Trắc nghiệm phần đọc đề uống [159_TEST 31_23-31]

Chọn tab phù hợp

As the merchant class expanded in the eighteenth-century North American colonies,

the silversmith and the coppersmith businesses rose to serve it. Only a few silversmiths

were available in New York or Boston in the late seventeenth century, but in the

Line    eighteenth century they could be found in all major colonial cities. No other colonial

(5)      artisans rivaled the silversmiths’ prestige. They handled the most expensive materials

and possessed direct connections to prosperous colonies merchants. Their products,

primarily silver plates and bowls, reflected their exalted status and testified to their

customers’ prominence.

Silver stood as one of the surest ways to store wealth at a time before neighborhood

(10)    banks existed. Unlike the silver coins from which they were made, silver articles were

readily identifiable. Often formed to individual specifications, they always carried the

silversmith’s distinctive markings and consequently could be traced and retrieved.

Customers generally secured the silver for the silver objects they ordered. They

saved coins, took them to smiths, and discussed the type of pieces they desired.

(15)    Silversmiths complied with these requests by melting the money in a small furnace,

adding a bit of copper to form a stronger alloy, and casting the alloy in rectangular

blocks. They hammered these ingots to the appropriate thickness by hand, shaped

them, and pressed designs into them for adornment. Engraving was also done by hand.

In addition to plates and bowls, some customers sought more intricate products, such as

(20)    silver teapots. These were made by shaping or casting parts separately and then

soldering them together.

Colonial coppersmithing also came of age in the early eighteenth century and

prospered in northern cities. Copper’s ability to conduct heat efficiently and to resist

corrosion contributed to its attractiveness. But because it was expensive in colonial

(25)    America, coppersmiths were never very numerous. Virtually all copper worked by

smiths was imported as sheets or obtained by recycling old copper goods. Copper was

used for practical items, but it was not admired for its beauty. Coppersmiths employed

it to fashion pots and kettles for the home. They shaped it in much the same manner as

silver or melted it in a foundry with lead or tin. They also mixed it with zinc to make

(30)    brass for maritime and scientific instruments.

câu hỏi trắc nghiệm

Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm

23. According to the passage, which of the following eighteenth-century developments had a strong impact on silversmiths?

 
 
 
 

24. The word “They” in line 5 refers to

 
 
 
 

25. The word “exalted” in line 7 is closest in meaning to

 
 
 
 

26. In colonial America, where did silversmiths usually obtain the material to make silver articles?

 
 
 
 

27. The word “ingots” in line 17 refers to

 
 
 
 

28. The phrase “came of age” in line 22 is closest in meaning to

 
 
 
 

29. The passage mentions all of the following as uses for copper in colonial America EXCEPT

 
 
 
 

30. According to the passage, silversmiths and coppersmiths in colonial America were similar in which of the following ways?

 
 
 
 

31. Based on the information in paragraph 4, which of the following was probably true about copper in the colonies?

 
 
 
 

TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE

Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.

Học trên memrise bài đọc này: Click here

DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI

(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)

