Chọn tab phù hợp
As the merchant class expanded in the eighteenth-century North American colonies,
the silversmith and the coppersmith businesses rose to serve it. Only a few silversmiths
were available in New York or Boston in the late seventeenth century, but in the
Line eighteenth century they could be found in all major colonial cities. No other colonial
(5) artisans rivaled the silversmiths’ prestige. They handled the most expensive materials
and possessed direct connections to prosperous colonies merchants. Their products,
primarily silver plates and bowls, reflected their exalted status and testified to their
customers’ prominence.
Silver stood as one of the surest ways to store wealth at a time before neighborhood
(10) banks existed. Unlike the silver coins from which they were made, silver articles were
readily identifiable. Often formed to individual specifications, they always carried the
silversmith’s distinctive markings and consequently could be traced and retrieved.
Customers generally secured the silver for the silver objects they ordered. They
saved coins, took them to smiths, and discussed the type of pieces they desired.
(15) Silversmiths complied with these requests by melting the money in a small furnace,
adding a bit of copper to form a stronger alloy, and casting the alloy in rectangular
blocks. They hammered these ingots to the appropriate thickness by hand, shaped
them, and pressed designs into them for adornment. Engraving was also done by hand.
In addition to plates and bowls, some customers sought more intricate products, such as
(20) silver teapots. These were made by shaping or casting parts separately and then
soldering them together.
Colonial coppersmithing also came of age in the early eighteenth century and
prospered in northern cities. Copper’s ability to conduct heat efficiently and to resist
corrosion contributed to its attractiveness. But because it was expensive in colonial
(25) America, coppersmiths were never very numerous. Virtually all copper worked by
smiths was imported as sheets or obtained by recycling old copper goods. Copper was
used for practical items, but it was not admired for its beauty. Coppersmiths employed
it to fashion pots and kettles for the home. They shaped it in much the same manner as
silver or melted it in a foundry with lead or tin. They also mixed it with zinc to make
(30) brass for maritime and scientific instruments.
câu hỏi trắc nghiệm
Nếu từ vựng kém thì hãy chuyển sang tab TỪ VỰNG để học rồi quay trở lại làm
TỪ MỚI BÀI ĐỌC VÀ HỌC TỪ TRÊN MEMRISE
Dưới đây là tổng hợp từ mới của bài và được sắp xếp công phu theo tần suất xuất hiện từ trong bài từ cao đến thấp. Việc sắp xếp này giúp các bạn hình dung được nội dung chính nói về chủ đề gì thông qua các từ lặp lại đó.
Học trên memrise bài đọc này: Click here
DANH SÁCH TỪ VỰNG TRONG BÀI
(Xem trên điện thoại mà không hiển thị hết bảng, xin hãy chuyển chế độ từ xem dọc sang ngang màn hình)
