’ be transmitted would be focused by a lens system. At the receiving end there would be a similarly arranged mosaic made up of electric lights. Each selenium cell would be connected by an individual wire to the similarly placed light in the receiving mosaic. Light falling on the selenium cell would cause the associated electric light to shine in proportion. Thus the mosaic of lights would reproduce the original picture. Had the necessary amplifiers and the right kind of lights been available, this system would have worked. But it also would have required an impractical number of connecting wires. Carey recognized this and in a second scheme proposed to “scan” the cells-transmitting the signal from each cell to its associated light, in turn over 3 single wire. If this were done fast enough the retentive image to be seen as a complete picture.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
light | 9 | /lait/ | n | ánh sáng, ánh sáng mặt trời, ánh sáng ban ngày |
television | 6 | /´televiʒn/ | n | vô tuyến truyền hình; sự truyền hình |
selenium | 5 | /si´li:niəm/ | n | (hoá học) selen; nguyên tố không kim loại cùng nhóm với lưu hùynh |
mosaic | 5 | /mou´zeiik/ | adj | khảm |
cell | 5 | /sel/ | n | tế bào |
picture | 4 | /’piktʃə/ | n | bức hoạ, bức vẽ, bức vẽ phát; bức tranh, bức ảnh; chân dung |
wire | 4 | /waiə/ | n | dây (kim loại) |
electric | 4 | /ɪˈlɛktrɪk/ | adj | (thuộc) điện, có điện, phát điện |
scheme | 3 | /ski:m/ | n | sự sắp xếp theo hệ thống, sự phối hợp |
place | 3 | /pleis/ | n | nơi, chỗ, địa điểm, địa phương (thành phố, tỉnh, làng…); đoạn phố |
invent | 2 | /in’vent/ | v | phát minh, sáng chế |
work | 2 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
discover | 2 | /dis’kʌvə/ | v | khám phá ra, tìm ra, phát hiện ra, nhận ra |
electrical | 2 | /i’lektrikəl/ | adj | (thuộc) điện |
resistance | 2 | /rɪ’zɪstəns/ | n | sự chống cự, sự kháng cự, sự cưỡng lại |
element | 2 | /ˈɛləmənt/ | n | Yếu tố |
proportion | 2 | /prə’pɔ:ʃn/ | n | sự cân xứng, sự cân đối |
recognize | 2 | /’rekəgnaiz/ | v | công nhận, thừa nhận, chấp nhận |
signal | 2 | /’signəl/ | n | dấu hiệu, tín hiệu; hiệu lệnh |
number | 2 | /´nʌmbə/ | n | số |
propose | 2 | /prə’pəʊz/ | v | đề nghị, đề xuất, đưa ra |
eye | 2 | /ai/ | n | mắt, con mắt |
transmit | 2 | /trænz’mit/ | v | truyền, phát (một tín hiệu, chương trình..) |
system | 2 | /’sistəm/ | n | hệ thống; chế độ |
receive | 2 | /rɪˈsiːv/ | v | nhận |
similarly | 2 | /´similəli/ | adv | tương tự, giống nhau |
associate | 2 | /əˈsoʊsieɪt/ | v | kết giao, kết hợp liên hợp; liên đới |
propose | 2 | /prə’pəʊz/ | v | đề nghị, đề xuất, đưa ra |
signal | 2 | /’signəl/ | n | dấu hiệu, tín hiệu; hiệu lệnh |
person | 1 | /ˈpɜrsən/ | n | con người, người |
overnight | 1 | /¸ouvə´nait/ | adv | qua đêm |
spring | 1 | /sprɪŋ/ | n | mùa xuân (đen & bóng) |
evolve | 1 | /i´vɔlv/ | v | làm tiến triển; làm tiến hoá |
gradually | 1 | /’grædʒuәli/ | adv | dần dần, từ từ |
long | 1 | /lɔɳ/ | adj | dài (không gian, thời gian); xa, lâu |
period | 1 | /’piəriəd/ | n | kỳ, thời kỳ, thời gian |
idea | 1 | /aɪˈdiː.ə/ | n | quan niệm, tư tưởng, ý tưởng, ý nghĩ, ý kiến |
people | 1 | /ˈpipəl/ | n | dân tộc, dòng giống |
building | 1 | /’bildiŋ/ | n | sự xây dựng, công trình kiến trúc, công trình xây dựng |
predecessor | 1 | /’pri:disesə/ | n | người tiền nhiệm, người đảm nhiệm trước, người phụ trách trước (công tác gì…) |
process | 1 | /’prouses/ | n | quá trình, sự tiến triển |
began | 1 | /bi’gæn/ | v | bắt đầu, mở đầu, khởi đầu |
accidentally | 1 | /,æksi’dentəli/ | adv | tình cờ, ngẫu nhiên |
varied | 1 | /’veərid/ | adj | thuộc nhiều loại khác nhau, gồm nhiều loại khác nhau |
intensity | 1 | /ɪnˈtɛnsɪti/ | n | độ mạnh, cường độ |