Từ vựng Tần suất Phiên âm Từ loại Nghĩa
copper 19 /ˈkɒpər/ n đồng đỏ
silver 14 /’silvə/ n bạc
colonial 11 /kə´lounjəl/ adj thuộc địa; thực dân
silversmith 10 /´silvə¸smiθ/ n thợ bạc
smith 8 /smiθ/ n thợ rèn
coppersmith 6 /´kɔpə¸smiθ/ n thợ đúc đồ đồng
tin 6 /tɪn/ n thiếc
century 5 /’sentʃuri/ n trăm năm, thế kỷ
made 5 /meid/ v làm, chế tạo
shape 5 /ʃeip/ n hình, hình dạng, hình thù
use 5 /ju:z/ n sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng
late 4 /leit/ adj chậm, muộn, trễ
customer 4 /´kʌstəmə/ n khách hàng
form 4 /fɔ:m/ n hình, hình thể, hình dạng, hình dáng
merchant 3 /’mə:t∫ənt/ n nhà buôn; thương gia
colonies 3 /´kɔləni/ n thuộc địa
city 3 /’si:ti/ n thành phố, thành thị, đô thị
expensive 3 /iks’pensiv/ adj đắt tiền
material 3 /mə´tiəriəl/ n nguyên liệu, vật liệu
plate 3 /pleit/ n bản, tấm kim loại, kính bẹt, mỏng..; (sinh vật học) mảng sừng, xương.. mỏng, dẹt
coin 3 /kɔin/ n đồng tiền (tiền đồng, tiền kim loại); tiền
article 3 /ˈɑrtɪkəl/ n bài báo
hand 3 /hænd/ n tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân)
came 3 /keɪm/ v đã đến
prosper 3 /ˈprɒs.pər/ n thịnh vượng
city 3 /’si:ti/ n thành phố, thành thị, đô thị
heat 3 /hi:t/ n nhiệt
expensive 3 /iks’pensiv/ adj đắt tiền
obtain 3 /əb’teɪn/ v đạt được, giành được, thu được
goods 3 /gudz/ n hàng hoá, hàng
north 2 /nɔ:θ/ n hướng bắc, phương bắc, phía bắc
found 2 /faund/ v nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…)
major 2 /ˈmeɪdʒər/ n chuyên ngành
artisan 2 /,ɑ:ti’zæn/ n thợ thủ công
prestige 2 /pres´ti:ʒ/ n Uy tín
product 2 /´prɔdʌkt/ n sản vật, sản phẩm
bowl 2 /bəʊl/ n cái bát
exalt 2 /ig´zɔ:lt/ v đề cao, đưa lên địa vị cao, tâng bốc, tán tụng, tán dương
way 2 /wei/ n đường, đường đi, lối đi
save 2 /seiv/ v cứu nguy, cứu vãn
furnace 2 /ˈfɜrnɪs/ n lò (luyện kim, nấu thuỷ tinh…)
casting 2 /´ka:stiη/ n sự đổ khuôn, sự đúc
alloy 2 /’ælɔi/ n hợp kim
block 2 /blɔk/ n khối, tảng, súc (đá, gỗ…)
ingot 2 /ˈɪŋgət/ n thỏi (vàng, kim loại…)
part 2 /pa:t/ n phần, bộ phận, tập (sách)
work 2 /wɜ:k/ n sự làm việc; việc, công việc, công tác
import 2 /im´pɔ:t/ n sự nhập, sự nhập khẩu (hàng hoá)
old 2 /ould/ adj già
practical 2 /ˈpræktɪkəl/ adj thực hành (đối với lý thuyết)
item 2 /’aitəm/ n khoản (ghi số…), món (ghi trong đơn hàng…); tiết mục
pot 2 /pɒt/ n ấm, bình, lọ, chậu, hủ, ca (uống nước); ấm (đầy), bình (đầy), lọ (đầy), chậu (đầy), hủ (đầy), ca (đầy)
mix 2 /miks/ v trộn, trộn lẫn, pha lẫn, hoà lẫn
maritime 2 /’mæritaim/ adj (thuộc) biển; (thuộc) ngành hàng hải
scientific 2 /,saiən’tifik/ adj (thuộc) khoa học; có tính khoa học
class 1 /klɑ:s/ n lớp học
expand 1 /ik ‘spænd/ v mở rộng, trải ra
business 1 /’bizinis/ n việc buôn bán, việc kinh doanh, việc thương mại
rose 1 /roʊz/ n hoa hồng; cây hoa hồng
serve 1 /sɜ:v/ v phục vụ, phụng sự, phụ trách, đảm nhiệm
few 1 /fju:/ adj Ít, vài
available 1 /ə’veɪləbl/ adj sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng, có thể dùng được
rival 1 /raivl/ v bì với, sánh với
handle 1 /’hændl/ n cán, tay cầm, móc quai
possess 1 /pә’zes/ v có, chiếm hữu, sở hữu
connection 1 /kə´nekʃən/ n sự liên quan, sự liên lạc, mối quan hệ; sự chấp nối
direct 1 /di’rekt; dai’rekt/ adj thẳng, ngay, lập tức
prosperous 1 /ˈprɒspərəs/ adj thịnh vượng, phát đạt, phồn vinh, thành công
primarily 1 /´praɪˈmɛərəli/ adv trước hết, đầu tiên
reflect 1 /ri’flekt/ v phản chiếu; phản xạ, phản hồi, bức xạ
status 1 /ˈsteɪtəs , ˈstætəs/ n tình trạng (làm việc, ăn ở..)
testified 1 /’testifai/ v chứng tỏ, tỏ ra, biểu lộ, chứng thực
prominence 1 /´prɔminəns/ n tình trạng lồi lên, tình trạng nhô lên; chỗ lồi lên, chỗ nhô lên
stood 1 stud n sự đứng, sự đứng yên, trạng thái không di chuyển
store 1 /stɔ:/ n (từ mỹ, nghĩa mỹ) cửa hàng, cửa hiệu (như) shop
wealth 1 /welθ/ n sự giàu có, sự giàu sang
neighborhood 1 /ˈneɪbərˌhʊd/ n sự gần kề
bank 1 /bæηk/ n đê bãi ngầm (ở đáy sông)
exist 1 /ig’zist/ v tồn tại, sống
Unlike 1 /ʌn´laik/ adj khác, không giống