Từ vựng | Tần suất | Phiên âm | Từ loại | Nghĩa |
copper | 19 | /ˈkɒpər/ | n | đồng đỏ |
silver | 14 | /’silvə/ | n | bạc |
colonial | 11 | /kə´lounjəl/ | adj | thuộc địa; thực dân |
silversmith | 10 | /´silvə¸smiθ/ | n | thợ bạc |
smith | 8 | /smiθ/ | n | thợ rèn |
coppersmith | 6 | /´kɔpə¸smiθ/ | n | thợ đúc đồ đồng |
tin | 6 | /tɪn/ | n | thiếc |
century | 5 | /’sentʃuri/ | n | trăm năm, thế kỷ |
made | 5 | /meid/ | v | làm, chế tạo |
shape | 5 | /ʃeip/ | n | hình, hình dạng, hình thù |
use | 5 | /ju:z/ | n | sự dùng, sự sử dụng; sự được dùng, sự được sử dụng |
late | 4 | /leit/ | adj | chậm, muộn, trễ |
customer | 4 | /´kʌstəmə/ | n | khách hàng |
form | 4 | /fɔ:m/ | n | hình, hình thể, hình dạng, hình dáng |
merchant | 3 | /’mə:t∫ənt/ | n | nhà buôn; thương gia |
colonies | 3 | /´kɔləni/ | n | thuộc địa |
city | 3 | /’si:ti/ | n | thành phố, thành thị, đô thị |
expensive | 3 | /iks’pensiv/ | adj | đắt tiền |
material | 3 | /mə´tiəriəl/ | n | nguyên liệu, vật liệu |
plate | 3 | /pleit/ | n | bản, tấm kim loại, kính bẹt, mỏng..; (sinh vật học) mảng sừng, xương.. mỏng, dẹt |
coin | 3 | /kɔin/ | n | đồng tiền (tiền đồng, tiền kim loại); tiền |
article | 3 | /ˈɑrtɪkəl/ | n | bài báo |
hand | 3 | /hænd/ | n | tay, bàn tay (ngừơi); bàn chân trước (loài vật bốn chân) |
came | 3 | /keɪm/ | v | đã đến |
prosper | 3 | /ˈprɒs.pər/ | n | thịnh vượng |
city | 3 | /’si:ti/ | n | thành phố, thành thị, đô thị |
heat | 3 | /hi:t/ | n | nhiệt |
expensive | 3 | /iks’pensiv/ | adj | đắt tiền |
obtain | 3 | /əb’teɪn/ | v | đạt được, giành được, thu được |
goods | 3 | /gudz/ | n | hàng hoá, hàng |
north | 2 | /nɔ:θ/ | n | hướng bắc, phương bắc, phía bắc |
found | 2 | /faund/ | v | nấu chảy (kim loại, vật liệu làm thuỷ tinh…) |
major | 2 | /ˈmeɪdʒər/ | n | chuyên ngành |
artisan | 2 | /,ɑ:ti’zæn/ | n | thợ thủ công |
prestige | 2 | /pres´ti:ʒ/ | n | Uy tín |
product | 2 | /´prɔdʌkt/ | n | sản vật, sản phẩm |
bowl | 2 | /bəʊl/ | n | cái bát |
exalt | 2 | /ig´zɔ:lt/ | v | đề cao, đưa lên địa vị cao, tâng bốc, tán tụng, tán dương |
way | 2 | /wei/ | n | đường, đường đi, lối đi |
save | 2 | /seiv/ | v | cứu nguy, cứu vãn |
furnace | 2 | /ˈfɜrnɪs/ | n | lò (luyện kim, nấu thuỷ tinh…) |
casting | 2 | /´ka:stiη/ | n | sự đổ khuôn, sự đúc |
alloy | 2 | /’ælɔi/ | n | hợp kim |
block | 2 | /blɔk/ | n | khối, tảng, súc (đá, gỗ…) |
ingot | 2 | /ˈɪŋgət/ | n | thỏi (vàng, kim loại…) |
part | 2 | /pa:t/ | n | phần, bộ phận, tập (sách) |
work | 2 | /wɜ:k/ | n | sự làm việc; việc, công việc, công tác |
import | 2 | /im´pɔ:t/ | n | sự nhập, sự nhập khẩu (hàng hoá) |
old | 2 | /ould/ | adj | già |
practical | 2 | /ˈpræktɪkəl/ | adj | thực hành (đối với lý thuyết) |
item | 2 | /’aitəm/ | n | khoản (ghi số…), món (ghi trong đơn hàng…); tiết mục |
pot | 2 | /pɒt/ | n | ấm, bình, lọ, chậu, hủ, ca (uống nước); ấm (đầy), bình (đầy), lọ (đầy), chậu (đầy), hủ (đầy), ca (đầy) |
mix | 2 | /miks/ | v | trộn, trộn lẫn, pha lẫn, hoà lẫn |