shining | 1 | /’ʃainiɳ/ | adj | sáng, sáng ngời, bóng loáng |
scientist | 1 | /’saiəntist/ | n | nhà khoa học; người nghiên cứu khoa học |
provide | 1 | /prə’vaid/ | v | ( + for) cung cấp, chu cấp, lo cho cái ăn cái mặc cho; lo liệu cho |
transform | 1 | /træns’fɔ:m/ | v | thay đổi, biến đổi (hình dáng, trạng thái, chức năng) |
away | 1 | /ə’wei/ | adv | xa, xa cách, rời xa, xa ra, đi (xa) |
variation | 1 | /¸veəri´eiʃən/ | n | sự biến đổi, sự thay đổi; mức độ thay đổi, mức độ biến đổi |
electrical | 1 | /i’lektrikəl/ | adj | (thuộc) điện |
quickly | 1 | /´kwikli/ | adv | nhanh, nhanh chóng |
almost | 1 | /ˈɔːl.məʊst/ | adv | hầu hết |
immediately | 1 | /i’mi:djətli/ | adv | ngay lập tức, tức thì |
send | 1 | /send/ | v | gửi, đưa, cử, phái (như) scend |
course | 1 | /kɔ:s/ | n | tiến trình, dòng; quá trình diễn biến |
radio | 1 | /´reidiou/ | n | sóng vô tuyến, rađiô, đài |
earliest | 1 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
pattern | 1 | /’pætə(r)n/ | n | gương mẫu, mẫu mực |
human | 1 | /’hju:mən/ | adj | (thuộc) con người, (thuộc) loài người |
suggest | 1 | /sə’dʤest/ | v | đề nghị; đề xuất; gợi ý |
envision | 1 | /in´viʒən/ | v | nhìn thấy như trong ảo ảnh |
focus | 1 | /’foukəs/ | v | tập trung |
len | 1 | /lenz/ | n | thấu kính |
made | 1 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
arrange | 1 | /ə’reinʤ/ | v | sắp xếp, sắp đặt, sửa soạn |
connect | 1 | /kə’nekt/ | v | nối, nối lại, chấp nối |
individual | 1 | /indivídʤuəl/ | adj | riêng, riêng lẻ, cá nhân ,tách biệt |
falling | 1 | /´fɔ:liη/ | n | sự giảm xuống |
cause | 1 | /kɔ:z/ | n | nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên |
shine | 1 | /ʃain/ | n | ánh sáng; ánh nắng; sự chói sáng, độ sáng |
reproduce | 1 | /,ri:prə’dju:s/ | n | tái sản xuất |
necessary | 1 | /’nesəseri/ | adj | cần, cần thiết, thiết yếu |
amplifier | 1 | /’æmplifaiə/ | n | máy khuếch đại, bộ khuếch đại |
right | 1 | /rait/ | n | điều tốt, điều phải, điều đứng đắn; điều thiện |
kind | 1 | /kaind/ | n | loài, giống |
available | 1 | /ə’veɪləbl/ | adj | sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng, có thể dùng được |
require | 1 | /ri’kwaiə(r)/ | v | đòi hỏi, yêu cầu; quy định |
impractical | 1 | /im´præktikəl/ | adj | không thực tế |
care | 1 | /kɛər/ | n | sự chăm sóc, sự chăm nom, sự giữ gìn, sự bảo dưỡng |
second | 1 | /ˈsɛkənd/ | n | thứ hai, tiếp ngay sau cái thứ nhất (về thời gian, thứ tự, tầm quan trọng..) |
scan | 1 | /skæn/ | v | kiểm tra nhịp điệu (thơ) |
cells-transmitting | 1 | n | tế bào truyền | |
turn | 1 | /tə:n/ | n | sự quay; vòng quay |
single | 1 | /’siɳgl/ | adj | đơn, đơn độc, một mình, chỉ một |
fast | 1 | /fa:st/ | adj | chắc chắn |
enough | 1 | /i’nʌf/ | adj | đủ, đủ dùng |
retentive | 1 | /ri´tentiv/ | adj | có khả năng nhớ các sự kiện; dai, lâu (trí nhớ) |
image | 1 | /´imindʒ/ | n | hình, hình ảnh, ảnh (trong gương…) |
seen | 1 | /si:n/ | v | thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét |
complete | 1 | /kəmˈpliːt/ | adj | đầy đủ, trọn vẹn, hoàn toàn |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
Television was not invented by any one person. Nor did it spring into being overnight. It evolved gradually, over a long period, from the ideas of many people-each one building on the work of their predecessors. The process began in 1873, when it was accidentally discovered that the electrical resistance of’ the element selenium varied in proportion to the intensity of the light shining on it. “Scientists quickly recognized that this provided, away of ‘transforming light variations’ into electri6al” signals. Almost immediately a number of schemes were proposed for sending pictures by wire (it was, of course, before radio).