readily 1 /´redili/ adv sẵn sàng
often 1 /’ɔ:fn/ adv thường, hay, luôn, năng
identifiable 1 /ai´denti¸faiəbl/ adj có thể làm thành đồng nhất, có thể coi như nhau
individual 1 /indivídʤuəl/ adj riêng, riêng lẻ, cá nhân ,tách biệt
specification 1 /,spesifi’kei∫n/ n chi tiết, đặc điểm, chỉ dẫn kỹ thuật
alway 1 /´ɔ:lweiz/ adv luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng, hoài
carried 1 /ˈkæri/ v mang, vác, khuân, chở; ẵm
distinctive 1 /dis´tiηktiv/ n đặc biệt; để phân biệt
marking 1 /´ma:kiη/ n sự đánh dấu/ghi dấu
consequently 1 /’kɔnsikwəntli/ adv do đó, vì vậy, bởi vậy, cho nên
trace 1 /treɪs/ n dấu, vết, vết tích, dấu hiệu (thể hiện cái gì đã tồn tại, đã xảy ra)
retrieve 1 /ri’tri:v/ v lấy lại, tìm lại được (vật đã mất); tìm và mang (con vật bị bắn) về (chó săn)
generally 1 /’dʒenərəli/ adv nói chung, đại thể
secure 1 /sɪ’kjʊə(r)/ adj chắc chắn, bảo đảm
object 1 /əbˈdʒɛkt/ n đồ vật, vật thể, mục tiêu
order 1 /’ɔ:də/ n thứ, bậc, ngôi, hàng, cấp, loại, giai cấp
took 1 /tuk/ n sự cầm, sự nắm, sự lấy
discuss 1 /dɪs’kʌs/ v thảo luận, bàn cãi, tranh luận (một vấn đề)
type 1 /taip/ n loại (người, vật
desire 1 /di’zaiə/ v mong ước cháy bỏng
piece 1 /pi:s/ n mảnh, mẩu, miếng, viên, cục, khúc…
complied 1 /kəm’plai/ v tuân theo, chiếu theo, đồng ý làm theo
request 1 /ri’kwest/ n lời thỉnh cầu, lời yêu cầu, lời đề nghị
melting 1 /´meltiη/ n sự nấu chảy; sự tan
money 1 /’mʌni/ n tiền, tiền tệ
small 1 /smɔ:l/ adj nhỏ, bé, chật
bit 1 /bit/ n miếng (thức ăn…), mảnh, mẩu
add 1 /æd/ v thêm vào, làm tăng thêm
stronger 1 /strɔŋ , strɒŋ/ adj mạnh mẽ hơn
rectangular 1 /rek’tæɳgjulə/ adj có hình dáng một chữ nhật
hammer 1 /’hæmə/ n búa
appropriate 1 /ə’proupriət/ adj ( + to, for) thích hợp, thích đáng
thickness 1 /´θiknis/ n tính chất dày, tính chất dày đặc, tính chất rậm rạp; mức độ dày đặc, mức độ rậm rạp
press 1 /pres/ n sự ép, sự nén, sự bóp, sự ấn
design 1 /di´zain/ n đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án
adornment 1 /ə´dɔ:nmənt/ n sự tô điểm, sự trang trí, sự trang hoàng
Engraving 1 /in’greiviŋ/ n sự khắc, sự trổ, sự chạm
sought 1 /sɔ:t/ v tìm, tìm kiếm; cố tìm cho được, cố kiếm cho được
addition 1 /ə’dɪʃn/ n (toán học) tính cộng; phép cộng; sự cộng lại
intricate 1 /ˈɪntrɪkɪt/ adj rắc rối, phức tạp, khó hiểu
teapot 1 /´ti:¸pɔt/ n ấm pha trà
shaping 1 /´ʃeipiη/ n sự thành hình
separately 1 /’seprətli/ adv không cùng nhau; thành người riêng, vật tách riêng ra
solder 1 /´sɔldə/ n hợp kim (để) hàn, chất hàn
together 1 /tə’geðə/ adv cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau
coppersmith 1 /´kɔpə¸smiθ/ n thợ đúc đồ đồng
early 1 /´ə:li/ adj sớm, ban đầu, đầu mùa
northern 1 /’nɔ:ðən/ adj bắc
ability 1 /ә’biliti/ n năng lực, khả năng, tố chất
conduct 1 /kənˈdʌkt/ v thực hiện
resist 1 /ri’zist/ v kháng cự, chống lại
efficiently 1 /i’fiʃntli/ adv có hiệu quả, hiệu nghiệm
corrosion 1 /kə’rouʒn/ n sự ăn mòn
contribute 1 /kən’tribju:t/ v đóng góp, góp phần
attractiveness 1 /ə’træktivnis/ n sự thu hút, sự hấp dẫn, sự lôi cuốn, sự quyến rũ, sự duyên dáng
because 1 /bi’kɔz/ liên từ vì, bởi vì
numerous 1 /’nju:mərəs/ adj đông, đông đảo, nhiều
virtually 1 /’və:tjuəli/ adv thực sự, một cách chính thức
sheet 1 /ʃi:t/ n lá, tấm, phiến, tờ
recycling 1 /ˌriːˈsaɪ.klɪŋ/ n sự sử dụng lại (vật liệu)
admire 1 /әd’maɪә(r)/ v ngắm nhìn một cách vui thích
beauty 1 /’bju:ti/ n vẻ đẹp, sắc đẹp, nhan sắc
employ 1 /em’plɔi/ n sự dùng người
fashion 1 /’fæ∫ən/ n kiểu cách; hình dáng
kettle 1 /’ketl/ n ấm đun nước
home 1 /hoʊm/ n nhà, chỗ ở
manner 1 /mænə(r)/ n cách, lối, thói, kiểu
foundry 1 /´faundri/ n lò đúc, xưởng đúc
lead 1 /lid/ v lãnh đạo, lãnh đạo bằng thuyết phục; dẫn đường, hướng dẫn, dẫn dắt
zinc 1 /ziɳk/ n kẽm
brass 1 /brɑ:s/ n đồ vật làm bằng đồng thau; bia đồng khắc ở mộ
instrument 1 /’instrumənts/ n dụng cụ ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng))
Đọc thêm  Nghe chép chính tả TOEIC: Short talk 20

Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.

Dưới đây là bản dịch

Bài đọc toefl itp tiếng anh

As the merchant class expanded in the eighteenth-century North American colonies, the silversmith and the coppersmith businesses rose to serve it. Only a few silversmiths were available in New York or Boston in the late seventeenth century, but in the eighteenth century they could be found in all major colonial cities. No other colonial artisans rivaled the silversmiths’ prestige. They handled the most expensive materials and possessed direct connections to prosperous colonies merchants. Their products, primarily silver plates and bowls, reflected their exalted status and testified to their customers’ prominence.

Silver stood as one of the surest ways to store wealth at a time before neighborhood banks existed. Unlike the silver coins from which they were made, silver articles were readily identifiable. Often formed to individual specifications, they always carried the silversmith’s distinctive markings and consequently could be traced and retrieved. Customers generally secured the silver for the silver objects they ordered. They saved coins, took them to smiths, and discussed the type of pieces they desired. Silversmiths complied with these requests by melting the money in a small furnace, adding a bit of copper to form a stronger alloy, and casting the alloy in rectangular blocks. They hammered these ingots to the appropriate thickness by hand, shaped them, and pressed designs into them for adornment. Engraving was also done by hand. In addition to plates and bowls, some customers sought more intricate products, such as silver teapots. These were made by shaping or casting parts separately and then soldering them together.