maritime | 2 | /’mæritaim/ | adj | (thuộc) biển; (thuộc) ngành hàng hải |
scientific | 2 | /,saiən’tifik/ | adj | (thuộc) khoa học; có tính khoa học |
class | 1 | /klɑ:s/ | n | lớp học |
expand | 1 | /ik ‘spænd/ | v | mở rộng, trải ra |
business | 1 | /’bizinis/ | n | việc buôn bán, việc kinh doanh, việc thương mại |
rose | 1 | /roʊz/ | n | hoa hồng; cây hoa hồng |
serve | 1 | /sɜ:v/ | v | phục vụ, phụng sự, phụ trách, đảm nhiệm |
few | 1 | /fju:/ | adj | Ít, vài |
available | 1 | /ə’veɪləbl/ | adj | sẵn có để dùng, sẵn sàng để dùng, có thể dùng được |
rival | 1 | /raivl/ | v | bì với, sánh với |
handle | 1 | /’hændl/ | n | cán, tay cầm, móc quai |
possess | 1 | /pә’zes/ | v | có, chiếm hữu, sở hữu |
connection | 1 | /kə´nekʃən/ | n | sự liên quan, sự liên lạc, mối quan hệ; sự chấp nối |
direct | 1 | /di’rekt; dai’rekt/ | adj | thẳng, ngay, lập tức |
prosperous | 1 | /ˈprɒspərəs/ | adj | thịnh vượng, phát đạt, phồn vinh, thành công |
primarily | 1 | /´praɪˈmɛərəli/ | adv | trước hết, đầu tiên |
reflect | 1 | /ri’flekt/ | v | phản chiếu; phản xạ, phản hồi, bức xạ |
status | 1 | /ˈsteɪtəs , ˈstætəs/ | n | tình trạng (làm việc, ăn ở..) |
testified | 1 | /’testifai/ | v | chứng tỏ, tỏ ra, biểu lộ, chứng thực |
prominence | 1 | /´prɔminəns/ | n | tình trạng lồi lên, tình trạng nhô lên; chỗ lồi lên, chỗ nhô lên |
stood | 1 | stud | n | sự đứng, sự đứng yên, trạng thái không di chuyển |
store | 1 | /stɔ:/ | n | (từ mỹ, nghĩa mỹ) cửa hàng, cửa hiệu (như) shop |
wealth | 1 | /welθ/ | n | sự giàu có, sự giàu sang |
neighborhood | 1 | /ˈneɪbərˌhʊd/ | n | sự gần kề |
bank | 1 | /bæηk/ | n | đê bãi ngầm (ở đáy sông) |
exist | 1 | /ig’zist/ | v | tồn tại, sống |
Unlike | 1 | /ʌn´laik/ | adj | khác, không giống |
readily | 1 | /´redili/ | adv | sẵn sàng |
often | 1 | /’ɔ:fn/ | adv | thường, hay, luôn, năng |
identifiable | 1 | /ai´denti¸faiəbl/ | adj | có thể làm thành đồng nhất, có thể coi như nhau |
individual | 1 | /indivídʤuəl/ | adj | riêng, riêng lẻ, cá nhân ,tách biệt |
specification | 1 | /,spesifi’kei∫n/ | n | chi tiết, đặc điểm, chỉ dẫn kỹ thuật |
alway | 1 | /´ɔ:lweiz/ | adv | luôn luôn, lúc nào cũng, bao giờ cũng, hoài |
carried | 1 | /ˈkæri/ | v | mang, vác, khuân, chở; ẵm |
distinctive | 1 | /dis´tiηktiv/ | n | đặc biệt; để phân biệt |
marking | 1 | /´ma:kiη/ | n | sự đánh dấu/ghi dấu |
consequently | 1 | /’kɔnsikwəntli/ | adv | do đó, vì vậy, bởi vậy, cho nên |
trace | 1 | /treɪs/ | n | dấu, vết, vết tích, dấu hiệu (thể hiện cái gì đã tồn tại, đã xảy ra) |
retrieve | 1 | /ri’tri:v/ | v | lấy lại, tìm lại được (vật đã mất); tìm và mang (con vật bị bắn) về (chó săn) |
generally | 1 | /’dʒenərəli/ | adv | nói chung, đại thể |
secure | 1 | /sɪ’kjʊə(r)/ | adj | chắc chắn, bảo đảm |
object | 1 | /əbˈdʒɛkt/ | n | đồ vật, vật thể, mục tiêu |
order | 1 | /’ɔ:də/ | n | thứ, bậc, ngôi, hàng, cấp, loại, giai cấp |
took | 1 | /tuk/ | n | sự cầm, sự nắm, sự lấy |
discuss | 1 | /dɪs’kʌs/ | v | thảo luận, bàn cãi, tranh luận (một vấn đề) |