One of the earliest of these schemes was patterned on the human eye Suggested by G. R. Carey in 1875, it envisioned a mosaic of selenium cells on which the picture to’ be transmitted would be focused by a lens system. At the receiving end there would be a similarly arranged mosaic made up of electric lights. Each selenium cell would be connected by an individual wire to the similarly placed light in the receiving mosaic. Light falling on the selenium cell would cause the associated electric light to shine in proportion. Thus the mosaic of lights would reproduce the original picture. Had the necessary amplifiers and the right kind of lights been available, this system would have worked. But it also would have required an impractical number of connecting wires. Carey recognized this and in a second scheme proposed to “scan” the cells-transmitting the signal from each cell to its associated light, in turn over 3 single wire. If this were done fast enough the retentive image to be seen as a complete picture.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Không phải ai cũng phát minh ra truyền hình được. Chuyện đó cũng không phải là một sớm một chiều là hoàn thành được. Nó phát triển dần dần, trong một thời gian dài, từ ý tưởng của nhiều người – người đi sau hoàn thành dựa trên công việc của những người đi trước của họ. Quá trình này bắt đầu vào năm 1873, khi người ta tình cờ phát hiện ra rằng điện trở của ‘nguyên tố selen thay đổi tỷ lệ với cường độ ánh sáng chiếu vào nó. “Các nhà khoa học nhanh chóng nhận ra rằng điều này cung cấp, loại bỏ – tức là ánh sáng xuất hiện và biến mất luôn- ‘biến đổi ánh sáng’ thành tín hiệu điện tử”. Gần như ngay lập tức, một số phương án được đề xuất để truyền hình ảnh qua dây (kim loại) (dĩ nhiên là trước radio).
Một trong những thiết kế sớm nhất trong số này được nhìn thấy bằng mắt người do G. R. Carey đề xuất vào năm 1875, nó hình dung ra một bức tranh khảm- hội tụ các tế bào selen mà trên đó hình ảnh được truyền đi sẽ được tập trung bởi một hệ thống thấu kính. Ở đầu nhận sẽ có một bức tranh khảm được sắp xếp tương tự tạo thành từ đèn điện. Mỗi tế bào selen sẽ được kết nối bằng một sợi dây riêng lẻ với ánh sáng được đặt tương tự trong khảm nhận. Ánh sáng chiếu vào tế bào selen sẽ làm cho ánh sáng điện liên quan phát sáng theo tỷ lệ. Do đó, bức tranh khảm đèn sẽ tái tạo bức tranh gốc. Nếu có bộ khuếch đại cần thiết và loại đèn phù hợp, hệ thống này sẽ hoạt động. Nhưng nó cũng sẽ yêu cầu một số lượng dây kết nối không thực tế. Carey đã nhận ra điều này và trong một thiết kế thứ hai đề xuất “quét” các tế bào truyền tín hiệu từ mỗi tế bào đến ánh sáng liên kết của nó, lần lượt qua 3 dây kim loại đơn. Nếu điều này được thực hiện đủ nhanh, hình ảnh được lưu lại sẽ được xem như một bức tranh hoàn chỉnh.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.