Colonial coppersmithing also came of age in the early eighteenth century and prospered in northern cities. Copper’s ability to conduct heat efficiently and to resist corrosion contributed to its attractiveness. But because it was expensive in colonial America, coppersmiths were never very numerous. Virtually all copper worked by smiths was imported as sheets or obtained by recycling old copper goods. Copper was used for practical items, but it was not admired for its beauty. Coppersmiths employed it to fashion pots and kettles for the home. They shaped it in much the same manner as silver or melted it in a foundry with lead or tin. They also mixed it with zinc to make brass for maritime and scientific instruments.

bài đọc toefl itp tiếng việt

Khi tầng lớp thương nhân mở rộng ở các thuộc địa Bắc Mỹ vào thế kỷ thứ mười tám, các nghề nghiệp như thợ bạc và thợ rèn đã vươn lên để đáp ứng nhu cầu mở rộng đó. Chỉ có một số thợ bạc có mặt ở New York hoặc Boston vào cuối thế kỷ XVII, nhưng vào thế kỷ XVIII, họ có thể được tìm thấy ở tất cả các thành phố thuộc địa lớn. Không có nghệ nhân thuộc địa nào khác có thể sánh được với uy tín của thợ bạc. Họ chế tác những vật liệu đắt tiền nhất và nắm giữ mối làm ăn trực tiếp với các thương gia thịnh vượng (giầu có) ở thuộc địa. Các sản phẩm của họ, chủ yếu là đĩa và bát bằng bạc, phản ánh vị thế cao sang của họ và chứng tỏ sự nổi bật của khách hàng.

Bạc là một trong những biện pháp chắc chắn nhất để tích trữ tài sản vào thời điểm trước khi các ngân hàng gần thời gian đó tồn tại (xuất hiện). Không giống như cái hình dạng mà những đồng xu bạc được tạo ra, các sản phẩm bằng bạc có thể dễ dàng nhận biết được. Thường được chế tác theo mẫu và có các thông số kỹ thuật riêng lẻ, chúng luôn mang các nét đặc trưng của thợ bạc làm ra chúng và do đó có thể được truy tìm và truy xuất. Khách hàng thường kiểm tra kỹ và đảm bảo đủ số bạc cho các đồ vật bằng bạc mà họ đặt hàng. Họ tiết kiệm tiền xu, mang đến thợ rèn và nêu ra mẫu mà họ muốn. Những người thợ bạc đã đáp ứng đúng những yêu cầu này bằng cách nấu chảy tiền trong một lò nhỏ, thêm một chút đồng để tạo thành hợp kim mạnh hơn và đúc hợp kim đó thành các khối hình chữ nhật. Họ rèn những thỏi này đến độ dày thích hợp bằng tay, tạo hình chúng, và ép chúng vào các khuôn thiết kế để tô điểm (tạo hình đẹp). Việc khắc cũng được thực hiện bằng tay. Ngoài đĩa và bát, một số khách hàng còn tìm kiếm các sản phẩm phức tạp hơn, chẳng hạn như ấm trà bằng bạc. Chúng được tạo ra bằng cách tạo hình hoặc đúc các bộ phận riêng biệt và sau đó hàn chúng lại với nhau.

Nghề đúc đồng thuộc địa cũng xuất hiện vào đầu thế kỷ thứ mười tám và phát triển thịnh vượng ở các thành phố phía Bắc. Khả năng dẫn nhiệt hiệu quả và chống ăn mòn của đồng đã góp phần tạo nên sức hấp dẫn của nó. Nhưng bởi vì nó đắt tiền ở thuộc địa của nước Mỹ, nên có rất ít thợ đúc đồ đồng. Hầu như tất cả đồng do thợ rèn làm đều được nhập khẩu dưới dạng tấm hoặc thu được bằng cách tái chế đồ đồng cũ. Đồng được sử dụng cho các vật dụng thiết thực, nhưng nó không được ngưỡng mộ (đánh giá cao) vì vẻ đẹp (màu) của nó. Các thợ đúc đồ đồng đã sử dụng nó để làm các loại bình, lọ trang trí và ấm đun nước cho gia đình. Họ tạo hình nó giống như bạc hoặc nấu chảy nó trong một xưởng đúc bằng chì hoặc thiếc. Họ cũng trộn nó với kẽm để làm đồng thau cho các dụng cụ hàng hải và khoa học.

Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
Hotline: 039.2266.928
Khóa học Toefl
Phone now