type | 1 | /taip/ | n | loại (người, vật |
desire | 1 | /di’zaiə/ | v | mong ước cháy bỏng |
piece | 1 | /pi:s/ | n | mảnh, mẩu, miếng, viên, cục, khúc… |
complied | 1 | /kəm’plai/ | v | tuân theo, chiếu theo, đồng ý làm theo |
request | 1 | /ri’kwest/ | n | lời thỉnh cầu, lời yêu cầu, lời đề nghị |
melting | 1 | /´meltiη/ | n | sự nấu chảy; sự tan |
money | 1 | /’mʌni/ | n | tiền, tiền tệ |
small | 1 | /smɔ:l/ | adj | nhỏ, bé, chật |
bit | 1 | /bit/ | n | miếng (thức ăn…), mảnh, mẩu |
add | 1 | /æd/ | v | thêm vào, làm tăng thêm |
stronger | 1 | /strɔŋ , strɒŋ/ | adj | mạnh mẽ hơn |
rectangular | 1 | /rek’tæɳgjulə/ | adj | có hình dáng một chữ nhật |
hammer | 1 | /’hæmə/ | n | búa |
appropriate | 1 | /ə’proupriət/ | adj | ( + to, for) thích hợp, thích đáng |
thickness | 1 | /´θiknis/ | n | tính chất dày, tính chất dày đặc, tính chất rậm rạp; mức độ dày đặc, mức độ rậm rạp |
press | 1 | /pres/ | n | sự ép, sự nén, sự bóp, sự ấn |
design | 1 | /di´zain/ | n | đề cương, bản phác thảo, phác hoạ, đồ án |
adornment | 1 | /ə´dɔ:nmənt/ | n | sự tô điểm, sự trang trí, sự trang hoàng |
Engraving | 1 | /in’greiviŋ/ | n | sự khắc, sự trổ, sự chạm |
sought | 1 | /sɔ:t/ | v | tìm, tìm kiếm; cố tìm cho được, cố kiếm cho được |
addition | 1 | /ə’dɪʃn/ | n | (toán học) tính cộng; phép cộng; sự cộng lại |
intricate | 1 | /ˈɪntrɪkɪt/ | adj | rắc rối, phức tạp, khó hiểu |
teapot | 1 | /´ti:¸pɔt/ | n | ấm pha trà |
shaping | 1 | /´ʃeipiη/ | n | sự thành hình |
separately | 1 | /’seprətli/ | adv | không cùng nhau; thành người riêng, vật tách riêng ra |
solder | 1 | /´sɔldə/ | n | hợp kim (để) hàn, chất hàn |
together | 1 | /tə’geðə/ | adv | cùng với, cùng nhau, lại với nhau, có nhau, hướng tới nhau |
coppersmith | 1 | /´kɔpə¸smiθ/ | n | thợ đúc đồ đồng |
early | 1 | /´ə:li/ | adj | sớm, ban đầu, đầu mùa |
northern | 1 | /’nɔ:ðən/ | adj | bắc |
ability | 1 | /ә’biliti/ | n | năng lực, khả năng, tố chất |
conduct | 1 | /kənˈdʌkt/ | v | thực hiện |
resist | 1 | /ri’zist/ | v | kháng cự, chống lại |
efficiently | 1 | /i’fiʃntli/ | adv | có hiệu quả, hiệu nghiệm |
corrosion | 1 | /kə’rouʒn/ | n | sự ăn mòn |
contribute | 1 | /kən’tribju:t/ | v | đóng góp, góp phần |
attractiveness | 1 | /ə’træktivnis/ | n | sự thu hút, sự hấp dẫn, sự lôi cuốn, sự quyến rũ, sự duyên dáng |
because | 1 | /bi’kɔz/ | liên từ | vì, bởi vì |
numerous | 1 | /’nju:mərəs/ | adj | đông, đông đảo, nhiều |
virtually | 1 | /’və:tjuəli/ | adv | thực sự, một cách chính thức |
sheet | 1 | /ʃi:t/ | n | lá, tấm, phiến, tờ |
recycling | 1 | /ˌriːˈsaɪ.klɪŋ/ | n | sự sử dụng lại (vật liệu) |
admire | 1 | /әd’maɪә(r)/ | v | ngắm nhìn một cách vui thích |
beauty | 1 | /’bju:ti/ | n | vẻ đẹp, sắc đẹp, nhan sắc |
employ | 1 | /em’plɔi/ | n | sự dùng người |
fashion | 1 | /’fæ∫ən/ | n | kiểu cách; hình dáng |
kettle | 1 | /’ketl/ | n | ấm đun nước |
home | 1 | /hoʊm/ | n | nhà, chỗ ở |
manner | 1 | /mænə(r)/ | n | cách, lối, thói, kiểu |
foundry | 1 | /´faundri/ | n | lò đúc, xưởng đúc |
lead | 1 | /lid/ | v | lãnh đạo, lãnh đạo bằng thuyết phục; dẫn đường, hướng dẫn, dẫn dắt |
zinc | 1 | /ziɳk/ | n | kẽm |
brass | 1 | /brɑ:s/ | n | đồ vật làm bằng đồng thau; bia đồng khắc ở mộ |
instrument | 1 | /’instrumənts/ | n | dụng cụ ( (nghĩa đen) & (nghĩa bóng)) |
Phần dịch này để các bạn tham khảo. Không khuyến khích xem mục này vì nó sẽ giúp các bạn biết được ý nghĩa của đoạn văn làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế khi làm bài trắc nghiệm. Hãy làm hết phần từ vựng, trắc nghiệm rồi mới chuyển qua tab dịch này.
Dưới đây là bản dịch
Bài đọc toefl itp tiếng anh
As the merchant class expanded in the eighteenth-century North American colonies, the silversmith and the coppersmith businesses rose to serve it. Only a few silversmiths were available in New York or Boston in the late seventeenth century, but in the eighteenth century they could be found in all major colonial cities. No other colonial artisans rivaled the silversmiths’ prestige. They handled the most expensive materials and possessed direct connections to prosperous colonies merchants. Their products, primarily silver plates and bowls, reflected their exalted status and testified to their customers’ prominence.
Silver stood as one of the surest ways to store wealth at a time before neighborhood banks existed. Unlike the silver coins from which they were made, silver articles were readily identifiable. Often formed to individual specifications, they always carried the silversmith’s distinctive markings and consequently could be traced and retrieved. Customers generally secured the silver for the silver objects they ordered. They saved coins, took them to smiths, and discussed the type of pieces they desired. Silversmiths complied with these requests by melting the money in a small furnace, adding a bit of copper to form a stronger alloy, and casting the alloy in rectangular blocks. They hammered these ingots to the appropriate thickness by hand, shaped them, and pressed designs into them for adornment. Engraving was also done by hand. In addition to plates and bowls, some customers sought more intricate products, such as silver teapots. These were made by shaping or casting parts separately and then soldering them together.
Colonial coppersmithing also came of age in the early eighteenth century and prospered in northern cities. Copper’s ability to conduct heat efficiently and to resist corrosion contributed to its attractiveness. But because it was expensive in colonial America, coppersmiths were never very numerous. Virtually all copper worked by smiths was imported as sheets or obtained by recycling old copper goods. Copper was used for practical items, but it was not admired for its beauty. Coppersmiths employed it to fashion pots and kettles for the home. They shaped it in much the same manner as silver or melted it in a foundry with lead or tin. They also mixed it with zinc to make brass for maritime and scientific instruments.
bài đọc toefl itp tiếng việt
Khi tầng lớp thương nhân mở rộng ở các thuộc địa Bắc Mỹ vào thế kỷ thứ mười tám, các nghề nghiệp như thợ bạc và thợ rèn đã vươn lên để đáp ứng nhu cầu mở rộng đó. Chỉ có một số thợ bạc có mặt ở New York hoặc Boston vào cuối thế kỷ XVII, nhưng vào thế kỷ XVIII, họ có thể được tìm thấy ở tất cả các thành phố thuộc địa lớn. Không có nghệ nhân thuộc địa nào khác có thể sánh được với uy tín của thợ bạc. Họ chế tác những vật liệu đắt tiền nhất và nắm giữ mối làm ăn trực tiếp với các thương gia thịnh vượng (giầu có) ở thuộc địa. Các sản phẩm của họ, chủ yếu là đĩa và bát bằng bạc, phản ánh vị thế cao sang của họ và chứng tỏ sự nổi bật của khách hàng.
Bạc là một trong những biện pháp chắc chắn nhất để tích trữ tài sản vào thời điểm trước khi các ngân hàng gần thời gian đó tồn tại (xuất hiện). Không giống như cái hình dạng mà những đồng xu bạc được tạo ra, các sản phẩm bằng bạc có thể dễ dàng nhận biết được. Thường được chế tác theo mẫu và có các thông số kỹ thuật riêng lẻ, chúng luôn mang các nét đặc trưng của thợ bạc làm ra chúng và do đó có thể được truy tìm và truy xuất. Khách hàng thường kiểm tra kỹ và đảm bảo đủ số bạc cho các đồ vật bằng bạc mà họ đặt hàng. Họ tiết kiệm tiền xu, mang đến thợ rèn và nêu ra mẫu mà họ muốn. Những người thợ bạc đã đáp ứng đúng những yêu cầu này bằng cách nấu chảy tiền trong một lò nhỏ, thêm một chút đồng để tạo thành hợp kim mạnh hơn và đúc hợp kim đó thành các khối hình chữ nhật. Họ rèn những thỏi này đến độ dày thích hợp bằng tay, tạo hình chúng, và ép chúng vào các khuôn thiết kế để tô điểm (tạo hình đẹp). Việc khắc cũng được thực hiện bằng tay. Ngoài đĩa và bát, một số khách hàng còn tìm kiếm các sản phẩm phức tạp hơn, chẳng hạn như ấm trà bằng bạc. Chúng được tạo ra bằng cách tạo hình hoặc đúc các bộ phận riêng biệt và sau đó hàn chúng lại với nhau.
Nghề đúc đồng thuộc địa cũng xuất hiện vào đầu thế kỷ thứ mười tám và phát triển thịnh vượng ở các thành phố phía Bắc. Khả năng dẫn nhiệt hiệu quả và chống ăn mòn của đồng đã góp phần tạo nên sức hấp dẫn của nó. Nhưng bởi vì nó đắt tiền ở thuộc địa của nước Mỹ, nên có rất ít thợ đúc đồ đồng. Hầu như tất cả đồng do thợ rèn làm đều được nhập khẩu dưới dạng tấm hoặc thu được bằng cách tái chế đồ đồng cũ. Đồng được sử dụng cho các vật dụng thiết thực, nhưng nó không được ngưỡng mộ (đánh giá cao) vì vẻ đẹp (màu) của nó. Các thợ đúc đồ đồng đã sử dụng nó để làm các loại bình, lọ trang trí và ấm đun nước cho gia đình. Họ tạo hình nó giống như bạc hoặc nấu chảy nó trong một xưởng đúc bằng chì hoặc thiếc. Họ cũng trộn nó với kẽm để làm đồng thau cho các dụng cụ hàng hải và khoa học.
Dưới đây là video chữa đề. Các bạn xem để biết cách tư duy làm bài cũng như kỹ năng làm. Mấu chốt vẫn là từ vựng. Nếu yếu từ vựng thì không nên xem. Hãy quay lại tab từ vựng để học.